Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Bài tập lớn Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự phòng công chứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 78 trang )

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING

BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
Xây dựng
phần mềm
quản lý
nhân sự
phịng
cơng

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Ngày sinh:
Lớp:
Ngành đào tạo:
Địa điểm học:
Thời gian thực tập:
Mã course học:

Ths: Trịnh Thị Xuân
Vũ Ngọc Sơn
27/02/1993
CDT 213
Công nghệ thông tin
EHOU (Viện ĐTPT giáo dục Việt Nam)
Từ 01/10/2021 đến 10/11/2021


IT35.034

chứng Nguyễn Đình Lợi


2

Hà Nội, 2021


3

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được đề tài khóa luận tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất đến các Cán bộ Giảng viên Khoa Công nghệ thông tin, các
cán bộ giảng viên trong Trường Đại Mở Hà Nội đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
kiến thức cho em. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt về sự chỉ dạy, hướng
dẫn tận tình của ThS. Trịnh Thị Xn đã ln tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học
Mở Hà Nội đã luôn quan tâm và tạo điều kiện giúp em hồn thành đề tài khóa luận
tốt nghiệp này. Ngồi ra, em xin cảm ơn những người bạn đã giúp đỡ và trao đổi
thêm nhiều thông tin về đề tài trong quá trình thực hiện đề tài này.
Cuối cùng em vơ cùng biết ơn gia đình và bạn bè, những người đã luôn luôn
ở bên cạnh em, động viên, chia sẻ với em trong suốt thời gian thực đề tài khóa luận
tốt nghiệp “Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự”.
Do kiến thức còn hạn chế, bài báo cáo của em khơng tránh khỏi những sai
sót. Rất mong nhận được những lời góp ý từ q Thầy cơ để khóa luận tốt nghiệp
của em được hoàn thiện và giúp em có thêm những kinh nghiệm quý báu.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cơ giảng viên trường Đại học Mở Hà

Nội nói chung, các thầy cơ khoa Cơng nghệ thơng tin nói riêng dồi dào sức khỏe và
thành cơng trong sự nghiệp cao quý.

Hà Nội, tháng 11 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Vũ Ngọc Sơn

3


MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH

4


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải thích

Ý nghĩa

C#


C Sharp

Ngơn ngữ lập trình C Sharp

CSDL

Database

Cơ sở dữ liệu

CNTT

Cơng nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

5


LỜI NÓI ĐẦU
Lí do chọn đề tài
Sự phát triển như vũ bão của ngành Công nghệ thông tin kéo theo đó là các
dịch vụ mạng ngày càng phát triển, mở rộng và hoàn thiện hơn, tuy vẫn tồn tại
nhiều khuyết điểm song khơng ít tiện lợi từ cơng nghệ đem lại cho xã hội lồi người
sự nhanh chóng và chính xác... Thư điện tử dần thay thế thư tay, các cuộc hội nghị
truyền hình với âm thanh hình ảnh trực tiếp giúp linh hoạt hóa cơng việc của tổ
chức, đồn thể. Người bác sĩ không phải trực tiếp đứng tại phịng mổ vẫn có thể
thực hiện ca phẫu thuật với sự chính xác cao, và độ an tồn tuyệt đối… cịn rất
nhiều lợi ích mà Cơng nghệ thơng tin đem lại cho chúng ta, vậy dựa vào đâu mà
công nghệ có thể thực hiện được những điều tưởng chừng khơng thể trong một tích

