Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Báo cáo bài tập lớn môn Công nghệ phần mềm: phần mềm Thời khoá biểu ở trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.92 KB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA SƯ PHẠM TỐN – TIN

NHĨM 6
4220440461-Nguyễn Thị Hoài Thu
4220440465- Trần Vĩnh Tiến
4220440447- Trần Thị Hương Lan
4220440437- Trần Thị Hiền Cảnh

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM

PHẦN MỀM QUẢN LÝ
THỜI KHỐ BIỂU Ở TRƯỜNG TH
NGUYỄN TRÃI- DI LINH
NGÀNH: SƯ PHẠM TIN HỌC
LỚP: ĐHSTIN20-L2-LĐ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Ths. NGUYỄN THỊ THÙY LINH


DANH SÁNH THÀNH VIÊN NHĨM
ST
T
1

MSSV
4220440461

HỌ TÊN
Nguyễn Thị Hồi Thu



GHI CHÚ
Nhóm trưởng
ĐT: 0914890741
Email:
m

2

4220440465

Trần Vĩnh Tiến

Email:

3

4220440447

Trần Thị Hương Lan

Email:


4

4220440437

Trần Thị Hiền Cảnh


Email:

Bảng phân cơng cơng việc:
ST
T

CƠNG VIỆC

NGƯỜI THỰC HIỆN

1

Tổng hợp các báo cáo của thành viên, hoàn thành Nguyễn Thị Hoài Thu
báo cáo bài tập lớn, thiết kế cơ sở dữ liệu

2

Phân tích thiết kế hệ thống

Trần Vĩnh Tiến

3

Thiết kế sơ đồ hoạt động

Trần Thị Hương Lan

4

Thiết kế giao diện


Trần Thị Hiền Cảnh

5

Kiểm thử

Nguyễn Thị Hoài Thu, Trần
Vĩnh Tiến
Ngày nộp: …………………….
Người nộp
Nguyễn Thị Hoài Thu


MỤC LỤC
Lời mở đầu
Phần 1: Giới thiệu đề tài…………………………………………...5
PHẦN 2: NỘI DUNG
2.1 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1.1 Yêu cầu phần mềm…………………………………………………….7
2.1.2 Sơ đồ chức năng (BDF)………………………………………………..10
2.1.3 Mơ hình CDM………………………………………………………….11
2.1.4 Mơ hình use-case……………………………………………………….12
2.1.5 Đặc tả use-case………………………………………………………….13
2.2 Thiết kế CSDL
2.2.1 Database………………………………………………………………...15
2.2.2 Lược đồ quan hệ giữa các lớp………………………………………....20
2.3. Thiết kế sơ đồ hoạt động………………………………………………...20
2.4 Thiết kế giao diện…………………………………………………………22
2.5 Kiểm thử

2.5.1 Kiểm thử đăng nhập…………………………………………………..25
2.5.2 Kiểm thử chức năng quản lý giáo viên, học sinh……………………27
2.5.3 Kiểm thử chức năng thời khoá biểu…………………………………30
Phần 3 Kết luận……………………………………………………………...33
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………..34


Lời mở đầu
Ngày nay khoa học công nghệ đang phát triển với tốc độ nhanh chóng đặc biệt
là ngành cơng nghệ thơng tin. Có thể nói cơng nghệ thơng tin đóng vai trị vơ cùng
quan trọng trong đời sống của chúng ta. Các phần mềm ứng dụng xử lý tính tốn hồn
tồn bằng máy với tốc độ vơ cùng nhanh. Với ứng dụng rộng rãi và hiệu quả, các
phần mềm hỗ trợ người dùng giải quyết những cơng việc khó khăn.
Nền giáo dục nước ta thì ngày càng phát triển, có nhiều trường học được xây
dựng và số lượng học học sinh ngày càng tăng. Vì vậy sắp xếp thời khố biểu cho các
trường học là một cơng việc quan trọng. Đó là một cơng việc mà bất kì trường học
nào cũng cần quan tâm. Nếu như khơng có các phần mềm hỗ trợ xếp thời khố biểu
thì cơng việc này càng trở lên khó khăn. Vì vậy chúng em lựa chọn đề tài “Sắp xếp
thời khoá biểu cho các trường phổ thông” với mong muốn giải quyết được những khó
khăn này.
Nhóm chúng em rất cảm ơn trường ĐH Đồng Tháp đã đưa bộ môn Công nghệ
phần mềm vào quá trình học tập. Chúng em xin chân thành cảm ơn cô Linh trong thời
gian qua đã hướng dẫn chúng em thực hiện bài báo cáo này. Quá trình thực hiện với
thời gian ngắn, kinh nghiệm cịn hạn chế, nhóm chúng em rất mong nhận được sự chỉ
bảo của cô Linh để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.


PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Mô tả dự án phần mềm
Trường TH Nguyễn Trãi cần tin học hoá việc quản lý đào tạo của trường, qua

nghiên cứu hiện trạng, một phân tích viên đã nắm được các thơng tin như sau:
Trường có một số lớp, mỗi lớp có số học học sinh khác nhau. Các môn học được
tuân theo một chương trình đào tạo được Bộ GD & ĐT phê duyệt về nội dung chuyên
môn và số tiết cần thiết. Trường phải thuê một số giáo viên dạy hợp đồng theo tiết.
Việc xếp lịch học cho các lớp phải phù hợp với số học học sinh, số giáo viên.
Đầu năm học, hội đồng nhà trường lập một bảng phân công giáo dạy gồm thầy
nào, dạy lớp nào, mơn nào. Cịn hiệu phó phải xếp lịch học và phịng học. Dĩ nhiên
một thầy cơ giáo có thể dạy nhiều mơn và nhiều lớp khác nhau. Do thời gian của giáo
viên phụ thuộc rất nhiều thời gian công tác của họ tại cơ quan, nên thời khóa biểu chỉ
có thể lập và điều chỉnh theo từng tuần. Trong thời khóa biểu sẽ chỉ ra thứ mấy, từ tiết
nào đến tiết nào, ai dạy lớp nào, mơn nào, ở phịng học nào. Mỗi giáo viên sẽ được
nghỉ từ 1 đến 2 buổi tuỳ, được giảm số tiết tuỳ theo chức vụ. Trong thời khóa biểu
phát cho các lớp, mỗi ơ của thời khóa biểu đều có để một khoảng trống để giáo viên
ký xác nhận giáo dạy. Vì vậy những bản này cũng gọi là phiếu giáo dạy. Cuối tuần
các lớp phải nộp lại cho giáo vụ phiếu giáo dạy này.
Hàng tháng căn cứ vào bảng xác nhận, nhà trường làm bảng thanh toán cho giáo
viên trên cơ sở số giờ thực dạy. Đơi khi cũng phải lập bảng thanh tốn theo u cầu
của giáo viên hay hiệu trưởng trong những trường hợp đặc biệt, ví dụ như giáo viên
chấm dứt hợp đồng giáo dạy giữa tháng.
Cuối mỗi học kỳ, hiệu phó căn cứ vào bảng xác nhận để xác định số giờ đã dạy
của mỗi môn. Nếu môn nào của lớp nào dạy chưa đủ thời gian thì lập kế hoạch dạy
bù.
Ngồi việc quản lý và thanh toán giáo dạy, hệ thống thơng tin này cịn phải đáp
ứng được các thơng tin về giáo viên, học học sinh, mơn học, các phịng học.


Chương trình quản lý đào tạo được xây dựng dựa trên ngơn ngữ lập trình C#, giao
diện đồ họa, chương trình có đầy đủ chức năng cần thiết trong việc quản lý đào tạo
của một trường đại học như:
- Quản lý giáo viên

