Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Quy định quản lý và sử dụng quỹ khen thưởng phúc lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.53 KB, 16 trang )

CƠNG TY TNHH TRANG KHÁNH

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /QĐ-

…, ngày tháng năm 20

QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Quy định quản lý, sử dụng Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi
trong Công ty TNHH Trang Khánh
GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH TRANG KHÁNH
Căn cứ ...;
Căn cứ NQLT số /NQLT-GĐ-CĐ ngày 8/2022 giữa Giám đốc và BCH Cơng
đồn Cơng ty về việc xây dựng quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khen thưởng, Quỹ
phúc lợi;
Xét đề nghị của Trưởng phòng TCHC.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định quản lý, sử dụng Quỹ
khen thưởng, Quỹ phúc lợi trong Công ty TNHH Trang Khánh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: PGĐ, KTTr và Trưởng các đơn vị căn cứ quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Đảng ủy Cty (e-copy);
- Cơng đồn Cty (e-copy);
- Lưu: VT, TCHC.


GIÁM ĐỐC


CÔNG TY TNHH TRANG KHÁNH

\

QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ KHEN THƯỞNG,
QUỸ PHÚC LỢI
TRONG CÔNG TY TNHH TRANG KHÁNH
MÃ TÀI LIỆU: TCHC-QĐ-06.03
(Ban hành theo quyết định số: /QĐ-HCMTBi ngày //20)

Ban hành lần:
01

Ngày ban hành
/ /20

Biên soạn

Kiểm sốt

Phê duyệt

Phịng TCHC

Phịng TCHC


Phó giám đốc


DANH SÁCH PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
ST
T

Bộ phận

Số lượng

Hình thức phân phối

1

Phòng TCHC

01

Bản mềm

2



01

Bản mềm

3


Văn thư

01

Bản gốc


TRANG KIỂM SOÁT TÀI LIỆU

STT

Lần
ban
hành,
sửa đổi

01

01

Mục sửa
đổi

Trang

Nội dung sửa đổi

Ban hành lần đầu


Ngày ban
hành lại

Ngày hết
hiệu lực


MỤC LỤC

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG................................................................4
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:......................................................................4
Điều 2. Áp dụng các văn bản pháp luật..................................................................4
Điều 3. Các căn cứ để xây dựng quy định..............................................................4
Điều 4. Giải thích từ ngữ........................................................................................4
Chương II. NGUỒN HÌNH THÀNH QUỸ KHEN THƯỞNG, QUỸ PHÚC LỢI....4
Điều 5. Nguồn hình thành Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi...................................4
Điều 6. Nguyên tắc quản lý....................................................................................5
Điều 7. Lập kế hoạch sử dụng Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi.............................5
Điều 8. Trách nhiệm quản lý các Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi.........................5
Chương III. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ KHEN THƯỞNG, QUỸ PHÚC LỢI.....6
Điều 9. Sử dụng Quỹ khen thưởng.........................................................................6
Chương IV. QUẢN LÝ SỬ DỤNG QUỸ PHÚC LỢI.............................................11
Điều 10. Đối tượng và mức sử dụng quỹ phúc lợi................................................11
Điều 11. Thẩm quyền quyết định chi Quỹ:...........................................................14
Chương V. KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM...................................................14
Điều 12. Khen thưởng..........................................................................................14
Điều 13. Xử lý vi phạm........................................................................................14
Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.................................................................15
Điều 14. Hiệu lực thi hành....................................................................................15



Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
1.1. Phạm vi:
- Quy chế quản lý và sử dụng quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng xác định những
nguyên tắc, nội dung của việc quản lý và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi
trong Công ty.
1.2. Đối tượng áp dụng
- Áp dụng cho các cá nhân, tập thể trong và ngồi Cơng ty.
Điều 2. Áp dụng các văn bản pháp luật
Trường hợp các văn bản pháp quy được trích dẫn trong Quy chế này để điều
chỉnh các nội dung của Quy chế bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung, thì các nội dung
trong quy chế đương nhiên phải tham chiếu và áp dụng các văn bản pháp quy mới
khi chúng có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Các căn cứ để xây dựng quy định
- Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi của Tổng công
ty;
- Quy chế thi đua khen thưởng của Tổng cơng ty.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Tổng công ty: là Tổng công ty
- Công ty: là Công ty TNHH Trang Khánh.
Chương II. NGUỒN HÌNH THÀNH QUỸ KHEN THƯỞNG, QUỸ
PHÚC LỢI
Điều 5. Nguồn hình thành Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi
Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi của Cơng ty được Tổng cơng ty trích từ
Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi tập trung của Công ty mẹ và ra quyết định cấp
hàng năm.
Điều 6. Nguyên tắc quản lý
6.1.Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được sử dụng cho các hoạt động của các
đối tượng theo quy định và mang tính chất chung tồn Cơng ty;