tắc như vậy?
Ngơn ngữ lập trình là một phần không thể thiếu trong việc xây dựng nên một
thế giới công nghệ linh hoạt và mạnh mẽ. Không gian làm việc Microsoft .Net tổng
hợp bởi bốn bộ ngôn ngữ lập trình: C#, VB.NET, Managed C++, and J# .NET. ở đó
có sự chồng gối lên nhau của các ngơn ngữ, và được định nghĩa trong FCL
(framework class library). Hỗ trợ cho lập trình viên phát triển các ứng dụng mạng
với kích thước nhẹ và mạnh mẽ trong xử lý.
Hiện nay, Phịng cơng chứng Nguyễn Đình Lợi đang gặp nhiều khó khăn trong
việc quản lý nhân sự. Với hệ thống quản lý nhân sự đã có phần lỗi thời, việc quản lý
thơng tin nhân viên trở lên khó khăn hơn bao giờ hết.
Dựa trên kiến thức lập trình mạng với C#, sự đa dạng của các dịch vụ mạng
với nhiều tính năng và địi hỏi ngày càng cao. Từ ý tưởng áp dụng Công nghệ thông
tin vào việc quản lý, bớt phần gánh nặng về sổ sách cũng như đầu óc con người,
khóa luận này hướng đến xây dựng một phần mềm quản lý nhân sự, áp dụng cho
Phịng cơng chứng Nguyễn Đình Lợi. Giúp Phịng cơng chứng có thể dễ dàng hơn
trong công việc quản lý nhân viên.
Mục tiêu xây dựng đề tài
 Mục tiêu chung:
- Nắm bắt được công nghệ C#.
- Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự bằng C#.
 Mục tiêu cụ thể:
- Đối với người dùng: Cung cấp những thơng tin đầy đủ, chính xác, nhanh
chóng; giao diện thân thiện, thu hút và dễ dàng sử dụng.
- Đối với người quản trị: Lưu trữ được các dữ liệu, quản lý và chia sẻ
thông tin.
Nội dung nghiên cứu

6



 Tìm hiểu về cách thức hoạt động của Phịng cơng chứng Nguyễn Đình
Lợi
 Tìm hiểu về các chức năng, cách thức sử dụng phần mềm quản trị.
 Tìm hiểu một số ngơn ngữ lập trình: C#, …

Xây dựng hệ thống quản trị nhân viên bằng C# với những chức năng
quản lý nhân viên, quản lý lương,… một cách thuận tiện cho người sử dụng và quản
trị
Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu, thu nhập các tài liệu, thông
tin liên quan đến đề tài qua các phần mềm đã biết trên mạng và nghiên
cứu về ngơn ngữ lập trình C# để xây dựng phần mềm.
 Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các tài liệu đã nghiên cứu và tìm hiểu
để đưa ra những chức năng quan trọng và cần thiết cho phần mềm.
 Phương pháp thực nghiệm:
- Xây dựng giao diện phần mềm, lập trình phần mềm trên Vscode.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu trên Mysql.
- Tiến hành chạy thử ứng dụng đã xây dựng để kiểm tra kết quả đạt được
và kiểm tra lỗi.
Kết quả dự kiến
 Báo cáo tốt nghiệp
 Hoàn thiện phần mềm quản lý nhân sự với những chức năng quản lý

2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.

2.8.
2.9.

nhân viên, quản lý lương, quản lý hợp đồng, phúc lợi của nhân viên, …
Bố cục khóa luận
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
1.1. Tổng quan về C#
1.2. Microsoft SQL Server 2019
1.3. Microsoft Visual Studio
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống
Phát biểu bài tốn
Khảo sát mơ tả phần mềm
Phân tích chức năng
Kịch bản
Biểu đồ lớp và usecase
Biểu đồ tuần tự
Biểu đồ hoạt động
Sơ đồ diagram và mô tả chi tiết của cơ sở dữ liệu
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Chương 3: Xây dựng phần mềm
3.1. Thử nghiệm kịch bản
3.2. Đăng nhập vào phần mềm
3.3. Hướng dẫn cài đặt
7


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1.


Tổng quan về C# [5]
8


C# (hay C Sharp) là một ngơn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển bởi đội
ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000. C# là một ngôn ngữ lập trình hiện đại,
hướng đối tượng và nó được xây dụng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là
C++ và Java.
C# được thiết kế cho các ngôn ngữ chung cơ sở hạ tầng (Common Language
Infrasttructure - CLI) trong đó bao gồm các mã (Executuble Code) và môi trường
thực thi (Runtime Environment) cho phép sử dụng các ngôn ngữ cao cấp khác nhau
trên đa nền tảng máy tính và kiến trúc khách nhau.
C# với sư hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo ra một ứng
dụng windows Forms trở nên dễ dàng hơn. Các đặc điểm để làm cho C# trở thành
một ngơn ngữ lập trình chun nghiệp được sử dụng rộng rãi:
- Là một ngôn ngữ lập trình hiện đại, mục đích tổng qt.
- Nó là hướng đối tượng.
- Dễ tiếp cận tìm hiểu và tự học.
- Nó là một ngơn ngữ được cấu trúc.
- Nó tạo ra các chương trình hiệu quả.
- Có thể được biên dịch trên nhiều nền tảng máy tính khác nhau.
- C# là một phần của .NET Framework.

