Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

ACCA f3 tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.54 MB, 133 trang )


LỜI MỞ ĐẦU_
Môn FA/F3 ACCA – Financial Accounting là môn học về Kế tốn tài chính ở cấp độ Kiến thức ứng dụng của chương
trình ACCA. Đây là mơn học căn bản cực kỳ quan trọng mà bất kỳ học viên ACCA nào cũng cần nắm vững. Môn học
cực kỳ phù hợp với các học viên muốn học các môn ACCA nâng cao hơn về kế tốn tài chính như Lập báo cáo tài
chính (FR/F7) và Báo cáo chiến lược doanh nghiệp (SBR/P2).
Môn học cung cấp cho học viên một cái nhìn tổng qt về quy trình kế tốn trong doanh nghiệp từ nguyên lý định
khoản các giao dịch, đi sâu hơn vào các khoản mục cụ thể và làm quen với lập báo cáo tài chính. Từ đó, mơn học
giúp học viên có thể ứng dụng kiến thức, kỹ năng vào cơng việc thực tế của một kế tốn viên và một kiểm tốn viên.
Ngồi ra, mơn học cịn giúp học viên có thể vượt qua các bài test đánh giá năng lực, phỏng vấn cá nhân hoặc phỏng
vấn nhóm tại các cơng ty hàng đầu về Kế tốn – Kiểm tốn – Tài chính – Thuế với việc chiếm tỷ trọng 30 – 40% trong
đề thi và các vịng tuyển dụng.
Do đó, học viên học mơn FA/F3 ACCA khơng chỉ vì đây là một mơn học quan trọng cần hồn thành trong chương
trình học ACCA mà cịn bởi tính thực tế trong cơng việc và sự hữu ích của môn học khi thi tuyển dụng vào các doanh
nghiệp lớn như BIG4, Crowe, Mazars …
Thấu hiểu tầm quan trọng của bộ môn này, SAPP Academy xin giới thiệu cuốn sách “Cẩm Nang Trọn Bộ Kiến thức
FA/F3 ACCA – Bản dịch tiếng Việt” với tên cũ là “Tóm Tắt Kiến Thức FA/F3 ACCA – Bản dịch tiếng Việt”:


Hệ thống bài bản 18 bài học trọng tâm của môn FA/F3 ACCA – Kế tốn tài chính;



Cập nhật thêm 3 bài học so với phiên bản cũ;



Sử dụng hoàn toàn bằng tiếng Việt, dễ hiểu, dễ thuộc và tiện lợi ơn tập;




Có ví dụ, sơ đồ, bảng biểu trực quan;



Có bài tập rèn luyện sau mỗi bài học để áp dụng kiến thức đã học vào thực hành;



Được biên soạn độc quyền bởi SAPP Academy.

Cuốn sách này đặc biệt hữu ích cho những bạn học viên đang trong q trình học mơn FA/F3 ACCA. Các bạn đã học
xong môn học này vẫn có thể sử dụng cuốn sách như một nguồn tài liệu hữu ích để rà sốt lại kiến thức đã học.
SAPP Academy chúc bạn thành công


MỤC LỤC
Lesson 1 - Giới thiệu về Kế toán (Introduction to Accounting) ..................................................................................... 4
Lesson 2 - Khung pháp lý (The Regulatory Framework) ............................................................................................ 12
Lesson 3 - Đặc tính của thơng tin tài chính (The Qualitative Characteristics of Financial Information) .................... 16
Lesson 4 - Chứng từ, Nhật ký và Sổ sách ghi nhận ban đầu (Sources, Records and Books of prime entry) .............. 19
Lesson 5 - Tài khoản sổ cái và Bút toán kép (Ledger Accounts and Double Entry) ...................................................... 25
Lesson 6 - Từ Bảng cân đối thử lên Báo cáo tài chính (From Trial balance to Financial statements) ....................... 33
Lesson 7 - Tài sản dài hạn hữu hình (Tangible Non-current Assets) .......................................................................... 41
Lesson 8 - Tài sản cố định vô hình (Intangible Non-current Assets) .......................................................................... 52
Lesson 9 - Hàng tồn kho (Inventory) .......................................................................................................................... 59
Lesson 10 - Thuế bán hàng (Sales Tax)....................................................................................................................... 64
Lesson 11 - Chi phí dồn tích và Chi phí trả trước (Accruals and Prepayments) ......................................................... 70
Lesson 12 - Dự phòng phải trả, Tài sản và Nợ tiềm tàng (Provisions and Contingencies) ......................................... 76
Lesson 13 - Nợ khơng có khả năng thu hồi và Dự phòng khoản phải thu (Irrecoverable Debts and Allowances) ........ 81
Lesson 14 - Đối chiếu ngân hàng (Bank Reconciliation)............................................................................................. 85