- Quản lý học học sinh
- Quản lý về mơn học
- Quản lý về phịng học
- Quản lý về lớp học
- Quản lý về trình độ
- Lập thời khóa biểu cho học học sinh, giáo viên
Để sử dụng chương trình, người dùng phải đăng nhập vào hệ thống. Hệ thống sẽ chia
ra làm 3 quyền chính: quyền của học học sinh, quyền của giáo viên, quyền của quản
trị
Đối với đăng nhập với quyền học học sinh:
- Khi đăng nhập với quyền của học học sinh, học học sinh đó sẽ được xem, kiểm
tra thơng tin cá nhân của mình có đúng khơng, nếu có sai sót thì báo cho giáo
viên. Ngồi ra học học sinh có thể xem thời khóa biểu của mình được phân chia
như sau: thời khóa biểu theo tuần, theo tháng. Hơn nữa, học học sinh được
quyền xem danh sách lớp, để kiểm tra xem mình có nằm trong lớp đó hay
khơng, thơng tin cá nhân của mình.
Đối với quyền đăng nhập với quyền giáo viên
- Khi đăng nhập với quyền giáo viên, giáo viên đó được quyền xem thơng tin của
mình, in thơng tin ra nếu muốn. Giáo viên được phép xem các đề nghị, các
phân cơng đề nghị để có thể đề nghị dạy mơn đó theo lịch và đăng ký với hiệu
phó. Sau khi đề nghị, giáo viên có thể xem phân công giáo dạy, in bảng phân
công. Từ bảng phân công, phịng ban giám hiệu xếp lịch, giáo viên có thể xem


thời khóa biểu của mình biết thời gian dạy. Đồng thời, giáo viên có thể xem
phiếu giáo dạy, in phiếu giáo dạy.
Đối với quyền đăng nhập với quyền quản trị
- Khi đăng nhập với quyền quản trị, quản trị sẽ có quyền:
+ Lập thời khóa biểu
+ Phân cơng giáo dạy

+ Cập nhật học học sinh
+ Cập nhật lớp
+ Cập nhật giáo viên
+ Cập nhật phòng học
 Mục tiêu:
 Giúp tận dụng một cách hiệu quả nguồn năng lực, tiết kiệm cơng sức, thời gian
đồng thời hạn chế sai sót trong hoạt động quản lý.
 Tính bảo mật cao, có phân quyền người dùng hệ thống.
 Hệ thống nhỏ gọn, dễ nâng cấp, bảo trì.
 Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống đảm bảo hoạt động được, đầy đủ chức năng cho người dùng.
 Đơn giản, dễ sử dụng, đảm bảo đầy đủ quy trình hoạt động.
 Giới hạn:
Chương trình khơng hỗ trợ phần quản trị như xem điểm, tính điểm cho học học sinh,
ngày giờ cơng cho giáo viên... chương trình cũng không quản lý thông tin từ các tổ
khối khi người dùng đăng nhập vào.
PHẦN 2: NỘI DUNG
2.1 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1.1 Yêu cầu phần mềm


Yêu cầu của từng người dùng:
Actor

Học học sinh

Giáo viên

Quản trị


Vai trị
Được phép thực hiện các cơng việc như:
Cập nhật thơng tin cá nhân, xem thơng tin
cá nhân, xem thời khóa biểu tuần hoặc
tháng, in thời khóa biểu, xem danh sách lớp
,in danh sách lớp.
Thực hiện các công việc sau:
Cập nhật thông tin cá nhân, xem thông tin
cá nhân, xem bảng phân công, in bảng
phân công, xem đề nghị, đề xuất đề nghị
giáo dạy với Ban giám hiệu, xem thời khóa
biểu, xem phiếu giáo day, in phiếu giáo
dạy.
Quản trị sẽ quản lý các thông tin liên quan
về học học sinh, giáo viên ,phân công giáo
dạy cho các giáo viên, lập thời khóa biểu
cho mỗi lớp, gíao viên.Ngồi ra, hàng
tháng hiệu phó phải thống kê số tiết dạy
của giáo viên hợp đồng để thanh toán cho
các giáo viên hợp đồng đã giáo day.