6.2. Mức chi tại quy định này là mức tối đa; Đối với những nội dung không
quy định mức chi cụ thể tại quy chế này thì Giám đốc xem xét quyết định mức chi
cụ thể cho phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng nguồn quỹ;
6.3. Xác lập mức chi cụ thể: đối với các nội dung quy định mức chi tính theo
mức lương tối thiểu chung, sau khi tính được làm trịn đến hàng nghìn đồng.


6.4. Quản lý, sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải đảm bảo cơng khai,
việc thanh quyết tốn, lập báo cáo quyết toán thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật về kế toán, thống kê.
Điều 7. Lập kế hoạch sử dụng Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi
- Phòng TCHC chủ trì cùng phịng Kế tốn và các phịng liên quan, các tổ
chức Đảng, Cơng đồn, Đồn thanh niên trong Công ty lập kế hoạch sử dụng Quỹ
khen thưởng, Quỹ phúc lợi.
- Kế hoạch sử dụng Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi phải được xây dựng chi
tiết theo từng nội dung, mức chi và đối tượng sử dụng. Riêng kế hoạch sử dụng quỹ
phúc lợi phải thống nhất với Cơng đồn Cơng ty trước khi ban hành.
- Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi:
Giám đốc Công ty.
Điều 8. Trách nhiệm quản lý các Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi.
8.1. Phòng TCHC:
- Chủ trì, phối hợp với các phịng lập kế hoạch sử dụng các Quỹ báo cáo Giám
đốc phê duyệt;
- Làm các thủ tục và quyết định chi các Quỹ trình Giám đốc phê duyệt;
- Phối hợp cùng Phịng Kế tốn theo dõi số dư của Quỹ;
- Lưu giữ các hồ sơ gốc trong quá trình lập, trình duyệt kế hoạch sử dụng quỹ
và trong q trình chi quỹ.
8.2. Phịng Kế tốn:
- Chủ trì hạch tốn, theo dõi, thống kê, báo cáo thu – chi và số dư quỹ;
- Tham gia lập kế hoạch sử dụng quỹ.

8.3. Các phịng chun mơn:
- Có trách nhiệm tham gia đề xuất, lập kế hoạch sử dụng Quỹ khen thưởng,
Quỹ phúc lợi để phục vụ các hoạt động thuộc lĩnh vực do phịng mình phụ trách.
- Các phịng liên quan có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng
Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
8.4. Cơng đồn Cơng ty
Cơng đồn Cơng ty phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện sử dụng Quỹ
khen thưởng, Quỹ phúc lợi.


Chương III. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ KHEN THƯỞNG, QUỸ
PHÚC LỢI
Điều 9. Sử dụng Quỹ khen thưởng
9.1. Quỹ khen thưởng Người quản lý
9.1.1. Đối tượng khen thưởng
Giám đốc, Phó giám đốc, Kế tốn trưởng Cơng ty.
9.1.2. Các nội dung khen thưởng
- Thưởng thành tích trong cơng tác chỉ đạo điều hành, góp phần hồn thành
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh q/năm của Cơng ty, Tổng cơng ty.
- Thưởng hồn thành tốt nhiệm vụ trên các mặt công tác, thưởng trong các dịp
sơ kết quý, tổng kết chuyên đề; thưởng đột xuất trong năm.
9.1.3. Mức thưởng
a. Thưởng hoàn thành kế hoạch SXKD quý:
- Tiêu chuẩn thưởng:
+ Hoàn thành kế hoạch SXKD q của Cơng ty từ 100% trở lên (khơng hồn
thành kế hoạch các chỉ tiêu chính thì khơng được thưởng);
+ Đảm bảo an toàn về người và tài sản được giao quản lý.
- Mức thưởng:
TT