Lesson 15 - Chuẩn bị các báo cáo tài chính cơ bản (Preparing basic Financial Statements) ..................................... 92
Lesson 16 - Sự kiện sau kỳ báo cáo (Events after reporting date) ........................................................................... 100
Lesson 17 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of Cash Flows) ........................................................................ 104
Lesson 18 - Hợp nhất Báo cáo tài chính (Consolidation) ......................................................................................... 119


Lesson 1 - Giới thiệu về Kế toán (Introduction to Accounting)
Những thơng tin cơ bản cần biết về Kế tốn trong phạm vi môn học FA/F3 ACCA.

I.

Mục tiêu


Định nghĩa về kế toán (Definition).



Các loại kế toán (Types).



Sản phẩm của kế tốn (Outcome).



Đối tượng sử dụng các thơng tin kế tốn (Users).

II. Nội dung
1.


Định nghĩa về kế toán (Definition)

Kế toán là sự đo lường, trình bày, cung cấp thơng tin một cách chắc chắn giúp các nhà quản trị và những người ra
quyết định khác có thể đưa ra các quyết định phân bổ nguồn lực hiện có của doanh nghiệp.
(Resources – 4Ms: thiết bị máy móc (machine), tài chính (money), nguyên vật liệu (materials), con người (men)).

2.

Các loại kế toán (Types)

Theo chức năng cung cấp thơng tin có hai loại kế tốn: Kế tốn tài chính và Kế tốn quản trị. Phạm vi môn học F3/FA
xoay quanh phạm vi kế tốn tài chính.

4


-

Các doanh nghiệp hoạt động vì mục đích lợi nhuận đều sử dụng hệ thống kế tốn. Vì mỗi loại hình doanh

nghiệp có đặc điểm khác nhau, nên việc ghi chép trình bày thơng tin kế tốn ở mỗi loại doanh nghiệp cũng tuân
theo những đặc điểm và yêu cầu khác nhau. Có 3 lọai doanh nghiệp chính (Types of business entity):


Công ty tư nhân (Sole trader)



Công ty hợp danh (Partnership)




Công ty trách nhiệm hữu hạn (Limited Liability Company)

5


3.

Sản phẩm của kế toán (Outcomes)

-

Sản phẩm của kế toán là báo cáo tài chính (Financial Reports).

-

Báo cáo tài chính bao gồm:


Bảng cân đối kế toán (Statement of Financial Position).



Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Statement of Profit or Loss/ Income Statement).



Báo cáo dòng tiền (Statement of Cash Flows).




Báo cáo vốn chủ sở hữu (Statement of changes in equity).



Ngồi ra, báo cáo tài chính cịn có đính kèm bản thuyết minh báo cáo tài chính (Notes to the Financial

Statements). Bản thuyết minh cung cấp những thông tin quan trọng bổ sung cho những thơng tin đã được
trình bày trên các báo cáo kể trên. Các thơng tin đó thường là phương pháp tính khấu hao (depreciation
methods), phương pháp định giá hàng tồn kho (inventory methods), các khoản nợ tiềm tàng (contingent
liabilities), phương pháp hợp nhất (methods of consolidation).

-

Giám đốc (Directors) là người chịu trách nhiệm cho việc chuẩn bị báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể

giám đốc phải đảm bảo:


Báo cáo tài chính của doanh nghiệp được chuẩn bị dựa theo khung pháp lý hợp pháp quy định về lập

báo cáo tài chính.


a.

Kiểm sốt nội bộ để báo cáo tài chính được lập ra chính xác, khơng có đánh giá sai hay gian lận.


Bảng cân đối kế toán (Statement of Financial Position)

Bảng cân đối kế toán phản ánh: tài sản mà doanh nghiệp sở hữu (assets owned), các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp (liabilities owed) và nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (ngày lập báo cáo
tài chính).
Bảng cân đối kế toán bao gồm:

6


-

Ví dụ về bảng cân đối kế tốn của 1 doanh nghiệp

7


b.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Statement of Profit or Loss)

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện được doanh thu và chi phí của một doanh nghiệp trong một khoảng
thời gian. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí, doanh nghiệp có lợi nhuận, ngược lại, doanh nghiệp bị lỗ.

