Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Đề và ma trận đề thi tập huấn môn địa lý ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 25 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN
BÁI
LỚP TẬP HUẤN ÔN THI TN,
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
NHÓM 1: BIÊN SOẠN ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Câu 1. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Hãy xác định vị trí địa lí của nước ta.
b. Phân tích ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí Việt Nam.
Câu 2. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Xác định sự phân bố các mỏ dầu khí ở vùng thềm lục địa nước ta.
b. Dầu khí được hình thành ở giai đoạn nào trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta?
Câu 3. (4,0 điểm)
Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - Xã hội nước ta.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI
Chủ đề (nội
Nhận biết
dung)/mức độ nhận
thức
Vị trí địa lí và phạm Xác định được vị trí địa lí
vi lãnh thổ (CI)
(C1a)

35% tổng số điểm
=3,5điểm

42% tổng số điểm =1,5điểm;

Thơng hiểu



Phân tích được ý nghĩa đối
với tự nhiên nước ta (C1b)

48% tổng số điểm =2,0điểm;

Vận dụng cấp độ thấp

Vận dụng cấp độ cao


Nêu được giai đoạn
Lịch sử hình thành
và phát triển lãnh
thổ
(C2b)
10% tổng số điểm
=1,0điểm
Đất nước nhiều đồi
núi
(C3)

35% tổng số điểm
=3,5điểm
Thiên nhiên chịu
ảnh hưởng sâu sắc
của biển(C2a)
20% tổng số điểm
=2,0 điểm
Tổng số điểm 10

Tổng số câu 03

100% tổng số điểm
= 1,0 điểm
Thế mạnh và hạn chế của
vùng đồi núi

100% tổng số điểm= 3,5
điểm
Phân bố dầu khí ở
thềm lục địa

5,0điểm; 50% tổng số điểm

2,0điểm; 20% tổng số điểm

100% tổng số điểm
=2,0điểm
3,0điểm; 30% tổng số
điểm


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN
BÁI

ĐỀ THI GIỮA HKI
NĂM HỌC 2009 - 2010
Mơn thi: ĐỊA LÍ - Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài 45’


HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Bản hướng dẫn gồm 05 trang
A. Hướng dẫn chung
1. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như
hướng dẫn quy định.
2. Việc chi tiết hố điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội
đồng chấm thi.
3. Sau khi cộng điểm tồn bài, làm trịn đến 0,50 điểm (lẻ 0,25 điểm làm tròn thành 0,50 điểm; lẻ 0,75 điểm làm tròn thành 1,00
điểm).

Câu
Câu I (3,5
đ)

Ý

B. Đáp án và thang điểm
Nội dung
Xác định vị trí địa lí:
- Nằm ở phía đơng bán đáo Đơng dương, gần trung tâm khu vực
Đông Nam Á.
- Tiếp giáp
- Hệ tọa độ
Ý nghĩa tự nhiên của VTĐL
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang
tính chất nhệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Làm cho nước ta có tài ngun khống sản và tài nguyên sinh
vật phong phú

Điểm

1,0
0,5
0,5
0,5
2,0
0,5


- Tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên, hình thành các
vùng tự nhiên
- Là một nguyên nhân khiến nước ta có nhiều thiên tai.
Câu II
(3,0 đ)

a. Xác định các bể trầm tích:
- Bể TT sơng Hồng (Vịnh Bắc bộ)
- Trung bộ (TLĐ-TB)
- Nam Côn Sơn (TLĐ ĐNB-ĐBSCL)
- Cửu Long (TLĐ ĐNB-ĐBSCL)
- Thổ Chu – Mã Lai (Vịnh Thái Lan)
b. Dầu khí được hình thành ở giai đoạn Tân kiến tạo

Câu III
(3,5 đ)

 Thế mạnh:
+ Khoáng sản: Nhiều loại (…)Thuận lợi cho nhiều ngành công
nghiệp phát triển.
+ Thuỷ năng: Sơng dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm
năng thuỷ điện lớn.

+ Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý,
nhiều loại ĐTV, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các
vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ
môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ…
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng
chuyên canh cây công nghiệp, vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn
nuôi đại gia súc. Vùng cao cịn có thể ni trồng các loài ĐTV

0,5
0,5
0,5
2,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

3,0
0,5
0,5

0,5


cận nhiệt và ôn đới.
+ Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, mơi trường sinh
thái…Thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, …
 Hạn chế:

Xói mịn đất, đất bị hoang hố, địa hình hiểm trở đi lại
khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…Khó
khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi
phí lớn cho phịng và khắc phục thiên tai.