Đối tượng

1

Giám đốc

2

Phó giám đốc, Kế tốn trưởng
b. Thưởng hồn thành kế hoạch SXKD năm:

Mức thưởng
(VNĐ)
10.000.000
8.000.000

- Tiêu chuẩn thưởng:
+ Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Cơng ty;
+ Đảm bảo an tồn về người và tài sản được giao quản lý.
+ Khơng có vụ việc, khuyết điểm lớn như: tai nạn lao động nghiêm trọng, tiêu
cực, mất mát tài sản, có vi phạm pháp luật.
- Mức thưởng: Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm của từng người quản
lý đã được Tổng công ty/Công ty đánh giá xếp loại hàng năm và nguồn quỹ khen
thưởng Người quản lý do Tổng công ty cấp, Công ty quyết định chi trả tiền thưởng
năm cho người quản lý. Mức thưởng tối đa đối với một cá nhân không quá 46 lần
mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm khen thưởng.


c. Thưởng hồn thành nhiệm vụ trên các mặt cơng tác, thưởng trong các dịp
sơ kết 6 tháng, tổng kết chuyên đề; thưởng đột xuất trong năm:

Căn cứ thành tích trên các mặt công tác của người quản lý Công ty và trên cơ
sở nguồn quỹ, Giám đốc Công ty sẽ xem xét quyết định mức thưởng cụ thể nhưng
không quá 5.000.000 đồng/người/lần.
9.1.4. Nguồn tiền thưởng:
- Quỹ thưởng hàng năm của từng người quản lý được xác định trên cơ sở mức
tiền lương bình quân thực hiện (bình quân tháng) của người quản lý nhân với hệ số
điều chỉnh theo kết quả thực hiện một số chỉ tiêu giao khoán chính của Tổng Cơng ty
đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh được quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 5,
Quy chế quản lý và sử dụng quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi ban hành kèm theo
Quyết định số 2603/QĐ- ngày 07/11/2019 của Tổng công ty.
- Mức Tổng công ty cấp là mức tối đa. Trong năm người quản lý Cơng ty đã
tạm ứng tiền thưởng thì phải bù trừ theo quy định. Trường hợp đã chi quá thì phải
hồn trả cho Cơng ty.
9.2. Quỹ khen thưởng Người lao động
9.2.1. Các hình thức khen thưởng
a. Thưởng các cá nhân, tập thể trong Cơng ty có thành tích trên các mặt cơng
tác trong năm:
- Thưởng cơng tác an tồn – vệ sinh lao động.
- Thưởng thi đua, hoàn thành kế hoạch phối hợp kinh doanh/kế hoạch sản
xuất kinh doanh năm.
- Thưởng thành tích thực hiện các nội dung thi đua thường xuyên hàng năm
do Công ty phát động, giao mục tiêu;
- Thưởng thành tích cho các tập thể, cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ theo các
chuyên đề: quản lý kỹ thuật, kế hoạch, quản trị chi phí; tiêu thụ sản phẩm; cơ điện,
sửa chữa bảo dưỡng; an toàn; phịng cháy chữa cháy; thống kê kế tốn tài chính; vật
tư; đầu tư xây dựng, kỹ thuật công nghệ, môi trường; tổ chức lao động; chăm sóc
sức khỏe, chăm lo cải thiệu điều kiện làm việc, điều kiện sinh hoạt cho người lao
động; quản trị hành chính; thi đua khen thưởng, xây dựng và phát triển phong trào
văn hóa, thể thao tại cơ sở,...
- Thưởng thành tích đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả các cơng trình,

mục tiêu quan trọng được Tổng công ty, Công ty giao;
- Thưởng các đơn vị có thành tích đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát
triển chung của Công ty nhân các sự kiện quan trọng;
- Thưởng cho cá nhân, tập thể có thành tích trong các Hội thi do Cơng ty tổ
chức: Thi thợ giỏi, thi an toàn vệ sinh viên, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao,...