-

Ví dụ về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 1 doanh nghiệp:

c.


Báo cáo dòng tiền (Statement of Cash Flows)

Báo cáo dòng tiền thể hiện dòng tiền vào (receipts) và dòng tiền ra (payments) trong 1 thời kỳ. Báo cáo dịng tiền
cung cấp những thơng tin về tiền và các khoản tương đương tiền.

8


-

-

Dịng tiền trong doanh nghiệp có thể được chia làm 3 loại:


Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (Cash flow from operating activities)



Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (Cash flow from investing activities)



Dịng tiền từ hoạt động tài chính (Cash flow from financing activities).

Ví dụ về báo cáo dịng tiền của doanh nghiệp:

9



4.

Đối tượng sử dụng các thơng tin kế tốn (Users)

a.

Người sử dụng nội bộ (Internal users)

10


b.

Người sử dụng bên ngoài (External users)

11


Lesson 2 - Khung pháp lý (The Regulatory Framework)
Cung cấp thông tin cơ bản về Tổ chức lập quy chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế và Chuẩn mực Báo cáo
tài chính quốc tế (IFRSs).

I.

Mục tiêu


Tổ chức lập quy chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (The regulatory system).




Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRSs).

Nội dung

II.
-

-

Hệ thống kế tốn tài chính được hình thành dựa trên một số yếu tố:


Cơ quan pháp lý địa phương.



Các nguyên tắc kế toán và đánh giá của cá nhân.



Các chuẩn mực kế toán.



Các tác động quốc tế khác.



Nguyên tắc kế tốn được chấp nhận chung (GAAP).




Sự trình bày hợp lý.

Chuẩn mực kế toán (accounting standards) là những quy định do tổ chức có trách nhiệm nghiên cứu và ban

hành để làm cơ sở cho việc lập và giải thích các thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính.

-

Mơn học FA/F3 sẽ theo khung chuẩn mực IAS/IFRS. (Trước năm 2003, các chuẩn mực được Hội đồng chuẩn

mực Kế toán Quốc tế (IASB) ban hành là IASs – Chuẩn mực kế toán quốc tế. Từ năm 2003, các chuẩn mực mới có
tên là IFRSs – Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế).

1.

Tổ chức lập quy chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (The regulatory system)

Tổ chức thành lập các quy tắc của hệ thống các chuẩn mực báo cáo tài chính bao gồm các tổ chức quốc tế phối hợp
thực hiện trên cơ sở cơ cấu hoạt động độc lập.

-

Hội đồng chuẩn mực Kế toán Quốc tế - The International Accounting Standards Boards (IASB):


Có trách nhiệm soạn thảo và ban hành các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế.


12




IASB phối hợp với các tổ chức ban hành chuẩn mực kế toán ở các nước để đạt được sự hội tụ các

chuẩn mực kế toán.


-

IASB hoạt động dưới sự giám sát của tổ chức IFRS Foundation.

Ban tổ chức Báo cáo tài chính tiêu chuẩn quốc tế - The IFRS Foundation:


Là một tổ chức độc lập được hình thành với mục đích quản trị khơng lợi nhuận, có chức năng giám

sát hoạt động của tổ chức IASB.
Mục tiêu hoạt động của tổ chức:


Phát triển hệ thống các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế chất lượng, dễ hiểu, mang tính tn thủ

và chấp nhận tồn cầu trên cơ sở các nguyên tắc rõ ràng theo cơ chế thiết lập tiêu chuẩn của IASB.


Khuyến khích sử dụng và áp dụng nghiêm ngặt các chuẩn mực đã ban hành.




Tìm ra các giải pháp phù hợp hóa các chuẩn mực trong mối tương quan giữa các chuẩn mực kế toán

tại các nước và quốc tế.

-

Hội đồng tư vấn tài chính Báo cáo tiêu chuẩn quốc tế - IFRS advisory council:


Hỗ trợ tổ chức IASB trong việc xây dựng các chuẩn mực. Tư vấn cho các chương trình làm việc IASB

trong việc quyết định nhiệm vụ ưu tiên. Tổ chức hỗ trợ, cung cấp các tiêu chuẩn tư vấn cho IASB và ban quản
trị khác.

13


-

Uỷ ban hướng dẫn chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế – IFRS Interpretations Committee:


Có chức năng phát hành hướng dẫn để tránh sự nhầm lẫn trong việc đọc hiểu các chuẩn mực.