----------------------------- Hết -----------------------------

0,5
0,5
1,0


Nhóm 2
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ II
Chủ đề (nội dung)/mức
độ nhận thức
Địa lí dân cư
20% tổng số điểm
=2,0 điểm

Nhận biết

Vận dụng cấp độ thấp

Vận dụng cấp độ cao

- Trình bày phương
hướng giải quyết việc
làm
100% tổng số điểm

= 2,0 điểm
- Vẽ biểu đồ thể hiện sự
thay đổi cơ cấu GDP phân
theo khu vực kinh tế.
- Nhận xét
100% tổng số điểm
= 3,0 điểm
- Dựa vào Atlat địa lí, cho - Nguyên nhân Đông Nam
biết các cây công nghiệp lâu Bộ là vùng trồng nhiều cao
năm: cà phê, cao su, chè, hồ su nhất nước ta.
tiêu phân bố chủ yếu ở đâu.

Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế
30% tổng số điểm
= 3,0 điểm
Một số vấn đề phát
triển và phân bố
nông nghiệp

30% tổng số điểm
= 3,0 điểm
Một số vấn đề phát
triển và phân bố
Công nghiệp
30% tổng số điểm
= 3,0 điểm
Tổng số điểm 10
Tổng số câu 04


Thông hiểu

66,6% tổng số điểm
= 2,0 điểm

2,0 điểm
20% tổng số điểm

3,0 điểm
30% tổng số điểm

33,4% tổng số điểm
= 1,0 điểm

4,0 điểm
30% tổng số điểm

Giải thích tại sao HN là
trung tâm CN lớn nước
ta
100% tổng số điểm
= 2,0 điểm
2,0 điểm
20% tổng số điểm


ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ - HỌC KÌ II
Mơn thi: Địa lí
Thời gian: 45 phút (khơng kể phát đề)


Câu 1 (2,0 điểm):
Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí và hiệu quả nguồn
lao động ở nước ta hiện nay.
Câu 2 (3 điểm):
Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 1990-2005
(Đơn vị: %)
Khu vực kinh tế

1990

1995

2000

2005

Nông-lâm-ngư nghiệp

38,7

27,2

24,5

21,0

Công nghiệp, xây dựng

22,7


28,8

36,7

41,0

Dịch vụ

38,6

44,0

38,8

38,0

Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta,
giai đoạn 1990-2005 và nhận xét.
Câu 3 (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí, cho biết các cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, chè, hồ tiêu
phân bố chủ yếu ở đâu. Tại sao Đông Nam Bộ là vùng trồng nhiều cao su nhất nước ta ?
Câu 4 ( 2,0 điểm )
Giải thích tại sao Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
--------------Hết-------------

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu

Nội dung


Phương hướng:
- Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình, bảo vệ sức
khỏe sinh sản.
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng và các ngành
Câu 1
cho hợp lí.
(2,0) - Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý phát triển các
ngành dịch vụ. Tăng cường hợp tác liên kết quốc tế, mở rộng sản
xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ lao động. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Điểm
0,5
0,5
0,5

0,5


a) Vẽ biểu đồ:
- Vẽ đủ các miền, chính xác, đẹp.
- Ghi đủ: số liệu, đơn vị cho các trục, chú giải, tên biểu đồ.
Câu 2
(Thiếu mỗi chi tiết trừ 0,25 điểm)
(3,0)
b) Nhận xét:
Trong giai đoạn 1995-2005, cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển
dịch:

+ Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, khu vực III có tỉ
trọng khá cao nhưng chưa ổn định (dẫn chứng)
* Sự phân bố:
- Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ
- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ,
Bắc Trung Bộ
- Hồ tiêu: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ,
Bắc Trung Bộ
Câu 3
- Chè: Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
(3,0)
(HS nêu tên tỉnh theo vùng cũng được điểm tương đương)
* Đông Nam Bộ là vùng trồng nhiều cao su nhất, vì:
- Có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển cây cao su: địa hình,
đất đai, khí hậu.
- Cây cao su có lịch sử phát triển ở Đơng Nam Bộ từ rất sớm, nhân
dân trong vùng có kinh nghiệm phát triển cây cao su. Cơ cở hạ tầng,
thị trường, vốn đầu tư,…
* Hà Nội là trung tâm cơng nghiệp lớn ở nước ta, vì:
+ Có lịch sử khai thác lâu đời. Là thủ đô, nằm trong vùng kinh tế
Câu 4 trọng điểm phía Bắc, có sức hút đối với các vùng lân cận.
+ Nguồn lao động dồi dào, có chun mơn cao.
(2,0)
+ Là đầu mối giao thơng quan trọng ở phía Bắc.
+ Được sự quan tâm của Nhà nước & thu hút đầu tư nước ngoài lớn
thứ 2, sau tp.HCM.
--------------- Hết--------------

2,0


0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5


DANH SÁCH NHĨM 3
STT

HỌ VÀ TÊN

ĐƠN VỊ CƠNG TÁC

1.

Nguyễn Th Hạnh

THPT Nghĩa Lộ


2.

Đặng Thị Việt Hà

3.

Đỗ Thị Huyền Trang

THPT Phan Bội Châu

4.

Đặng Ngọc Tuyết

THPT Hồng Văn Thụ

5.

Nguyễn Sỹ Đơng

THPT Cẩm Nhân

6.

Trần Quỳnh Trang

TTGDTX Văn Chấn

7.


Hoàng Thanh Huyền

TTGDTX Văn Yên

THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành


BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Tự luận )
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp
độ thấp

Chủ đề ( Nội
dung) mức độ
nhận thức
Thiên nhiên
nhiệt đới ẩm gió
mùa
20% tổng số
điểm = 2 điểm
Thiên nhiên
Trình bày đặc
phân hố đa
điểm của đai
dạng
nhiệt đới gió
mùa
20% tổng số

100 % tổng số
điểm = 2 điểm
điểm = 2

Nhận xét sự
thay đổi nhiệt
độ B- N
25% tổng số
điểm = 0,5

Sử dụng & bảo
vệ tài nguyên
thiên nhiên
30% tổng số
điểm = 3 điểm

Vận dụng cấp
độ cao
Giải thích sự
thay đổi nhiệt
độ B- N
75% tổng số
điểm = 1,5

- Vẽ biểu đồ
- Nhận xét biểu
đồ
100% tổng số
điểm = 3


Bảo vệ mơi
Trình bày hoạt
trường & phòng động của bão
chống thiên tai

30% tổng số
điểm = 3 điểm

25% tổng số
điểm = 1

- Hậu quả của
bão
- Biện pháp
phòng chống
bão
75% tổng số
điểm = 2

Tổng số điểm
Tổng số câu :
03

3
30% tổng số
điểm

2
20% tổng số
điểm


3,5
35% tổng số
điểm

1,5
15% tổng số
điểm


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Lớp 12 – Ban cơ bản
Mơn : Địa lí
Thời gian làm bài : 45 phút

Câu 1 : ( 2 điểm )
Cho bảng số liệu sau đây:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung
Địa điểm
tháng I (oC)
tháng VII ( oC)
bình năm ( oC)
Lạng Sơn
13,3
27,0

21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
Tp. Hồ Chí
25,8
27,1
26,9
Minh
Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích ngun nhân.
Câu 2 ( 5 điểm ):
a. Trình bày đặc điểm của đai nhiệt đới gió mùa .
b. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học trình bày hoạt động của bão , hậu quả &
biện pháp phòng chống bão ở Việt Nam .
Câu 3 : ( 3 điểm )
Cho bảng số liệu sau đây :
SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG QUA MỘT SỐ NĂM

Năm
1943
1983
2005
Tổng diện tích có rừng ( triệu ha )
14,3
7,2
12,7
Diện tích rừng tự nhiên ( triệu ha )
14,3
6,8
10,2
a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột chồng thể hiện tổng diện tích rừng , diện tích rừng tự nhiên .
b. Nhận xét biểu đồ đã vẽ .
---------------------HẾT-------------------Lưu ý : Học sinh được sử dụng Atlat để làm bài


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Lớp 12 – Ban cơ bản
Mơn : Địa lí
Thời gian làm bài : 45 phút
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 Nhận xét & giải thích nguyên nhân thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào
Nam ( 2,0 điểm )
 Nhận xét:

0,5
- Nhiệt độ trung bình năm & nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần
từ Bắc vào Nam. ( Dẫn chứng )
- Nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm có ít sự chênh
lệch .( Dẫn chứng )
 Giải thích:
- Nhiệt độ trung bình năm & nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần
từ Bắc vào Nam vì càng vào phía Nam càng gần xích đạo nên góc 0,5
nhập xạ lớn → lượng nhiệt nhận được nhiều .
- Tháng 1 , chênh lệch nhiệt độ từ Bắc vào Nam rõ rệt do miền Bắc
chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc cịn miền Nam thì ảnh 0,5
hưởng này gần như khơng cịn.
- Tháng 7 : do ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ với tính chất nóng
ẩm nên sự chênh lệch nhiệt độ ít .
0,5
Câu 2 a. Trình bày đặc điểm của đai nhiệt đới gió mùa ?
- Độ cao :
0,5
+ Miền Bắc : dưới 600 -700 m
+Miền Nam: dưới 900 -1000 m
- Khí hậu :
0,5
0
+ Nhiệt đới rõ rệt , mùa hạ nóng , nhiệt độ TB tháng trên 20 C.
+ Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi : từ khơ đến ẩm ướt.
- Đất :
0,5
+ Nhóm đất phù sa : 24% diện tích gồm : đất phù sa ngọt , đất
phèn , đất mặn , đất cát….
+ Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp chiếm 60% diện tích cả nước

gồm feralit đỏ vàng , feralit nâu đỏ …..
- Sinh vật :
0,5
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm là rộng thường xanh.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa …
b.Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học trình bày
hoạt động của bão , hậu quả & biện pháp phòng chống bão ở Việt
Nam .
 Hoạt động của bão ở Việt nam
1,0
- Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI.
- Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
- Trung bình mỗi năm có 8,8 trận bão.
- Nơi hay xảy ra bão nhất là vùng biển
1,0
 Hậu quả
- Gió mạnh và mưa lớn gây ngập úng đồng ruộng, tàn phá nhà cửa,
đường xá, con người…


- Ơ nhiễm mơi trường gây dịch bệnh.
 Biện pháp phịng chống bão
- Đẩy mạnh cơng tác dự báo .
- Củng cố các cơng trình phịng chống bão .
Câu 3 a.Vẽ biểu đồ
- Vẽ biểu đồ cột chồng .
- Có đầy đủ tên biểu đồ , chú giải.
( Thiếu 1 yếu tố trừ 0,25 điểm ).
b. Nhận xét
- Tổng diện tích rừng , diện tích rừng tự nhiên có xu hướng giảm .

( Dẫn chứng )
- Giảm không liên tục .( Dẫn chứng )

1,0

2,0

1,0


Nhóm 4
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Chủ đề /mức
độ nhận thức

Nhận biết

Thơng hiểu

Địa lí ngành
kinh tế

Khái niệm tài
ngun du lịch

Chứng minh
tài nguyên du
lịch nước ta
tương đối đa

dạng và phong
phú

Một số vấn đề
phát triển và
phân bố nơng
nghiệp
Địa lí các
vùng kinh tế

Tổng số điểm

Vận dụng cấp
độ thấp

- Tính năng
suất lúa.
- Vẽ biểu đồ
Kể tên các tỉnh
, thành phố trực
thuộc trung
ương vùng
duyên hải miền
Trung

1,0 điểm;

2,5.điểm;

- Ý nghĩa của

việc phát
triển cơ sở hạ
tâng giao
thông vận tải
vùng duyên
hải miền
Trung
6,5 điểm;

Vận dụng
cấp độ cao


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MƠN ĐỊA LÍ - LỚP 12 CƠ BẢN
Câu 1 ( 3 điểm):
Thế nào là tài nguyên du lịch? Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta tương
đối phong phú và đa dạng.
Câu 2 ( 4 điểm):
Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990- 2005
Năm
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
1990
6043
19225
1995
6766
24964

1997
7100
27524
2005
7329
35832
2007
7207
35942
a. Tính năng suất lúa của nước ta qua các năm 1990-2005.
b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện năng suất và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990- 2007.
Câu 3 ( 3 điểm):
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
- Kể tên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc duyên hải Nam Trung Bộ.
- Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trong trong
việc hình thành cơ cấu kinh tế của duyên hải Nam Trung Bộ ?
Học sinh được sử dụng Atlats địa lí Việt Nam


ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II- ĐỊA LÍ 12
CƠ BẢN

câu
Câu1:

Nội dung
- Khái niệm tài nguyên du lịch.