- Thưởng cho cá nhân, tập thể đạt thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực khi sơ
kết, tổng kết.
- Thưởng thành tích hồn thành nhiệm vụ được giao dịp sơ kết 6 tháng, tổng kết
năm cho các hội đồng và các tổ (tổ xét thầu, đấu thầu, tư vấn giá, kiểm kê,...) của Công
ty.
- Thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích đột xuất.
b. Thưởng các cá nhân tập thể đạt các danh hiệu thi đua hàng năm và được các
cấp khen thưởng theo Quy chế thi đua – khen thưởng của Công ty.
c. Thưởng các tập thể có thành tích trong phong trào thi đua, góp phần hoàn
thành nhiệm vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh được giao hàng quý.
d. Thưởng công tác chỉ đạo, điều hành sản xuất kinh doanh góp phần hồn
thành kế hoạch sản xuất kinh doanh quý, năm đối với cán bộ của các tổ chức Đảng,
đồn thể trong Cơng ty.
e. Hỗ trợ kinh phí khen thưởng cho các hoạt động của Đảng bộ bộ phận Cơng
ty, Cơng đồn, Đồn thanh niên,...
f. Thưởng cho những cá nhân và đơn vị ngồi Cơng ty có thành tích đóng góp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác quản lý của Công ty.
9.2.2. Mức thưởng
a. Thưởng các nội dung khen thưởng quy định tại điểm a, e, f mục 9.2.1:
- Đối với các hình thức khen thưởng được thể chế hóa bằng các quy chế, quy
định cụ thể do Giám đốc ban hành thì mức thưởng được thực hiện theo quy chế, quy
định đó. Việc đề xuất, quyết định mức thưởng cụ thể hoặc xây dựng mức thưởng
trong các quy chế, quy định phải đảm bảo tuân thủ nguyên tắc:

+ Mức thưởng tối đa đối với một cá nhân trong một hình thức khen thưởng
không quá 46 lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm khen thưởng.
+ Mức thưởng tối đa đối với một tập thể trong một hình thức khen thưởng
không quá 270 lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm khen
thưởng.
- Đối với các hình thức khen thưởng khác, Giám đốc quyết định mức thưởng
trên cơ sở kế hoạch sử dụng quỹ hàng năm đã được phê duyệt và khả năng nguồn
quỹ. Mức thưởng tối đa không vượt quá mức quy định như sau:
+ Mức thưởng tối đa cho cá nhân: 5.000.000 đồng/cá nhân/lần.
+ Mức thưởng tối đa cho tập thể: 20.000.000 đồng/cá nhân/lần.
+ Những trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc nếu cần có mức thưởng
cao hơn mức thưởng quy định trên thì do Giám đốc Cơng ty xem xét quyết định cụ
thể.


b. Thưởng các hình thức khen thưởng theo Luật thi đua, khen thưởng:
- Đối tượng: Các tập thể, cá nhân đạt danh hiệu thi đua: “Tập thể lao động
tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”.
- Mức thưởng: thực hiện theo các quy chế, quy định khen thưởng của Tổng
công ty và các quy định hiện hành của Tập đoàn, Nhà nước.
c. Thưởng tập thể có thành tích trong phong trào thi đua, góp phần hồn thành
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hàng q của Cơng ty.
c1. Đối tượng: Các phịng, trung tâm, phân xưởng thuộc Công ty
c2. Tiêu chuẩn: Hội đồng TĐKT xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của tập thể hàng quý của tập thể đơn vị.
- Trường hợp không xét thưởng tập thể:
+ Đơn vị được Hội đồng Thi đua khen thưởng (TĐKT) Công ty đánh giá
không hoàn thành nhiệm vụ.
+ Để xảy ra tai nạn lao động, sự cố thiết bị và xảy ra cháy nổ nghiêm trọng
hoặc vi phạm nghiêm trọng một trong các nội dung về công tác ATVSLĐ.

+ Đơn vị vi phạm các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật
Nhà nước, các quy định của Tổng công ty và Công ty với sự việc xảy ra nghiêm
trọng, bị cấp trên phê bình và phải xử lý kỷ luật.
+ Các trường hợp khác do Giám đốc và Hội đồng TĐKT Công ty quyết định.
c3. Mức thưởng:
STT

Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành
Mức thưởng (Đồng)
nhiệm vụ
1
A1 - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
20.000.000
2
A2 - Hoàn thành tốt nhiệm vụ
15.000.000
3
A3 - Hoàn thành nhiệm vụ
10.000.000
d. Thưởng công tác phối hợp chỉ đạo, điều hành sản xuất kinh doanh góp phần
hồn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh quý, năm đối với cán bộ của các tổ chức
Đảng, đồn thể trong Cơng ty:
d1. Đối tượng:
- Chủ tịch Cơng đồn Cơng ty (kiêm nhiệm)
- Bí thư Đồn thanh niên/Bí thư Chi đồn thanh niên (kiêm nhiệm)
d2. Tiêu chuẩn: khi Cơng ty hồn thành kế hoạch SXKD về chỉ tiêu sản lượng
từ 100% trở lên, và đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
- Hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ được giao trong công tác quản lý
chuyên môn cũng như chỉ đạo hoạt động của các tổ chức Đảng, đoàn thể.



