BẢN BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MẠNG MÁY TÍNH
Các thành viên trong nhóm:
Nguyễn Văn Sơn – CT040932
Lại Quốc Huy – CT103845
Yêu Cầu:
Hệ thống có thể chia sẻ tài nguyên giữa các User trong công ty.
Mỗi nhân viên đều có quyền tương ứng trên Server.
Mỗi nhân viên khi làm việc dữ liệu phải lưu trên Server.
Không cho phép nhân viên lưu dữ liệu trên máy local.
Các cấp quản lí trong cơng ty có thể xem dữ liệu cảu các nhân viên dưới quyền.
Đảm bảo User khi làm việc có thể truy xuất đúng dữ liệu làm việc cá nhân.
Giám sát được việc thay đổi dữ liệu giữa các nhân viên.
Bảo đảm dữ liệu truy xuất theo đúng chính sách của cơng ty đề ra.
A- Khảo sát hiện trạng.
I. Cấu trúc tòa nhà và tổ chức bộ máy.
Tầng 1: Gồm ba phòng:
Phòng Kinh Doanh.
Phịng Kế Tốn.
Phịng Kỹ Thuật.
Tầng 2: Gồm hai phòng:
Phòng Nhân Sự.
Phòng Giám Đốc.
II.
Mạng, máy tính, và các thiết bị.
Stt
1
2
3
4
5
Phịng Ban
Phịng Kế Tốn
Phịng Kỹ Thuật
Phịng Kinh Doanh
Phòng Giám Đốc
Phòng Nhân Sự
Số lượng máy
9
3
24
4
40
Tổng cộng: 77 máy client và 3 máy Server.
Tầng
1
1
1
2
2
B – Đề xuất phương án.
Công ty cần nâng cấp hoặc thuê một đường truyền Internet mới có băng thông lớn
để đảm bảo kết nối mạng giữa mọi người trong công ty.
Công ty đang trên đà phát triển, để đáp ứng nhu cầu hiện nay và trong tương lai
của công ty nên nâng cấp hệ thống Server lên 4 máy.
Theo khảo sát thì nên nâng cấp hệ thống Switch ở phòng ban lên 32 port.
Ta sẽ sử dụng mạng cục bộ Ethernet sử dụng giao thức TCP/IP để truyền tải và
chia sẻ dữ liệu trên một đường truyền chung.
Với thiết kế của một tòa nhà công ty như trên ta sẽ chọn loại mạng cần thiết là
mạng LAN dạng sao (star).
Đối với các máy client sẽ chạy Window 10.
Ưu điểm:
Tốc độ nhanh.
Dễ dàng them một thiết bị vào trong hệ thống.
Quản lý và kiểm soát mạng tập trung.
Nếu xảy ra sự cố lỗi sẽ không ảnh hưởng đến các máy khác trong hệ thống.
Khi có lỗi mạng ta có thể dễ dàng kiểm tra,sửa chữa.
Nhược điểm:
Nếu các thiết bị đầu nối trung tâm bị hỏng có thể dẫn tới gián đoạn tồn bộ
hệ thống.
Vẫn cịn hơi tốn kém.
C – Kế hoạch thực hiện:
I.
II.
Sắp xếp cái đặt cấu hình:
Sắp xếp lại các máy tính vào các vị trí định trước.
Tiến hành đi lại giữa các dây mạng để đảm bảo tính thẩm mỹ và gọn gang.
Cài đặt hệ điều hành Microsoft Window 10 và ISA Server cho các máy Server.
Cấu hình các máy Server.
Cấu hình DHCP trên router để cấp IP động cho tất cả các máy client của các tầng
để liện lạc được với nhau.
Kiểm tra cấu hình và cái đặt.
Sauk hi cài đặt xong hệ thống trong công ty ta tiến hành kiểm tra toàn diện hệ
thống.
Đặt IP tự động, tiến hành release và renew IP, kiểm tra IP của DHCP cấp.
Từ các máy client kiểm tra xem có liên lạc được với nhau và với Server chưa.
Tất cả các máy đã được kết nối với Internet chưa.
Sau quá trình kiểm tra tiến hành bàn giao công việc vận hành hệ thống cho bên
quản lý và nhân viên kĩ thuật của công ty.Hướng dẫn khắc phục những sự cố nhỏ
và bảo trì hệ thống chạy tốt.