3điểm


- Tự nhiên:
+ Địa hình: có cả đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo tạo

Điểm
0,5

0,5

nên nhiều cảnh quan đẹp. Nước ta có 125 bãi biển, 2 di sản thiên
nhiên thế giới...( Dẫn chứng )
+ Khí hậu: sự phân hố theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao

0,25

thuận lợi cho phát triển DL ( Dẫn chứng )
+ Nước: nhiều sơng ngịi và hồ, nước khống có sức hút

0,25

cao đối với du khách.( Dẫn chứng )
+ Sinh vật: có nhiều giá trị trong việc phát triển du lịch, đặc

0,25

biệt là các vườn quốc gia.( Dẫn chứng )
- Nhân văn:
+ Các di tích văn hố – lịch sử: có khoảng 4 vạn di tích.

0,5


Tiêu biểu là di sản văn hóa thế giới. Kể tên những di sản văn
hóa vật thể và phi vật thể, cả những di sản mới được công nhận
gần đây ( Dẫn chứng )

0,25

+ Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và gắn
liền với các di tích vh– ls( Dẫn chứng )

0,25

+ Tiềm năng về văn làng nghề truyền thống, văn hoá dân
tộc, văn nghệ dân gian ẩm thực .( Dẫn chứng )

0,25

+ Lấy VD ở địa phương.
=> Tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng

1,5

2,5
a. Tính năng suất: Có Cơng thức, đơn vị và bảng số liệu
Câu 2 :
3,5 điểm

1,0
b.Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện năng suất và sản lượng lúa giai
đoạn 1990-2007.Biểu đồ đẹp, chính xác, có chủ giải, tên biểu đồ
- Kể tên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc duyên



hải Nam Trung Bộ: Đà nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình

0,5

Định Phú n, Khánh Hịa,Ninh Thuận, Bình Thuận.
* Ý nghĩa của sự phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải:
Câu 3:
3,5 điểm

0,5

- Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa
hơn nữa cho vùng và phân công lao động theo lãnh thổ.( VD)

0,5

- Nâng cấp quốc lộ 1A, đường sắt Bắc –Nam làm tăng vai trò
của duyên hải miền trung và thúc đẩy giao lưu giữa các tỉnh

0,5

vùng này và Đông Nam Bộ..( VD)
- Hệ thống các sân bay của vùng được khôi phục, hiện đại (Kể
tên)
- Phát triển các tuyến đường ngang, nối Tây Nguyên với các
cảng nước sâu, xây dựng các hải cảng giúp thúc đẩy phát triển
kinh tế. (Kể tên)
- Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vạn tải góp phần nâng cao

vai trị của dun hải Nam Trung Bộ đối với việc mở rộng quan
hệ với các tỉnh Tây Nguyên, nam Lào và Đông Bắc Thái Lan.

0,5


Nhóm 5
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM 5
Nhiệm vụ: Biên soạn ma trận, đề, hướng dẫn chấm thi tốt nghiệp THPT
STT

Họ và tên

Đơn vị cơng tác

1

Bùi Thị Ánh (Nhóm trưởng)

Trường THPT Nguyễn Huệ

2

Nguyễn Thị Chúc

Trường PT – Liên Cấp 2-3 Trấn Yên2

3

Phạm Thị Thanh


TTGDTX Hồ Tùng Mậu - Lục Yên

4

Nguyến Đức Hiền

Trường THPT Nguyễn Lương Bằng

5

Phạm Văn Thuỷ

TTGDTX Mù Cang Chải

6

Đinh Kim Hoa

TTGDTX n bình

Chủ đề (nội
dung)/mức độ nhận
thức
Địa lí tự nhiên

15% tổng số điểm
=1,5 điểm

Địa lí dân cư


15% tổng số điểm
=1,5 điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận
dụng
cấp độ
thấp

Biết được thế
mạnh và hạn chế
của thiên nhiên
khu vực đồi núi
đối với sự phát
triển kinh tế - xã
hội
100% tổng số
điểm
= 1,5 điểm
Nhận
xét, giải
thích.
Các kỹ
năng tích
tốn tỉ lệ
dân

thành thị
và nông
thôn
100%
tổng số
điểm
= 1,5
điểm

Vận dụng cấp
độ cao


Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, địa lí
ngành kinh tế

Các phương
hướng hồn thiện
cơ cấu ngành
cơng nghiệp của
nước ta
Phương hướng nào
là quan trọng nhất.