Chức năng của phần mềm:
STT
1

Tên UseCase
Đăng nhập

2


Đăng xuất

3

Xem thông tin cá nhân học học sinh

4

Xem thời khóa biểu

5

Xem lớp học

Chức năng
Người dùng đăng nhập vào hệ thống để
thực hiện theo từng vai trò dựa theo
quyền đăng nhập vào hệ thống.
Khi người dùng sử dụng xong họ tiến
hành đăng xuất để thoát khỏi hệ thống.
Đăng nhập quyền của học học sinh,
học học sinh có thể xem thơng tin cá
nhân của mình ,xem đã cập nhật đúng
khơng, nếu có vấn đề, sẽ báo cáo với
giáo viên để giải quyết.
Học học sinh có thể vào mục này để
xem lịch học của mình, nhằm xem
thơng tin có đúng khơng, xem thời biểu
theo tuần hoặc theo tháng.
Xem danh sách lớp học, đồng thời

kiểm tra xem mình có tồn tại trong lớp
đó hay khơng. Chức năng này thông
thường dành cho các cán bộ, ban cán


6

Xem thông tin cá nhân giáo viên

7

Xem phân công giáo dạy

8

Đề nghị và xem thời khóa biểu

9

Xem thơng tin phiếu giáo dạy

10
11

Xếp thời khóa biểu
Xem thời khóa biểu

12

In thời khóa biểu


13
14
15

Phân cơng giáo dạy
Nhập phiếu giáo dạy
Thanh tốn lương

16

In bảng lương

17

Thêm học học sinh mới

18

Cập nhật học học sinh

19
20

Thêm lớp học mới
Cập nhật thông tin lớp

21
22


Thêm giáo viên mới
Cập nhật giáo viên

sự của lớp nhằm mục đích kiểm tra và
thống kê sỉ số học sinh viên.
Giáo viên có thể xem thơng tin cá nhân
của mình xem đã cập nhật đúng
khơng.
Giáo viên xem lịch phân cơng của
mình như đã đề nghị với hiệu phó phụ
trách chun mơn về lịch dạy trước đó,
đồng thời, giáo viên có thể in bảng
phân cơng này ra.
Giáo viên xem trước các bảng đề nghị,
từ đó, đề nghị yêu cầu giờ dạy với hiệu
phó. Sau khi đã đề nghị và được chấp
thuận, hiệu phó sẽ lập thời khóa biểu,
giáo viên có thể vào xem thời khóa
biểu hoặc in thời khóa biểu.
Xem thơng tin giáo dạy của từng giáo
viên, đã dạy bao nhiêu tiết, số tiết nghỉ,
để từ phiếu giáo day, hiệu phó có thể đề
xuất kế tốn thanh tốn lương cho giáo
viên đó.
Xếp thời khóa biểu cho học học sinh
Xem thơng tin thời khóa biểu, nếu có
vấn đề thì chỉnh sửa.
In thời khóa biểu theo u cầu của học
học sinh
Phân công giáo viên giáo dạy

Xem phiếu giáo dạy của các giáoviên
Thanh toán lương cho giáo viên căn cứ
vào phiếu giáo dạy.
In bảng lương theo yêu cầu của giáo
viên hoặc dùng để thống kê.
Thêm thông tin học học sinh vào hệ
thống
Xem lại danh sách học học sinh khi đã
thêm vào học học sinh mới.
Thêm mới lớp học vào hệ thống
Xem lại danh sách các lớp khi đã thêm
vào lớp mới vào.
Thêm giáo viên vào hệ thống
Xem danh sách giáo viên đã thêm vào


23
24
25
26

Thêm trình độ
Cập nhật thơng tin trình độ
Thêm mới phịng học
Cập nhật phịng học

Thêm mới trình độ vào hệ thống
Xem danh sách trình độ đã thêm.
Thêm mới phịng học vào danh sách
Xem danh sách phòng học đã thêm

vào.