1.2. Microsoft SQL Server 2019 [6]
1.2.1. Tổng quan về SQL Server 2019
SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (relational database
management system viết tắt là RDBMS), hỗ trợ một số lượng lớn các quy trình xử lí
giao dịch, ứng dụng doanh nghiệp và ứng dụng phân tích trong các Phịng công
chứng về Công nghê thông tin. SQL Server là một trong ba công nghệ dữ liệu dẫn
đầu hiện này cùng với Oracle Database và IBM’s DB2. Cũng giống như các phần

mềm “Relational database management system” khác, Microsoft SQL Server được
xây dựng bên trên lớp SQL – ngơn ngữ lập trình tiêu chuẩn hóa mà quản trị viên cơ
sở dữ liệu (DBAs) và các chuyên gia Công nghệ thông tin sử dụng để quản lý cơ sở
dữ liệu và truy vấn dữ liệu nằm bên trong. SQL Server thường gắn với TransactSQL (T-SQL), một cài đặt SQL của Microsoft bổ sung một bộ chương trình mở
rộng ngơn ngữ lập trình chuẩn.
SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Managemen System- RDBMS), sử dụng ngôn ngữ lập trình và truy vấn CSDL
Transact-SQL (T-SQL), một phiên bản của Structured Query Language. Ngôn ngữ
9


lập trình và truy vấn T- SQL cho phép truy xuất dữ liệu, cập nhật và quản lý hệ
thống CSDL quan hệ. Mỗi máy chủ chỉ có một hệ quản trị CSDL SQL Server
1.2.2. Đặc điểm Microsoft SQL Server 2019
- SQL là ngôn ngữ tiếng anh
- SQL là ngôn ngữ phi thủ tục, nó yêu cầu ta cách thức truy cập cơ sở dữ liệu
như thế nào. Tất cả các thông báo của SQL đều rất dễ sử dụng và ít khả năng mắc
lỗi.
- SQL cung cấp tập lệnh phông phú cho các công việc hỏi đáp dữ liệu
+ Chèn, cập nhật, xóa các hàng trong một quan hệ
+ Tạo, sửa đổi, thêm và xóa các đối tượng trong của cơ sở dữ liệu
+ Điều khiển việc truy nhập tới cơ sở dữ liệu và các đối tượng của cơ sở dữ
liệu để đảm bảo tính bảo mật của cơ sở dữ liệu
+ Đảm bảo tính nhất quán và sự ràng buộc của cơ sở dữ liệu
- Hiện tại Microsoft SQL Server 2019 đang là phiên bản được nhiều người
dùng cá nhân và doanh nghiệp sử dụng nhiều nhất vì các ưu điểm như:
+ Cải thiện các tính năng và khả năng mở rộng.
+ Công cụ quản lý dễ sử dụng.
+ Dễ dàng xử lý, truy xuất tới các CSDL lớn nhỏ khác nhau.
+ Phân tích nhanh và chính xác hơn.

+ Tính tồn diện và đồng bộ
+ u cầu cấu hình cài đặt khơng lớn, phù hợp với nhiều thiết bị.
1.3. Microsoft Visual Studio [11]
Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ
Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển chương trình máy tính cho Microsoft
Windows, cũng như các trang web, các ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual
Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft như Windows API,
Windows Forms, Windows Store và Microsoft Silverlight,WPF. Nó có thể sản xuất
cả hai ngôn ngữ máy và mã số quản lý.
Những thế mạnh của Visua Studio:
10


- Hỗ trợ lập trình trên nhiều ngơn ngữ như C/C++, C#, F#, Visual Basic,

HTML, CSS, Javascript. Phiên bản Visua Studio 2019 cịn hỗ trợ cả ngơn ngữ
Python.
- Visual Studio là một công cụ hỗ trợ việc Debug một cách mạnh mẽ và dễ

dàng.
- Giao diện dễ nhìn, dễ sử dụng.
- Visual Studio hỗ trợ phát triển các ứng dụng desktop MFC, Windows

Forms, Universal App, ứng dụng mobie Windows Phone… phát triển website như
Web Forms, ASP.NET MVC và phát triển Microsoft Office.
- Visual Studio hỗ trợ kéo thả để xây dựng ứng dụng một cách chuyên

nghiệp, giúp người bắt đầu có thể tiếp cận nhanh hơn.