C.4a ~ 50% tổng
số điểm = 1.0
điểm

C4a. 25% tổng số

điểm = 0,5 điểm

C.4b ~ 37,5%
tổng số điểm =
0,75 điểm

Địa lí các vùng
kinh tế

30% tổng số điểm
= 3,0 điểm
Tổng số điểm 10
Tổng số câu 04
Trong đó: PR: 4a

Giải thích tại sao
phương hướng
xây dựng cơ cấu
ngành CN linh
hoạt, đa dạng là
quan trọng nhất?

Nhận xét
sự
chuyển
dịch cơ
câu kinh
tế

Kể tên các vùng

kinh tế có đường
QL1 đi qua

40% tổng số điểm
= 4,0 điểm
C2 + C4a,b

Vẽ biểu
đồ thể
hiện sự
chuyển
dịch cơ
cấu kinh
tế theo
ngành

Nêu ý
nghĩa
của
tuyến
đường
đối
với……
C2 ~ 50
% tổng
số điểm
= 2.0
điểm

C.4a ~ 25% tổng

số điểm = 0.5

C4b ~
62.5 %
tổng số
điểm =
1.25
điểm
Phân tích các thế
mạnh và hạn chế
trong phát triển CN
của TDMNBB
66.7% tổng số điểm
= 2,0 điểm

Giải thích vì sao
ĐBSH có mật độ
dân số cao nhất
cả nước?
33,3% tổng số
điểm
= 1,0 điểm


- Tổng số điểm 10
- Tổng số câu 4

PR: 4b
- Tổng số điểm 10
- Tổng số câu 4


2,5 điểm
25% tổng số điểm

3.0 điểm
30% tổng điểm

3.5 điểm
30%
tổng
điểm

1.5 điểm
15% tổng số
điểm

2.25 điểm
22.5 % tổng số
điểm

2.0 điểm
20% tổng điểm

4.75
điểm
47.5%
tổng
điểm

1.0 điểm

10% tổng số
điểm

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
YÊN BÁI

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
NĂM HỌC 2010 - 2011
Mơn thi: ĐỊA LÍ - Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)

Câu I (3,0 điểm)
1. Đặc điểm tự nhiên nhiều đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội nước ta?
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 15, hãy:
a) Tính tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kì 1960 - 2007.
b) Nêu nhận xét về trình độ đơ thị hóa nước ta và giải thích ngun nhân.
Câu II (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta thời kì 1990 - 2005 (đơn vị: %)
Năm
Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Công nghiệp - Xây dựng
Dịch vụ

1990
38,7
22,7
38,6


1995
27,2
28,8
44,0

2000
24,3
36,6
39,1

2005
21,0
41,0
38,0

1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta thời kì trên.
2. Rút ra nhận xét.
Câu III (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
1. Phân tích các thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển công nghiệp của Trung du và
Miền núi Bắc Bộ.
2. Vì sao Đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước?
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ làm một trong hai câu.
(Câu IV.a hoặc câu IV.b)

Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Nêu phương hướng hồn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta. Theo em, phương
hướng nào là quan trọng nhất? Vì sao?



Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học: Hãy liệt kê các vùng kinh tế có
QL1 đi qua? Ý nghĩa của tuyến này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
----------------------------------- Hết ----------------------------------Ghi chú: - Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm;
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Họ tên thí sinh: ……………………….................. Số báo danh: …………………….…
Chữ ký giám thị 1: ……………………………… Chữ ký giám thị 2: …………………

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
YÊN BÁI

(Đề chính thức)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
NĂM HỌC 2010 - 2011
Mơn thi: ĐỊA LÍ - Giáo dục trung học phổ thông

HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Bản hướng dẫn gồm 05 trang

A. Hướng dẫn chung
1. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng
dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
2. Việc chi tiết hố điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng
dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi.
3. Sau khi cộng điểm tồn bài, làm trịn đến 0,50 điểm (lẻ 0,25 điểm làm tròn thành 0,50 điểm;
lẻ 0,75 điểm làm tròn thành 1,00 điểm).