Chia mạng:
- LAN 1: 333 host (Phòng Nhân Sự )
- LAN 2: 222 host (Phòng kinh doanh )
- LAN 3: 22 host (Phịng kế tốn )
- LAN 4: 11 host (Phịng giám đốc)
- LAN 5: 10 host (Phòng kỹ thuật )
- WAN : 2 host
Link chủ 192.168.1.0/20
+LAN 1: 333 host
2n - 2 ≥ 333 => n= 9
m= 32 – 20 - 9 = 3
/mới: 20+3 = 23
k = 29 = 512
=> 192.168.1.0/23 cấp cho LAN 1
192.168.3.0/23 chia cho LAN 2
192.168.5.0/23 dự phòng
+LAN 2: 222 host
2n -2≥ 222 => n= 8
m = 32- 23- 8= 1
/mới: 23+1=24
k = 28 = 256
=> 192.168.3.0/24 cấp cho LAN 2
192.168.4.0/24 chia cho LAN 3
192.168.5.0/24 dự phòng
+LAN 3: 22 host
2n - 2≥ 22 => n = 5
m = 32-24-5=3
/mới : 24+3= 27
k = 25 = 32
=> 192.168.4.0/27 cấp cho LAN 3
192.168.4.32/27 chia cho LAN 4
192.168.4.64/27 dự phòng
+LAN 4: 11 host
2n - 2 ≥ 11 => n=4
m = 32-27-4 =1
/mới: 27+ 1= 28
k = 24 = 16
=> 192.168.4.32/28 cấp cho LAN 4
192.168.4.48/28 chia cho LAN 5
192.168.4.64/28 dự phòng
+LAN 5: 10 host
2n- 2 ≥10 => n=4
m = 32-28-4=0
(cấp luôn cho LAN 5)
+WAN: 2 host
2n- 2≥ 2 => n = 2
m = 32-28-2=2
/mới: 28+2=30
k = 22 = 4
=> 192.168.4.64/30 cấp cho WAN
Kết luận:
Subnet
Number
description of
Hosts
Needed
LAN 1
333
Network
Address/CIDR
First Usable
Host Address
Last Usable
Host Address
Broadcast
Address
192.168.1.0/23
192.168.1.1/23
LAN 2
222
192.168.3.0/24
192.168.3.1/24
LAN 3
22
192.168.4.0/27
192.168.4.1/27
192.168.2.254/2
3
192.168.3.254/2
4
192.168.4.30/27
192.168.1.255/2
3
192.168.3.255/2
4
192.168.4.31/27
LAN 4
11
188.88.22.32/28
10
188.88.22.62/28
188.88.22.63/28
WAN
2
192.168.4.32/2
8
192.168.4.49/2
8
192.168.4.65/3
0
188.88.22.46/28
LAN 5
192.168.4.32/2
8
192.168.4.48/2
8
192.168.4.64/3
0
192.168.4.66/30
188.88.22.67/30
D – Sơ đồ lắp đặt.
I. Sơ đồ vật lý(gồm tầng 1 và 2).
II. Sơ đồ logic
III. Cấu hình thiết bị
1. DHCP
2. Router
3. Pc
4.WEB và DNS
5 .Mail
E. Bảng giá thiết bị:
STT
Tên thiết bị
Số lượng
300m
Giá
(VND)
15.000
Thành tiền
(VND)
4.500.000
1
2
Dây mạng Cat 6
đồng tính theo m
Router(1941)
5
7.000.000
35.000.000
4
Máy tính
54
6.000.000
324.000.000
5
Máy in
23
3.500.000
80.500.000
6
DNS
1
2.700.000
2.700.000
2
1.100.000
2.200.000
7
Cisco SG95D-08
8-Port 10/100/1000
Gigabit
8
Máy server
3
22.0000.000
66.000.000
9
Máy Chiếu
1
9.800.000
9.800.000
2
400.000
400.000
150m
40.000
6.000.000
1
1.800.000
1.800.000
1
3.000.000
3.000.000
3
250.000
750.000
1
2.700.000
2.700.000
1
6.800.000
6.800.000
1
13.000.000
13.000.000
10
Ổ điện lioa
11
Ống ghen đi tường
tính theo mét
Tủ điện 15U
12
13
14
15
Hạt mạng cát 6 túi
100
Nẹp ống ghen túi 100
cái
Cisco 16-Port
10/100/1000
Gigabit
16
Cisco 24-Port
10/100/1000
Gigabit
17
Cisco 48-Port
10/100/1000