11



CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Phát biểu bài toán
Quản lý nhân sự là một trong những bộ phận quan trọng trong Phịng cơng
chứng, đặc biệt là trong các Phịng cơng chứng lớn trong nước và các Phịng cơng
chứng nước ngồi. Sự thành bại của Phịng cơng chứng phụ thuộc vào cách thức tổ
chức nhân sự có tốt không. Trong năm vừa qua quản lý nhân sự đang dần phát
triển mạnh mẽ khơng những ở các Phịng cơng chứng nước ngồi mà các Phịng
cơng chứng tư nhân cũng đang dần nhận thấy sự quan trọng của cơ cấu tổ chức
nhân sự trong Phịng cơng chứng.
Dựa vào nhu cầu thực tế của xã hội đòi hỏi con người phải luôn năng động và
sáng tạo để tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. Các Phịng cơng chứng ln ln
phát triển, các hồ sơ tuyển vào sẽ nhiều lên vì vậy đòi hỏi phải cần rất nhiều những
kho chứa hồ sơ để lưu trữ hồ sơ của nhân viên khi vào Phịng cơng chứng.
Phịng cơng chứng Nguyễn Đình Lợi chun sản xuất và kinh doanh các
thiết bị viễn thông phục vụ cho ngành Công nghệ thông tin, được thành lập từ
2000 ban đầu với phân xưởng nhỏ vài công nhân, nhân viên, ít chiếc máy để sản
xuất đến nay đã hiện đại hóa thành nhà máy với dây chuyền sản xuất tiên tiến, máy
móc hiện đại… tuy nhiên cũng cần số lượng công nhân và nhân viên đáng kể để
điều khiển vận hành các máy này, cũng như một số viêc phải làm tay như: công
đoạn kiểm tra, vận chuyển các thiết bị… Kèm theo sự gia tăng nhân sự đó, việc
khó khăn trong khâu quản lý nhân viên càng ngày càng gia tăng, năng suất, khả
năng quản lý cũng tăng theo nó.
Dựa trên nhu cầu thực tế này, nhằm giải quyết để giảm đi những bất cập
trong công tác quản lý nhân sự trong Phịng cơng chứng, giải pháp hiệu quả nhất
hiện nay là đầu tư công nghệ và thiết bị hiện đại, ứng dụng Công nghệ thông tin và
tự động hoá trong điều hành và quản lý nhân sự để nâng cao chất lượng phục vụ,
đổi mới phương thức quản lý, tăng năng xuất hiệu quả... Đó là những nội dung cơ
bản đề cập đến trong đề tài này.

2.2. Khảo sát mơ tả phần mềm
Phịng cơng chứng cơng nghệ Nguyễn Đình Lợi là đơn vị kinh doanh 2 mảng
chính là xây dựng, phát tiển phần mềm và bán thiết bị công nghệ.
Với lượng nhân sự ngày càng tăng, việc quản lý tồn bộ hoạt động cũng như
thơng tin của nhân viên ngày càng phức tạp và khó khăn. Thế nhưng đến nay mọi
công tác quản lý nhân sự tại Phịng cơng chứng cơng nghệ Phần mềm đều thực hiện
thủ cơng. Nhận thấy những khó khăn trong cơng tác quản lý cũng như mong muốn
đến từ ban quản lý nhân sự của Phịng cơng chứng, nếu được áp dụng một phần
12


mềm quản lý vào công tác quản lý nhân sự hàng ngày tại Phịng cơng chứng sẽ hỗ
trợ được rất nhiều và thuận tiện trong việc quản lý nhân sự tại Phịng cơng chứng
cơng nghệ Nguyễn Đình Lợi.
Bài tốn đặt ra về việc thiết kế một phần mềm thông tin quản lý nhân sự tại
Phịng cơng chứng cơng nghệ Nguyễn Đình Lợi như sau :
 Quản lý thơng tin nhân viên

Khi số lượng nhân viên ngày càng nhiều, việc quản lý nhân sự trở lên ngày
càng khó khăn, địi hỏi một chức năng quản lý nhân sự hoàn chỉnh bao gồm chi tiết
thông tin một nhân viên: họ tên, ngày sinh, địa chỉ,… Bên cạnh đấy chức năng hiển
thị thêm thơng tin về phịng ban, chức vụ và tình trạng làm việc của nhân viên.
 Quản lý lương
Khi số lượng nhân viên ngày càng nhiều, việc quản lý lương cho nhân viên trở
lên ngày càng khó khăn, địi hỏi một chức năng quản lý lương hoàn chỉnh bao gồm
chi tiết lương của các nhân viên: lương cơ bản, lương phụ cấp, lương ứng, lương
thực nhận, tiền thưởng, tiền phạt, ngày công và bảo hiểm.
Chức năng xuất báo cáo dạng excel bao gồm tồn bộ thơng tin về lương của
nhân viên trong khoảng thời gian được chọn.
 Quản lý ứng lương