B. Đáp án và thang điểm
Câu

Ý

Nội dung

Điểm

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I
(3,0 đ)

1

Ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên nhiều đồi núi đến sự phát triển
kinh tế - xã hội nước ta (1,50 điểm)
* Thuận lợi:
- Các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là cơ sở để phát
triển công nghiệp.
- Tài nguyên rừng giàu có, bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận
lợi cho phát triển lâm nghiệp và hình thành các vùng chun canh
cây cơng nghiệp.
- Các dịng sơng ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn: sơng
Đà, sơng Đồng Nai…
- Khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp -> nhiều vùng trở thành nơi
nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn…
* Khó khăn:
- Địa hình chia cắt, nhiều sơng suối, hẻm vực gây trở ngại cho
giao thông và giao lưu kinh tế. Thiên nhiên gây nhiều khó khăn cho


0,25
0,25

0,25
0,25

0.50


phát triển kinh tế - xã hội.
2

Câu II
(2,0 đ)

1

Dựa vào Atlat, tính tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kì 1960 - 2007 và
nêu nhận xét, giải thích về trình độ đơ thị hóa nước ta (1,50 diểm)
a. Tính tỉ lệ dân thành thị
Năm
1960 1976 1979 1989 1999 2000 2005 2007
Tỉ lệ (%) 15,7 24,7 19,2 20,1 23,6 24,2 26,9 27,4
b. Nhận xét, giải thích
* Nhận xét:
- Trình độ ĐTH nước ta thấp: năm 2007: 27,4% (thế giới 48%).
- ĐTH nước ta diễn ra chậm: sau 47 năm chỉ tăng 11,7%.
- Trình độ ĐTH khác nhau giữa các giai đoạn:
1960 - 1976: tăng từ 15,7% lên 24,7%.

1976 - 1979: giảm từ 24,7% xuống 19,2%.
1979 - 2007: tăng từ 19,2% lên 27,4%.
* Giải thích ngun nhân
- Trình độ ĐTH nước ta thấp, chậm là do:
+ Nền kinh tế xuất phát điểm thấp;
+ Kinh tế nhìn chung chậm phát triển, chiến tranh kéo dài;
+ Hậu quả chiến tranh…
- Khác nhau giữa các giai đoạn:
+ 1960 - 1976: Miền Bắc tiến hành cơng nghiệp hố;
Miền Nam: chiến tranh, dồn dân vào đơ thị.
+ 1976 - 1979: Đưa dân từ đô thị đi khai thác kinh tế mới.
+ 1979 - 2007: Do công nghiệp hố, đơ thị hố…

0,5

0,5

0,5

Vẽ biểu đồ (1,50 điểm)
Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta
thời kì 1990 - 2005
100%
80%
60%

39.1

38.0


36.6

41.0

27.2

24.3

21.0

22.7

40%
20%

44.0

28.8

38.6

38.7

0%

Năm

1990

1995


Nơng-lâm-ngư nghiệp

2000
Cơng nghiệp-xây dựng

2005
Dịch vụ

- u cầu: Vẽ đúng tỉ lệ, chia chính xác khoảng cách năm trên trục
hoành, ghi mốc thời gian, danh số trên biểu đồ.

2

- Tên biểu đồ
- Chú giải (có thể ghi trực tiếp lên biểu đồ)
- Vẽ biểu đồ miền đảm bảo các yêu cầu trên.
Nhận xét (0,50 điểm)
- Cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta thời kì 1990 - 2005 có sự chuyển
dịch rõ rệt:
- Nơng - lâm - ngư nghiệp giảm từ 38,7% xuống 21,0%.

0,25
0,25
1,00

0,5


Câu

III
(3,0 đ)