Làm việc trong mối quan hệ mật thiết với hội đồng tại các quốc gia để đạt được sự thống nhất và lựa


chọn phương pháp kế toán phù hợp.

2.

Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRSs)

-

Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRSs) là một bộ chuẩn mực kế toán được thiết kế và phát triển bởi

Hội đồng chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASB). Trước năm 2003, các chuẩn mực này được gọi là Chuẩn mực kế tốn
quốc tế (IAS).

-

Mục đích: Cung cấp một khn khổ quốc tế về cách lập và trình bày báo cáo tài chính cho các cơng ty đại

chúng.
Các chuẩn mực được áp dụng trong những trường hợp sau:

-



Là yêu cầu của quốc gia.



Là nền tảng cho tất cả hoặc một số những yêu cầu của quốc gia.




Là chuẩn mực quốc tế để các quốc gia phát triển hệ thống các chuẩn mực riêng.



Được sử dụng bởi các cơ quan quản lý các doanh nghiệp trong nước và quốc tế.



Được sử dụng bởi chính các doanh nghiệp.

Q trình thiết lập tiêu chuẩn:

14


-

Sự khác biệt chính giữa IFRS và GAAP:

15


Lesson 3 - Đặc tính của thơng tin tài chính (The Qualitative
Characteristics of Financial Information)
Những đặc tính cần có của thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính và các ngun tắc kế tốn ghi nhận
thơng tin.

I.


Mục tiêu


Khung pháp lý IASB (The IASB Conceptual Framework).



Đặc tính của thơng tin tài chính (Characteristics).



Các ngun tắc kế tốn (Accounting concepts).

Nội dung

II.
1.

Khung pháp lý IASB (The IASB Conceptual Framework)

-

Khung pháp lý IASB là cơ sở xây dựng các chuẩn mực Báo cáo Tài chính kế tốn quốc tế (IFRSs). Vì vậy, khung

pháp lý IASB quy định về cách lập các báo cáo tài chính và thơng tin được trình bày trên báo cáo tài chính.

-

Đặc tính của thơng tin tài chính trong doanh nghiệp được quy định dựa trên 2 giả định cơ bản:



Giả định hoạt động liên tục (Going concern assumption).

Báo cáo tài chính thường được lập trên giả định rằng một doanh nghiệp hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động
trong tương lai gần (ít nhất 12 tháng). Khi đó doanh nghiệp khơng có ý định giải thế hay thu hẹp một cách đáng kể quy
mô hoạt động của nó.


Cơ sở dồn tích (Accruals basis).

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh
thu, chi phí phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế
chi tiền tương đương tiền.

2.

Đặc tính của các thơng tin tài chính (Qualitative Characteristics)

Mục đích của báo cáo tài chính (financial statements) là:


Cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, kinh doanh và những biến động tài chính của doanh nghiệp.



Thể hiện năng lực quản lý của người lãnh đạo.

Các đặc tính của thơng tin tài chính được phân loại thành 2 nhóm:



Đặc tính cơ bản (Fundamental characteristics): Tính phù hợp (Relevance), Trình bày trung thực (Faithful

Representation).


Đặc tính bổ sung (Enhancing characteristics): Kịp thời (Timeliness), Dễ so sánh (Comparability), Dễ hiểu
16


(Understandability), Có thể kiểm chứng (Verifiability).

3.

Ngun tắc kế tốn (Accounting concepts)


Thơng tin tài chính được ghi nhận dựa trên các nguyên tắc kế toán:

Nguyên tắc Kế toán được hiểu là những tun bố chung, có vai trị như những chuẩn mực, mực thước, chỉ dẫn hay
hướng dẫn mà các nhân viên Kế toán từng phần hành phải áp dụng để phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính có
liên quan đến cơng việc nhằm tạo ra tính thống nhất cao trong hệ thống.

Lưu ý:


Nếu như có sự mâu thuẫn giữa các nguyên tắc:
o

Cơ sở dồn tích (Accruals) và Thận trọng (Prudence): nguyên tắc thận trọng được ưu tiên áp dụng.


Bằng việc áp dụng nguyên tắc thận trọng, phần trích lập dự phịng cho khoản nợ phải thu khó địi được
trình bày trên báo cáo tài chính.

17


o

Nhất quán (Consistency) và Thận trọng (Prudence): nguyên tắc thận trọng được ưu tiên áp

dụng.