Khi một nhân viên muốn ứng trước một khoản lương, cần có một chức năng
quản lý lương hồn chỉnh có thể ghi lại thông tin bao gồm: ngày ứng lương, số tiền
ứng và lí do ứng lương.
 Quản lý đơn vị, phòng ban

Việc quản lý đơn vị phòng ban đòi hỏi một chức năng quản lý đơn vị phịng
ban có thể hiển thị rõ các đơn vị, phịng ban có trong Phịng cơng chứng và mỗi
quan hệ giữa các đơn vị, phịng ban.
 Quản lý chấm cơng

Khi số lượng nhân viên ngày càng nhiều, việc quản lý chấm công cho nhân
viên trở lên ngày càng khó khăn, địi hỏi một chức năng quản lý chấm cơng hồn
chỉnh bao gồm: danh sách nhân viên, thanh chức năng cho phép hiển thị danh sách
nhân viên theo phịng ban, thanh tìm kiếm tên, thanh công cụ chọn ngày để chấm
công, các nút chức năng chọn tất cả, bỏ chọn tất cả và lưu giúp cho việc chấm công
trở lên dễ dàng hơn.

13


 Quản lý mức tiền lương

Khi số lượng nhân viên ngày càng nhiều, việc quản lý mức lương cho nhân
viên trở lên ngày càng khó khăn, địi hỏi một chức năng quản lý mức tiền lương
hoàn chỉnh bao gồm: danh sách mức lương, chức năng thêm sửa xóa mức lương.

 Quản lý mức tiền thưởng

Mức tiền thưởng cho nhân viên dựa trên các mức quy định, chính sách của

Phịng cơng chứng, đòi hỏi một chức năng quản lý mức tiền thưởng hoàn chỉnh bao
gồm danh sách mức tiền thưởng và chức năng thêm sửa xóa mức tiền thưởng.
 Quản lý mức tiền phạt

Mức tiền phạt cho nhân viên dựa trên các mức quy định, đòi hỏi một chức
năng quản lý mức tiền phạt hoàn chỉnh bao gồm danh sách mức tiền phạt và chức
năng thêm sửa xóa mức tiền phạt.
 Quản lý thưởng nhân viên

Theo quy định và chính sách của Phịng cơng chứng, nhân viên khi đủ điều
kiện sẽ được xét các mức thưởng tương ứng, việc này đoi hỏi một chức năng quản
lý thưởng nhân viên hoàn chỉnh bao gồm: danh sách các nhân viên được thưởng,
thanh công cụ hiển thị danh sách theo phịng ban, thanh cơng cụ tìm kiếm nhân
viên, thơng tin về mức thưởng.
 Quản lý phạt nhân viên

Theo quy định và chính sách của Phịng cơng chứng, nhân viên khi vi phạm
các nội quy của Phịng cơng chứng sẽ được bị xét các mức phạt tương ứng, việc này
đoi hỏi một chức năng quản lý phạt nhân viên hoàn chỉnh bao gồm: danh sách các
nhân viên bị phạt, thanh công cụ hiển thị danh sách theo phịng ban, thanh cơng cụ
tìm kiếm nhân viên, thông tin về mức phạt.
 Báo cáo, thống kê

Cuối tháng, quản lý lập các báo cáo gửi chủ sân, gồm: Báo cáo doanh thu sân
bóng, Báo cáo doanh thu dịch vụ, Báo cáo doanh thu dịch vụ, Báo cáo mua hàng,
Báo cáo lương nhân viên.
2.3. Phân tích chức năng