- Đảm bảo an toàn về người và tài sản được giao quản lý.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo theo quy định.
- Khơng có vụ việc, khuyết điểm lớn xảy ra như: tai nạn lao động nghiêm
trọng, tiêu cực, mất tài sản, vi phạm pháp luật, kỷ luật lao động.
d3. Mức thưởng:
TT

Đối tượng

Mức thưởng (đồng)

Ghi chú

1

Chủ tịch Cơng đồn Cơng ty

5.000.000 Kiêm nhiệm

2

Bí thư Đồn thanh niên Cơng ty

3.000.000 Kiêm nhiệm

e. Thưởng hồn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh năm của Công ty.
Căn cứ kết quả thực hiện kế hoạch SXKD hàng năm của Công ty và trên cơ sở
nguồn quỹ, Giám đốc Công ty sẽ quyết định mức thưởng cụ thể. Mức thưởng tối đa
bằng 100% mức tiền lương theo vị trí cơng việc một tháng trong năm quy định trả

lương của Công ty.
* Ghi chú:
- Mức thưởng được xác định căn cứ vào thời gian giữ chức vụ trong quý/năm
của cán bộ.
- Mức thưởng có thể thay đổi tùy thuộc vào nguồn quỹ thực tế tại thời điểm
chi, đồng thời phải tuân thủ nguyên tắc được nêu tại điểm a mục 9.2.2.
9.2.3. Nguồn tiền thưởng:
Tiền thưởng cho các hình thức khen thưởng được nêu tại mục 9.2.1 được trích
từ nguồn quỹ khen thưởng người lao động do Tổng công ty cấp cho Công ty.
Chương IV. QUẢN LÝ SỬ DỤNG QUỸ PHÚC LỢI
Điều 10. Đối tượng và mức sử dụng quỹ phúc lợi
Căn cứ Quỹ phúc lợi của Công ty do Tổng công ty ra quyết định cấp hàng
năm, Giám đốc quyết định sử dụng Quỹ phúc lợi (đối tượng, mức chi) thực hiện
theo kế hoạch và các quy chế, quy định như sau:
10.1. Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể trong Cơng ty, trợ cấp khó
khăn cho người lao động trong Cơng ty dưới các hình thức:
10.1.1. Chi hỗ trợ xây dựng, cải tạo, nâng cấp, trang sắm thiết bị các cơng
trình phúc lợi tập thể như: nhà sinh hoạt cộng đồng, nhà văn hóa, nhà thi đấu thể
thao, nhà ở tập thể của người lao động.
Mức chi: Căn cứ vào từng cơng trình phục vụ hoạt động phúc lợi cụ thể,
Giám đốc và Cơng đồn Cơng ty sẽ xem xét hỗ trợ. Việc mua sắm, sửa chữa, xây
dựng được thực hiện theo quy định hiện hành của Tổng công ty và Nhà nước.
10.1.2. Chi hỗ trợ xây, sửa nhà cho người lao động có hồn cảnh khó khăn.


Mức chi: Căn cứ vào nguồn quỹ hiện có, Giám đốc và Cơng đồn Cơng ty
xem xét quyết định mức hỗ trợ, tối đa không quá 10.000.000 đồng/người.
10.1.3. Chi hỗ trợ kinh phí cho người lao động bị yếu sức khỏe do ốm đau, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đi điều dưỡng, phục hồi chức năng lao động.
Mức chi: Căn cứ vào nguồn quỹ hiện có, Giám đốc và Cơng đồn Cơng ty