Yêu cầu phi chức năng:
- Hệ thống là ứng dụng web, chạy trên tất cả hệ điều hành, các trình duyệt.
- Giao diện phù hợp, dễ nhìn, dễ sử dụng.
- Tốc độ truy cập nhanh giúp người sử dụng dễ thực hiện các thao tác.
2.1.2 Sơ đồ chức năng (BDF)

Hình 1: Sơ đồ chức năng (BDF)
2.1.3 Mơ hình CDM


Hình 2: Mơ hình CDM
2.1.4 Mơ hình use-case
Sơ đồ use-case học học sinh:

Use-case giáo viên:


2.1.5 Đặc tả use-case
Mô tả use-case thêm giáo viên
Use case name: thêm giáo viên
Primary actor: quản trị

ID:1

Importance level:Trung bình

Use case type: Chi tiết


Stakehoders and interests:
Giáo vụ: đăng nhập vào hệ thống,thực hiện thêm giáo viên
Brief description:
Giáo vụ đăng nhập vào màn hình chính, chọn chức năng thêm giáo viên,tiến
hành nhập vào thông tin giáo viên cần nhập và lưu lại thơng tin vừa nhập .
Trigger:
Khi có u cầu thêm giáo viên
Type: external
Relationships:
+Association (kết hợp):
+Include (bao gồm): đăng nhập
+Extend (mở rộng):
+Generalization(tổng quát hóa):
Normal flow of event:
1. Đăng nhập vào hệ thống, thực hiện thêm giáo viên
2. Nhập thông tin giáo viên mới


Sub-2.1. Kiểm tra thông tin nhập vào
3. Lưu thông tin
4. Kết thúc sự kiện.
Subflows:
Sub-2.1:Kiểm tra thông tin nhập vào
Sub-2.1.1:Kiểm tra tên giáo viên khơng bỏ trống
Sub-2.1.2:Kiểm tra trình độ khơng bỏ trống
Sub-2.1.3:Thông tin không hợp lệ,quay lại bước 2
Alternate/Exceptional flows: (khơng có)

Mơ tả use-case thêm học học sinh:
Use case name: thêm học sinh


ID:1

Importance level:Trung bình

viên
Primary actor: giáo vụ

Use case type: Chi tiết

Stakehoders and interests:
Giáo vụ: đăng nhập vào hệ thống,thực hiện thêm học sinh viên
Brief description:
Giáo vụ đăng nhập vào màn hình chính,chọn chức năng thêm học sinh viên,tiến
hành nhập vào thông tin học sinh viên cần nhập và lưu lại thơng tin vừa nhập .
Trigger:
Khi có u cầu tiếp nhận học sinh viên
Type: external
Relationships:
+Association (kết hợp):
+Include(bao gồm): đăng nhập
+Extend(mở rộng):
+Generalization(tổng quát hóa):
Normal flow of event:
1. Đăng nhập vào hệ thống,thực hiện thêm học sinh viên
2. Nhập thông tin học sinh viên cần thêm
Sub-2.1.Kiểm tra thông tin nhập vào
3. Lưu thông tin
4. Kết thúc sự kiện
Subflows: Sub 2.1:Kiểm tra thông tin học sinh viên nhập vào

Sub 2.1.1.Kiểm tra thông tin học sinh viên nhập vào


Sub 2.1.2:Nếu không hợp lệ,quay lại bước 2
Sub 2.1.3:Nếu hợp lệ thì tiến hành lưu vào.
Alternate/Exceptional flows: (khơng có)

Mơ tả use-case xếp thời khố biểu:
Use case name: xếp thời khóa

ID:1

Importance level:Cao

biểu
Primary actor: quản trị (giáo vụ)

Use case type: Chi tiết

Stakehoders and interests:
Giáo vụ: đăng nhập vào hệ thống,sau đó tiến hành xếp thời khóa biểu,trong
thời khóa biểu sẽ hiển thị các đề nghị giáo dạy của các giáo viên để tiến hành
xếp thời khóa biểu cho các giáo viên đề nghị.
Brief description:
Giáo vụ đăng nhập vào hệ thống ,xem thông tin đề nghị giáo dạy,để từ đó tiến
hành lập thời khóa biểu cho giáo viên, học sinh trường.
Trigger:
- Khi có yêu cầu xếp thời khóa biểu
Type: external
Relationships:

+Association (kết hợp):
+Include(bao gồm):đăng nhập.
+Extend(mở rộng):
+Generalization(tổng quát hóa):
Normal flow of event:
1. Thực hiện xếp thời khóa biểu
2. Chuyển đến form xếp thời khóa biểu
3. Lấy các đề nghị của các giáo viên
5. Hiển thị thông tin đề nghị giáo dạy
6. Chọn đề nghị giáo dạy của giáo viên
7. Lưu vào cơ sở dữ liệu
9. Kết thúc sự kiện
Subflows: (khơng có)
Alternate/Exceptional flows Khơng lưu được vào cơ sở dữ liệu.
1. Hiển thị thông báo không lưu được vào cơ sở dữ liệu
2. Chuyển đến luồng chính – bước 6

2.2 Thiết kế CSDL


2.2.1 Database
. Bảng 1: Giáo viên
STT

Kiểu dữ liệu

1

Tên thuộc
tính

MaGV

String(6)

Allow
null


2
3
4

HoTen
GioiTinh
DiaChi

String(30)
Bit
String(50)





Default

Mơ tả
Mã giáo
viên
Họ tên

Giới tính
Địa chỉ

Hình 8: Giáo viên
Bảng 2: Học sinh
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

1
2
3
4

MHS
HoTen
Ngày sinh
DiaChi

String(9)
String(30)
Date
String(50)

Allow
null






Default

Mơ tả
Mã số học sinh
Họ tên
Ngày sinh
Địa chỉ


Hình 9: Học sinh
Bảng 3: Lớp
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

1

MaLop

String(6)

Allow
null



Default

Mơ tả
Mã lớp

Hình 10: Lớp
Bảng: Phịng học
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

1
2
3
4

MaPhong
ChucNang
SucChua
DiaChi

String(5)
String(30)
Int
String(50)

Allow
null






Default

Mơ tả
Mã phịng
Chức năng
Sức chứa
Địa chỉ

Hình 11: Phịng học
Bảng: Mơn học
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

1
2
3
4

MaMH
TenMH
LyThuyet
ThucHanh


String(6)
String(30)
TinyInt
TinyInt

Allow
null





Default

Mơ tả
Mã mơn học
Tên mơn học
Lý thuyết
Thực hành


Hình 12: Mơn học
Bảng: Buổi học
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu


1
2
3
4

BuoiHoc
Ngay
TietBatDau
SoTiet

Int
Date
TinyInt
TinyInt

Allow
null





Default

Mơ tả

1
2

Buổi học

Ngày học
Tiết bắt đầu
Số tiết

Default

Mơ tả

Hình 13: Buổi học
Bảng: Phân cơng
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

1
5
6

MAPC
HocKy
NamHoc

String(7)
TinyInt
Int

Allow
null





Mã phân cơng
Học kỳ
Năm học


Hình 14: Phân cơng
Bảng: Thời khóa biểu
STT

Tên thuộc tính

Kiểu dữ liệu

1
2
3
4
5

MAPC
BuoiHoc
MaPhong
CoDay
DaThanhToan

String(7)

int
Varchar (6)
Bit
Bit

Allow
null






Hình 15: Thời khố biểu
2.2.2 Lược đồ quan hệ giữa các lớp

Default

Mơ tả
Mã phân cơng
Buổi học
Mã phịng
Có dạy
Đã thanh toán


Hình 16: Lược đồ quan hệ
2.3. Thiết kế sơ đồ hoạt động



Hình 2.1: Sơ đồ hoạt động hoạt động thêm học sinh

Hình 2.2 Sơ đồ hoạt động thêm giáo viên


frmChinh

frmXepThoiK hoaBieu

Lớ
p ThoiK hoaBieuBUS

frmNhapTKB

: Giao vu
1 : Nhap thong tin dang nhap()

2 : Chon chuc nang xep thoi khoa bieu()

3 : Chuyen den form Xep thoi khoa bieu()

4 : Lay cac de nghi cua giang vien()

5 : Hien thi cac de nghi()
6 : Chon de nghi giang day cua giang vien()

7 : Hien thi cac de nghi giao vu da chon()

8 : Thuc hien luu()


9 : Chuyen thong tin vua luu()

10 : Luu vao co so du lieu()

11 : Lam tuoi lai()

12 : Thong bao thanh cong()