14



a)
STT
Tên
Các
1 Admin
2

Ghi chú
Người có quyền cao nhất trong hệ thống

đối

Quản lý Người có quyền Quản lý các chức năng trong hệ thống

tượng trong hệ thống

b) Chức năng của các đối tượng trong hệ thống
 Quản lý :
- Quản lý nhân viên: Xem, thêm, sửa, xố và tìm kiếm thơng tin của nhân viên.
- Quản lý phòng ban: Xem, thêm, sửa, xố và tìm kiếm thơng tin của phịng ban.
- Quản lý kỉ luật, khen thưởng: Xem, thêm, sửa khen thưởng cũng như kỉ luật
đối với nhân viên.
- Quản lý thuế.
- Quản lý bảo hiểm xã hội.
- Quản lý lương: điều chỉnh mức lương cho nhân viên.
- Quản lý chức vụ: Xem, thêm, sửa, xố và tìm kiếm các chức vụ hiện có.
 Admin :
- Thực hiện tất cả chức năng có trong hệ thống.
2.4. Kịch bản

Đăng nhập
Bảng 2.1: kịch bản Đăng nhập
Độ phức
ĐĂNG NHẬP
tạp:
Normal
Chức năng này cho phép người người dùng đăng nhập vào hệ
thống thông qua tên đăng nhập và mật khẩu được cung cấp. Sau
Mô tả
khi đăng nhập thành cơng, có thể sử dụng các chức năng được
cho phép.
Tác Chính Admin, quản lý
nhâ
Phụ Khơng có.
n
Tiền điều
Cần phải có tài khoản đăng nhập hệ thống.
kiện
Thàn
Hậu
Sau khi đăng nhập thành công, người dùng chỉ được sử dụng các
h
điều
chức năng được cho phép.
công
kiện
Lỗi
Thực hiện lại việc đăng nhập hoặc hủy bỏ thao tác.
Kịch bản
15



1
2
3

Chức năng này bắt đầu khi người dùng muốn sử dụng các chức năng khác của hệ
thống.
Chọn chức năng đăng nhập trên phần mềm
Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ các thông tin:
Tên đăng nhập;
Mật khẩu.
Sau khi người dùng nhập các thông tin và chọn nút” Đăng nhập”, hệ thống sẽ
kiểm tra thông tin nhập vào với cơ sở dữ liệu và thông báo kết quả.
3.1. Nếu khớp với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiện thơng báo đăng nhập thành
công.
3.2. Nếu không khớp với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ thơng báo để người dùng
có thể nhập lại hoặc hủy bỏ thao tác.
Các yêu cầu đặc biệt khác
Khơng có.

Phân Quyền
Bảng 2.2: kịch bản chức năng Phân quyền

Mô tả
Tác Chính
nhâ
Phụ
n
Tiền điều kiện

Hậu Thành
điều
công
Lỗi
kiện
Kịch bản

Độ phức
PHÂN QUYỀN
tạp:
Normal
Chức năng này cho phép admin phân quyền cho các tài khoản
trong hệ thống
Admin
Khơng có.
Phải có quyền hạn cao hơn mức độ phân quyền
Khi phân quyền thành công, hệ thống sẽ lưu thông tin vào cơ sở
dữ liệu
Thực hiện lại việc phân quyền hoặc hủy bỏ thao tác.

Khi Admin nhấn vào chức năng tạo phân quyền thì màn hình phân quyền hiện
lên.
Trên màn hình có tên đăng nhập, mật khẩu và loại quyền truy cập. Khi đó Admin
sẽ nhập tên và mật khẩu vào và cấp quyền truy cập.
Sau khi nhập tên, mật khẩu và cấp quyền xong, chức năng sẽ lưu thông tin vào hệ
16


thống.
Các yêu cầu đặc biệt khác

Không.

Thêm tài khoản
Bảng 2.3: kịch bản Thêm tài khoản

Mô tả
Tác
nhâ
n

Chính
Phụ

Tiền điều kiện

1
2
3
4

Độ phức
Thêm tài khoản
tạp:
Normal
Chức năng này cho phép người quản lý thêm tài khoản cho tất
cả người dùng trong hệ thống (trừ Admin).
Admin , quản lý
Khơng có.
Phải đăng nhập tài khoản quản lý hoặc tài khoản có quyền hạn
cao hơn để sử dụng chức năng này