xem xét xem xét quyết định mức chi cụ thể.
10.1.4. Chi thăm hỏi CBCNV có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, mắc bệnh hiểm
nghèo, ốm đau phải điều trị dài ngày, gia đình CBCNV bị thiên tai, hỏa hoạn,...
theo đề nghị của đơn vị.
Mức chi: Căn cứ vào nguồn quỹ hiện có, Giám đốc và Cơng đồn xem xét
quyết định mức thăm hỏi, tối đa không quá 10.000.000 đồng/lần/năm và không quá
01 lần/năm.
10.1.5. Chi hỗ trợ kinh phí tổ chức tham quan, du lịch, nghỉ mát cho cho
CBCNV Cơng ty có thành tích trong lao động, sản xuất.
Trên cơ sở nguồn quỹ, Giám đốc phối hợp với Cơng đồn Cơng ty xây dựng
nghị quyết liên tịch và tổ chức cho CBCNV đi tham quan du lịch trong và ngoài
nước cho phù hợp với điều kiện thực tế và theo các quy định hiện hành của Tập
đoàn và Tổng cơng ty.
10.1.6. Chi động viên, khuyến khích con của CBCNV trong Cơng ty đạt thành
tích xuất sắc trong học tập nhân dịp khai giảng, tổng kết năm học; tổ chức các
hoạt động trong dịp Tết thiếu nhi, Tết trung thu:
- Mức chi, nội dung chi:
+ Chi động viên, khuyến khích con CBCNV có thành tích xuất sắc trong học
tập thực hiện theo quy chế khuyến khích tài năng của Công ty.
+ Chi tặng quà con CBCNV Công ty dịp Tết thiếu nhi, Tết trung thu, tối đa
không quá 500.000 đồng/cháu/lần.
+ Chi tổ chức các hoạt động trong dịp Tết thiếu nhi, Tết trung thu: căn cứ vào
nguồn quỹ hiện có, Giám đốc và Cơng đồn Cơng ty xem xét quyết định mức chi
cụ thể theo kế hoạch tổ chức được phê duyệt.
10.1.7. Chi tặng quà cho người lao động nhân dịp cưới, thăm hỏi người lao
động bị ốm đau, tai nạn phải nằm viện; thăm hỏi tứ thân phụ mẫu người lao động
nhân dịp Tết cổ truyền dân tộc; phúng viếng tang lễ thân nhân người lao động qua
đời; thăm hỏi, tặng quà người lao động là thương binh, cựu chiến binh hoặc là con
liệt sỹ, hoặc có con là liệt sỹ, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng nhân ngày Thương binh –
Liệt sỹ, ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.

Mức chi, nội dung chi:


- Chi tặng quà cho CBCNV nhân dịp cưới: tối đa 1.000.000 đồng. Trường hợp
2 người kết hôn cùng làm trong Cơng ty thì chỉ được tặng 01 suất q.
- Chi thăm hỏi người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nằm viện; thăm hỏi tứ
thân phụ mẫu người lao động nhân dịp Tết cổ truyền dân tộc; phúng viếng tang lễ
thân nhân người lao động qua đời; thăm hỏi, tặng quà người lao động là thương
binh, cựu chiến binh hoặc là con liệt sỹ, hoặc có con là liệt sỹ, Bà mẹ Việt Nam
Anh hùng nhân ngày Thương binh – Liệt sỹ, ngày thành lập Quân đội nhân dân
Việt Nam: tối đa 1.000.000 đồng/lần.
10.2. Chi thăm hỏi CBCNV đã nghỉ chế độ hưu bị ốm đau, tai nạn, chết
(theo quy định về chế độ chăm lo, thăm hỏi đối với CBCNV trong Công ty và
Thỏa ước lao động tập thể).
- Thăm hỏi CBCNV đã nghỉ chế độ hưu bị ốm đau, tai nạn (phải nằm viện
điều trị): mức chi 200.000 đồng/lần và không quá 2 lần/năm.
- Thăm hỏi CBCNV đã nghỉ chế độ hưu qua đời hoặc có thân nhân qua đời
gồm bố đẻ, mẹ đẻ, bố mẹ đẻ của chồng/vợ, chồng/vợ: mức chi 500.000
đồng/người.
10.3. Chi hỗ trợ thu nhập trực tiếp cho CBCNV thuộc Công ty gặp khó
khăn trong sản xuất kinh doanh do tình hình dịch bệnh, thiên tai,...
- Đối tượng: CBCNV hiện đang công tác tại Công ty.
- Mức hỗ trợ: Căn cứ vào nguồn quỹ hiện có, Giám đốc và Cơng đồn Cơng
ty xem xét quyết định mức hỗ trợ, tối đa không quá 5.000.000 đồng/người/lần.
10.4. Chi hỗ trợ cho các hoạt động theo quy chế phối hợp hoạt động giữa
Giám đốc và Ban thường vụ Cơng đồn Cơng ty.
Mức chi: thực hiện theo Nghị quyết liên tịch và quy chế phối hợp hoạt động
giữa Giám đốc và Cơng đồn Cơng ty, khơng q 10.000.000 đồng/lần.
10.5. Chi hỗ trợ các hoạt động từ thiện, xã hội, văn hóa, nghệ thuật, thể
thao cho các tổ chức, cá nhân trong và ngồi Cơng ty.