1

2

- Công nghiệp - Xây dựng tăng từ 22,7% lên 41,0%.
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng chưa ổn định.
=> Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế như trên phù hợp với yêu cầu
của sự nghiệp công nghiệp hố, hiện đại hố.
Phân tích các thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công
nghiệp của Miền núi và Trung du Bắc Bộ (1,50 điểm)
a. Thế mạnh
- Vị trí địa lí: Giáp phía nam Trung Quốc, đơng bắc Lào. Giáp
đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Giáp biển Đông -> Tạo 0,25
thuận lợi cho sự phát triển công nghiệp: cung ứng nguyên, nhiên liệu,
năng lượng, tiếp thu KHKT, nguồn lao động lành nghề, tiêu thụ sản
phẩm…
- Khả năng giao lưu với bên ngoài bằng đường bộ, đường sắt,
đường biển, đường thủy, đường hàng không.
0,25
- Giàu tài nguyên thiên nhiên để phát triển cơng nghiệp:
+ Các khống sản chủ yếu và sự phân bố (đọc bản đồ Địa chất khoáng sản, than Quảng Ninh; apatit, sắt, đồng Lào Cai; thiếc Cao 0,25
Bằng, Tuyên Quang; bôxit Cao Bằng, Lạng Sơn…
+ Nguồn thủy năng (trên sông Đà, sông Chảy…), tài nguyên
rừng, tài nguyên biển, ngư trường Quảng Ninh - Hải Phòng… Thế
mạnh về phát triển một số loại nguyên liệu nông nghiệp chủ yếu cho 0,25
công nghiệp chế biến nông sản: chè, thuốc lá, một số đặc sản có
nguồn gốc cận nhiệt.

b. Hạn chế
- Vùng này đã được khai thác từ lâu đời. Tài nguyên bị cạn kiệt.
Hạn chế về cơ sở hạ tầng, làm cho việc giao lưu trong và ngồi vùng 0,25
cịn khó khăn, nhất là với các vùng sâu, vùng xa, biên giới.
- Là vùng sinh sống của nhiều đồng bào dân tộc ít người có
0,25
trình độ dân trí thấp.
Vì sao Đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất cả 1.00

nước?

Câu
IV.a
(2,0 đ)

ĐBSH là vùng có MĐDS cao nhất cả nước (1225 người/Km2) do
các nguyên nhân sau:
- Do điều kiện tự nhiên: Đất đai màu mỡ, khí hậu, ngồn nước
thuận lợi.
- Do có nền nơng nghiệp, các ngành kinh tế khác rất phát triển.
- Do lịch sử định cư, khai thác lãnh thổ.
- Các nguyên nhân khác.
PHẦN RIÊNG CHO TỪNG THÍ SINH (2,0 điểm)
Nêu phương hướng hồn thiện cơ cấu ngành cơng nghiệp nước
ta. Theo em, phương hướng nào là quan trọng nhất? Vì sao?
* Phương hướng hồn thiện:
- Xây dựng một cơ cấu ngành cơng nghiệp tương đối linh hoạt,
thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình trong nước
cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.


0.25
0.25
0.25
0.25

0,50


- Đẩy mạnh các ngành CNCB nông - lâm - thủy sản, công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, tập trung phát triển cơng nghiệp dầu
khí, đưa cơng nghiệp điện lực đi trước một bước. Các ngành khác có
thể điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị công nghệ nhằm
nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
* Phương hướng quan trọng nhất là xây dựng cơ cấu ngành cơng
nghiệp tương đối linh hoạt, bởi vì:
- Sự tồn tại và phát triển của các ngành công nghiệp phụ thuộc
vào nhiều yếu tố, trong đó thị trường đóng vai trị quan trọng nhất bởi
nó điều tiết sản xuất.
- Tuy nhiên, thị trường lại ln biến động. Vì vậy, sản xuất
công nghiệp phải linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, tránh
sản xuất những mặt hàng không phù hợp với nhu cầu hoặc nhu cầu
của thị trường đã bão hòa.
Câu
IV.b
(2,0 đ)

0,25

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học: Hãy liệt kê

các tỉnh và Thành phố có quốc lộ 1 chạy qua. Vai trị của tuyến
này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
- Các vùng kinh tế có quốc lộ 1 chạy qua là: TDMNBB,
ĐBSH, BTB, DHNTB, ĐNB, ĐBSCL
- Vai trò của tuyến này đối với sự phát triển kinh tế xã hội
của nước ta.
+ Là tuyến đường huyết mạch của cả nước, có khả năng kết hợp
với nhiều tuyến đường khác và nhiều loại hình giao thơng vận
tải khác nhau.
+ Tuyến đường chạy qua nhiều tỉnh, Thành phố của nước ta,
chạy qua 6/7 vùng kinh tế, nối nhiều trung tậm cơng nghiệp,
nhiều đơ thị của cả nước.
+ Có khối lượng vận chuyển lớn.

2,00

----------------------------- Hết -----------------------------

0,25
0,50
0,25

0,25

0.75

0.50

0.50
0.25




×