Hậu Thành
Thông tin người dùng được thêm vào cơ sở dữ liệu.
điều
công
Lỗi
Thực hiện lại việc thêm tài khoản hoặc hủy bỏ thao tác.
kiện
Kịch bản
Chức năng này bắt đầu khi quản lý muốn thêm tài khoản người dùng trong hệ
thống.
Quản lý chọn “Thêm tài khoản” trên menu của màn hình chính.
Hệ thống sẽ hiển thị lên một form điền thơng tin, quản lý điền đầy đủ những
thông tin và phân quyền cho tài khoản đó.
Sau khi quản lý điền xong và chọn “Thêm tài khoản” thì thơng tin của người dùng
được thêm vào HỆ THỐNG.
HỆ THỐNG hiển thị thông báo thêm tài khoản thành công.
Các yêu cầu đặc biệt khác
Quản lý chỉ thêm được tài khoản của nhân viên.
Admin thêm được tài khoản của quản lý

Xem danh sách nhân viên
Bảng 2.4: kịch bản Xem danh sách nhân viên
17


Độ phức
XEM DANH SÁCH NHÂN VIÊN
tạp:
Normal

Chức năng này cho phép xen danh sách nhân viên hiện đang
Mô tả
công tác tại Phịng cơng chứng.
Tác Chính Admin, quản lý
nhâ
Phụ
Khơng có.
n
Tiền điều kiện Phải đăng nhập tài khoản để sử dụng chức năng này
Hậu Thành
người dùng sẽ xem được danh sách nhân viên
điều
công
Lỗi
Không có.
kiện
Kịch bản
Chức năng này bắt đầu khi muốn xem danh sách nhân viên hiện đang cơng tác tại
Phịng cơng chứng.
Hệ thống liệt kê bảng danh sách nhân viên với đầy đủ các thông tin.
Người dùng chọn chấm dứt việc xem danh sách nhân viên.
Hệ thống thoát khỏi việc xem danh sách này.
Các yêu cầu đặc biệt khác
Không.
Quản lý nhân viên
Bảng 2.5: kịch bản Quản lý nhân viên

Mô tả
Tác
nhâ

n

Chính
Phụ

Tiền điều kiện
Hậu
điều
kiện

Thành
công
Lỗi

Độ phức
QUẢN LÝ NHÂN VIÊN
tạp:
Normal
Chức năng này cho phép quản lý tất cả nhân viên có quyền hạn
thấp hơn trong HỆ THỐNG.
Admin, quản lý
Khơng có.
Phải đăng nhập tài khoản quản lý hoặc tài khoản có quyền hạn
cao hơn để sử dụng chức năng này
Danh sách mức lương của từng chức vụ được hiển thị
Khơng có.
18


Kịch bản

Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn quản lý lương các nhân viên
trong hệ thống.
1 Admin hoặc quản lý chọn chức năng quản lý nhân viên.
2 HỆ THỐNG hiển thị danh sách nhân viên lên màn hình chính.
Tìm kiếm
- Quản lý chọn vào ơ tìm kiếm và nhập tên nhân viên cần tìm vào để lấy thông tin.
Thêm nhân viên
+ Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên của Phịng cơng chứng.
+ Người dùng tiến hành nhập thông tin về nhân viên gồm: Họ tên, Ngày

sinh, CMND, Địa chỉ, Điện thoại, Đơn vị, Trình độ.
+ Sau khi điền đẩy đủ các thông tin cần thiết về nhân viên vào trong các

textbox, người sử dụng hệ thống chọn chức năng Thêm mới (Add).
+ Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thơng tin.
+ Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng sẽ chỉnh lại.
+ Nếu hợp lệ thông tin về nhân viên sẽ được thêm vào trong hệ thống. Nhân

viên mới này sẽ được tự động sắp xếp tăng theo tên.
Xóa nhân viên
- Khi Quản lý chọn biểu tượng “Xóa” hiển thị bên cạnh thông tin nhân viên, HỆ
THỐNG truy vấn dữ liệu và hiển thị lên thông báo “Bạn có chắc chắn muốn xóa
nhân viên?”.
- Nếu Quản lý muốn xóa nhân viên đó khỏi danh sách thì chọn “OK” trên thông
báo, ngược lại chọn “Hủy” để trở về màn hình chính.
Dịng dự kiện khác
 Thơng tin về nhân viên không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử
dụng hệ thống nhập vào khơng đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi:
thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người
sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ

thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
 Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp thuận: Nếu việc xác
nhận các thao tác tương ứng không được người sử dụng chấp thuận hệ thống
sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng
4 Chỉnh sửa thông tin nhân viên

19


Các yêu cầu đặc biệt khác
Tài khoản thao tác cần có quyền hạn cao hơn.
Quản lý lương
Bảng 2.6: kịch bản Quản lý lương