Mức chi: Căn cứ vào nguồn quỹ hiện có, Giám đốc và Cơng đồn Cơng ty
xem xét quyết định mức chi, tối đa khơng q 10.000.000 đồng/lần.
10.6. Góp một phần vốn để đầu tư xây dựng các cơng trình phúc lợi chung
trong ngành, địa phương hoặc với các đơn vị khác.
Mức chi: Căn cứ vào nguồn quỹ hiện có, Giám đốc và Cơng đồn Cơng ty
xem xét quyết định mức chi.
10.7. Chi hỗ trợ cho các đối tượng, các hoạt động hợp lý khác.
Mức chi: Căn cứ vào nguồn quỹ hiện có, Giám đốc và Cơng đồn Cơng ty
xem xét quyết định mức chi.


10.8. Chi hỗ trợ (ngoài quy định của Bộ Luật lao động) cho người lao động
dôi dư do sắp xếp lại tổ chức sản xuất, cơ cấu lại lao động khi thực hiện tái cơ
cấu.
Mức chi: Căn cứ vào nguồn quỹ hiện có, Giám đốc và Cơng đồn Cơng ty
xem xét quyết định mức chi.
Điều 11. Thẩm quyền quyết định chi Quỹ:
- Căn cứ nguồn quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi do Tổng công ty cấp cho Công
ty, Giám đốc và Cơng đồn Cơng ty thống nhất xây dựng nghị quyết liên tịch về kế
hoạch sử dụng hai quỹ trên.
- Từng khoản chi từ Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi phải được thực hiện dưới
hình thức quyết định của Giám đốc.
- Các khoản chi phải đúng mục đích, đúng đối tượng quy định tại Điều 9, Điều
10 của Quy định này và nằm trong hạn mức chi trong kế hoạch sử dụng hai quỹ
hàng năm do Giám đốc quyết định.
- Đối với những khoản chi chưa có trong kế hoạch hoặc vượt mức kế hoạch thì
Giám đốc thống nhất với Cơng đồn Cơng ty trước khi quyết định.
Chương V. KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 12. Khen thưởng
Các tập thể, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong việc quản lý Quỹ, tổ

chức thực hiện có hiệu quả cơng tác khen thưởng, công tác xã hội sẽ được Giám
đốc xem xét khen thưởng theo các quy định của Công ty về thi đua, khen thưởng.
Điều 13. Xử lý vi phạm
1. Nghiêm cấm các hành vi vi phạm sau đây trong quá trình quản lý Quỹ, trong
việc xây dựng, triển khai kế hoạch sử dụng Quỹ:
a. Sử dụng Quỹ không đúng mục đích, đối tượng;
b. Làm sai lệch hồ sơ, giả mạo hồ sơ;
c. Làm thất thoát hoặc sử dụng kinh phí hỗ trợ từ Quỹ khơng đúng mục đích;
d. Gây khó khăn, sách nhiễu cá nhân và tập thể thụ hưởng Quỹ.
2. Những cá nhân, tập thể vi phạm các quy định nêu tại Khoản 1 Điều này sẽ bị
xem xét xử lý kỷ luật tương ứng với mức độ vi phạm theo quy định hiện hành; Đồng
thời, người vi phạm hoặc thực hiện không đúng Quy chế phải chịu trách nhiệm đền
bù giá trị, vật chất 100% đối với những vi phạm gây ra.


Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong q trình thực hiện nếu có gì vướng mắc hoặc phát sinh, Cơng ty sẽ
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp trên cơ sở văn bản ý kiến của các phòng
nghiệp vụ./.



×