Hình 2.3: Sơ đồ hoạt động sắp xếp thời khoá biểu
2.4 Thiết kế giao diện

Hình: Giao diện chính
- Giao diện gồm 6 menu chính
+ Trang chính
+ Học sinh


+ Giáo viên
+ Giáo vụ
+ Quản trị hệ thống
+ Trợ giúp
- Các submenu cho từng menu chính
Tên menu chính

Trang chính

Học sinh

Giáo viên


Giáo vụ

-

Tên submenu
Đăng nhập
Đăng xuất
Đổi mật khẩu
Thông tin người dùng
Thốt chương trình
Hộp thư
Tìm thư
Soạn thư
Dụt web
Tin tức
Thay đổi giao diện
Cập nhật thơng tin
Xem thơng tin
Xem thời khóa biểu
In thời khóa biểu tuấn
Xem thời khóa biểu tháng
In thời khóa biểu tháng
Danh sách lớp
In danh sách lớp
Cập nhật thông tin
Xem thông tin cá nhân
Phân công giảng dạy
In phân công giảng dạy
Đề nghị giảng dạy
Xem các đề nghị

Xem thời khóa biểu
Xem phiếu giảng dạy
Xem thời khóa biểu
Giảng dạy và lương
Sinh viên và lớp


Quản trị hệ thống

Trợ giúp

-

Giáo viên
Phòng học
Người dùng
Cơ sở dữ liệu
Cấu hình hệ thống
Hướng dẫn sử dụng
Thơng tin tác giả
Thơng tin chương trình

- Hình ảnh minh họa cho từng menu cùng submenu.
 Menu Trang chính

Hình 11. Giao diện trang chính quản lý đào tạo
 Menu Học sinh

Hình 12. Giao diện menu học sinh quản lý đào tạo
 Menu giáo viên


Hình 14. Giao diện menu giáo viên
 Menu giáo vụ


Hình 15. Giao diện menu giáo vụ quản lý đào tạo
 Menu quản trị hệ thống

Hình 16. Giao diện menu quản trị hệ thống quản lý đào tạo
 Menu Trợ giúp

Hình 17. Giao diện menu trợ giúp quản lý đào tạo

2.5 Kiểm thử
2.5.1 Kiểm thử đăng nhập
Số liệu Test-case: Fun1
Mức độ kiểm thử: Trung bình
Tên Module: Giao diện đăng nhập
Mơ tả: Kiểm tra việc đăng nhập hợp lệ với username và password
Người kiểm tra: Nguyễn Thị Hoài Thu
Ngày kiểm tra: 01/08/2022
Điều kiện tiến hành: Người dùng có username và password
Bảng: Mô tả chi tiết kiểm thử đăng nhập


ST
T
1

Các bước

kiểm thử
Mở
nhập

Dữ liệu kiểm
thử

đăng User: hoaithu
Pass:
123Abcd@

2

Nhập
username

3

Nhập
password

4

Click
nhập

Kết quản
mong muốn

Kết quản

thực tế

User đăng nhập User đăng
thành công
nhập thành
công

Trạng
thái

Ghi
chú

Thất bại

đăng

Kết quả kiểm thử: Kiểm thử thất bại
2.5.2 Kiểm thử chức năng quản lý giáo viên, học sinh
Số liệu Test-case: Fun2
Mức độ kiểm thử: Trung bình
Tên Module: Thêm giáo viên
Mơ tả: Kiểm tra chức năng thêm mới giáo viên vào csdl
Người kiểm tra: Trần Vĩnh Tiến
Ngày kiểm tra: 01/08/2022
Điều kiện tiến hành: Quản trị có thơng tin giáo viên cần thêm
Bảng chi tiết kiểm thử thêm giáo viên:
ST
T


Các bước
kiểm thử

Dữ liệu kiểm
thử

1

Mở quản lí
giáo viên

2

Nhập mã giáo GV01
viên

3

Nhập tên giáo Trần Vĩnh Tiến
viên

4

Nhập địa chỉ

Đà Lạt

Kết quản mong
muốn


Kết quản thực
tế

Trạng
thái

Thêm giáo viên
thành công

Thêm giáo viên
thành công

Thất bại

Ghi
chú


×