Mô tả

Độ phức
QUẢN LÝ LƯƠNG
tạp:
Normal
Chức năng này cho phép người quản lý mức lương của nhân
viên trong hệ thống.
Quản lý, admin

Tác Chính
nhâ
Phụ
Khơng có.
n
Tiền điều kiện Phải đăng nhập tài khoản người quản lý sử dụng chức năng này

Hậu Thành Danh sách các mức lương của từng chức vụ nhân viên của HỆ
điều
cơng THỐNG được hiển thị.
Lỗi
Khơng có.
kiện
Kịch bản
Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn quản lý lương của các nhân viên
trong hệ thống.
1.Quản lý chọn chức năng quản lý lương.
-HỆ THỐNG hiển thị danh sách nhân viên lên màn hình chính.
1. Tìm kiếm
- Người quản lý chọn vào ơ tìm kiếm và nhập tên nhân viên cần tìm vào để lấy
thơng tin.
2. Lương nhân viên
- Khi người quản lý chọn “lương nhân viên”, hệ thống hiển thị mức lương của nhân
viên, người quản lý có thể điều chỉnh lương của nhân viên.
Các yêu cầu đặc biệt khác
Không

Quản lý khen thưởng, kỉ luật
Bảng 2.7: kịch bản Quản lý khen thưởng, kỉ luật
QUẢN LÝ KHEN THƯỞNG, KỈ LUẬT

20

Độ phức
tạp:
Normal



Mô tả
Tác
nhâ
n

Chính
Phụ

Tiền điều kiện

Chức năng này cho phép người quản lý có thể quản lý khen
thưởng cũng như kỉ luật nhân viên
Quản lý, admin
Khơng có.
Phải đăng nhập tài khoản admin, quản lý để sử dụng chức năng
này
Danh sách khen thưởng, kỉ luật của từng chức vụ nhân viên của
HỆ THỐNG được hiển thị.
Khơng có.

Hậu Thành
điều
cơng
Lỗi
kiện
Kịch bản
Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn quản lý khen thưởng, kỉ luật các
nhân viên trong hệ thống.
1. Chọn vào mục khen thưởng/ kỉ luật

2. Hệ thống hiển thị các nhân viên được khen thưởng/kỉ luật
3. Quản lý có thể thêm, sửa, xố khen thưởng/kỉ luật
Các u cầu đặc biệt khác
Khơng.
2.5. Biểu đồ lớp và use case
Biểu đồ lớp

21


Hình 2.1: Biểu đồ lớp

Biểu đồ use case tổng quát

22


Hình 2.2: Biểu đồ usecase tổng quát
Biểu đồ use case mơ tả chức năng đăng nhập

Hình 2.3: Biểu đồ usecase mô tả chức năng đăng nhập
Mô tả:
Chức năng này cho phép mọi người có thể đăng nhập vào hệ thống với tài
khoản của mình
23


 Dịng sự kiện chính:
Hệ thống u cầu người dùng nhập tên đăng nhập, mật khẩu
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên đăng nhập, mật khẩu

 Dòng sự kiện phụ:
Nếu trong dịng sự kiện chính người sử dụng cung cấp một tên đăng nhập,
mật khẩu không hợp lệ thì hệ thống sẽ thơng báo trên màn hình và không cho truy
cập vào hệ thống.
Biểu đồ use case mô tả chức chức năng đổi mật khẩu

Hình 2.4: Biểu đồ usecase mô tả chức năng Đổi mật khẩu
Chức năng này cho phép mọi người có thể thay đổi mật khẩu tài khoản cá
nhân
Mô tả:
Tác nhân: Người quản trị
Cho phép người sử dụng đổi mật khẩu của tài khoản khi đã đăng nhập
 Dịng sự kiện chính:
Hệ thống u cầu người dùng nhập mật khẩu cũ, mật khẩu mới và nhập lại
mật khẩu mới
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mật khẩu cũ, mật khẩu mới
 Dòng sự kiện phụ:
Nếu trong dịng sự kiện chính người sử dụng cung cấp mật khẩu khơng hợp lệ
thì hệ thống sẽ thơng báo trên màn hình và khơng cho phép đổi mật khẩu
Biểu đồ use case quản lý nhân viên

24


Hình 2.5: Biểu đồ usecase chức năng Quản lý nhân viên
Chức năng này cho phép quản lý nhân viên, tra xuất, thêm, sữa cũng như xoá
nhân viên.

25



×