Nếu có những trường hợp biến động, cách thức xử lý thông tin khác nhau cần được áp dụng.

18


Lesson 4 - Chứng từ, Nhật ký và Sổ sách ghi nhận ban đầu (Sources,
Records and Books of prime entry)
Cung cấp kiến thức về các loại sổ sách chính trong quy trình lập báo cáo tài chính.

Thơng tin đầu vào cho quy trình lập báo cáo tài chính là thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế (Business Transactions).
Quy trình lập báo cáo tài chính gồm 4 bước cơ bản: Thu thập chứng từ (Documenting), Ghi nhận thông tin kế tốn
(Recording), Tổng hợp thơng tin (Summarising), Trình bày thơng tin (Presenting).
Với mỗi bước kế toán sử dụng các loại sổ sách khác nhau để thực hiện quy trình.
Phạm vi bài học dưới đây sẽ tập trung vào 2 bước đầu trong quy trình lập báo cáo tài chính với 2 loại sổ sách chính
là: Chứng từ (Source Documents) và Sổ sách ghi nhận ban đầu (Books of Prime Entry).


19


I.

Mục tiêu


Các nghiệp vụ kinh tế (Business Transactions).



Chứng từ (Source Documents).



Sổ sách ghi nhận ban đầu (Books of Prime Entry).

Nội dung

II.
1.

Các nghiệp vụ kinh tế (Business Transactions)

Các nghiệp vụ kinh tế cung cấp thơng tin đầu vào cho quy trình lập báo cáo tài chính.


Bài học này sẽ tập trung vào các nghiệp vụ Mua hàng (Purchases) và Bán hàng (Sales) trong doanh


nghiệp.


Các nghiệp vụ mua bán được thực hiện trên 2 hình thức: Mua – Bán thanh tốn ln (Cash

transactions) và Mua – Bán ghi nợ (Credit transactions).

20


2.

Chứng từ gốc (Source Documents)

Chứng từ là các giấy tờ liên quan khác ngồi hóa đơn, chứng từ là bằng chứng cho việc mua bán, trao đổi hàng hóa…
Là căn cứ để hạch toán ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Dưới đây là sơ đồ quy trình sử dụng một số chứng từ
trong giao dịch mua bán giữa khách hàng (Customers) và nhà cung cấp (Suppliers):

21


Ngồi ra, cịn một số chứng từ khác được doanh nghiệp sử dụng:


Petty cash voucher (Phiếu chi tiền mặt): Chứng từ chứng minh cho những khoản chi trong sổ tiền mặt.



Cheques received (Séc đã nhận): Khoản séc khách hàng sử dụng để trả nợ.




Cheques stubs (Cuống séc): Khoản séc được phát hành để doanh nghiệp trả nợ cho nhà cung cấp.



Wages, salary and payroll records (Chứng từ ghi nhận tiền trả công nhân viên).

22


3.

Sổ sách ghi nhận ban đầu (Books of prime entry)

Sổ sách ghi nhận ban đầu (Books of prime entry) là những loại sổ mà tại đó các giao dịch được ghi nhận lần đầu
tiên. Việc ghi chép các giao dịch ở các loại sổ này sẽ chi tiết, cụ thể hơn các tài khoản trong sổ cái (ledger accounts).
Một số loại sổ sách ghi nhận ban đầu chính là:

23


Lưu ý:


Thấu chi (Bank Overdraft): Một thấu chi xảy ra khi tiền được rút khỏi một tài khoản ngân hàng và số

dư có sẵn đi dưới số khơng. Nếu có sự thoả thuận trước với nhà cung cấp tài khoản cho một thấu chi, và số
tiền thấu chi là trong hạn mức thấu chi được phép, thì tiền lãi thường được tính theo lãi suất thỏa thuận.



Chế độ tạm ứng (Imprest System): Là hệ thống mà doanh nghiệp giữ lượng tiền mặt ở một mức cố

định.

24


Lesson 5 - Tài khoản sổ cái và Bút toán kép (Ledger Accounts and
Double Entry)
Kiến thức về các Tài khoản sổ cái và Bút tốn kép trong mơn học FA/F3 ACCA
Quy trình kế tốn tài chính gồm 4 bước cơ bản: Thu thập chứng từ (Documenting), Ghi nhận thông tin kế tốn
(Recording), Tổng hợp thơng tin (Summarising), Trình bày thơng tin (Presenting). Với mỗi bước kế toán sử dụng các
loại sổ sách khác nhau để thực hiện quy trình.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×