Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.5 MB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------***------

BÁO CÁO THỰC TẬP MƠN
THỰC TẬP HỆ THỐNG THƠNG TIN TÍCH HỢP
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ HIỆU SÁCH
Giảng viên hướng dẫn

:

Sinh viên thực hiện

:

Mã sinh viên

:

Chuyên ngành

: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Lớp

:

Khóa

: 2017 – 2022


Hà Nội, tháng 7 năm 2020

PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Sinh viên thực hiện:
2


Họ và tên

Chữ ký

Ghi chú

Chữ ký

Ghi chú

Giảng viên chấm:
Họ và tên
Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:

LỜI MỞ ĐẦU
Công nghệ thông tin đang ngày một phát triển mạnh mẽ hơn. Do nhu cầu
trao đổi thông tin ngày càng tăng và nhu cầu sử dụng sản phẩm công nghệ cao
3


nhiều tính năng, cấu hình cao, chất lượng tốt, kiểu dáng mẫu mã đẹp, phong phú

nên nhà cung cấp phải ln cải thiện, nâng cao những sản phẩm của mình. Do đó
việc xây dựng các website đang là một ngành công nghiệp mới đầy tiềm năng và
hứa hẹn nhiều sự phát triển vượt bậc của ngành khoa học kỹ thuật. Cùng với sự
phát triển mạnh mẽ của xu hướng lập trình các website. Các nghiệp vụ trên
website hiện nay rất đa dạng và phong phú. Hiện nay, việc sở hữu một chiếc điện
thoại thơng minh khơng cịn là một điều quá khó với nhiều người, khi ai cũng có
cho riêng mình một chiếc điện thoại thơng minh thì việc sử dụng nó để phục vụ
cho cuộc sống là một điều tất yếu. Một trong những framework tốt để xây dựng
chương trình. Và trong báo cáo này, em xin chọn đề tài “Xây dựng hệ thống quản
lý hiệu sách” Trong quá trình làm báo cáo cũng như xây dựng, sẽ cịn rất nhiều
nhược điểm, thiếu sót, rất mong được thầy cơ chỉ dẫn và bổ sung để bản báo cáo
này được hồn thiện hơn.
Em xin cảm ơn cơ!

4


MỤC LỤC

Mục Lục........................................................................................................................ 5
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................7
Chương 1: Giới thiệu công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS.........8
1. Giới thiệu chung...................................................................................................................8
2. Tôn chỉ hoạt động của công ty.............................................................................................9
2.1. Bền vững......................................................................................................................9
2.2. Chất lượng cao..............................................................................................................9
2.3. Đổi mới và sáng tạo......................................................................................................9
2.4. Hài hịa lợi ích............................................................................................................10
3. Những thành tựu đạt được..................................................................................................10
4. Một số sản phẩm của công ty.............................................................................................10


Chương 2: Phân tích..................................................................................................12
2.1. Khảo sát...........................................................................................................................12
2.1.1. Giới thiệu về “Phần mềm quản lý hiệu sách” và mục tiêu xây dựng hệ thống........12
2.1.2. Hệ thống quản lý hiện tại.........................................................................................12
2.1.3. Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng................................................................13
2.1.4. Tổng quan về hiệu sách............................................................................................13
2.2. Nắm bắt u cầu..............................................................................................................13
2.2.1. Mơ tải bài tốn.........................................................................................................13
2.2.3. Đánh giá hiện trạng..................................................................................................14
2.2. Sơ đồ Use Case tổng quát...............................................................................................15

Chương 3: Thiết kế....................................................................................................17
3.1 Phân tích chức năng.........................................................................................................17
3.1.1 Dữ liệu đầu vào và ra của hệ thống..........................................................................17
3.1.2 Biểu Đồ Phân Cấp Chức Năng.................................................................................17
3.2 Phân tích chi tiết các chức năng.......................................................................................19
3.2.1 Quản trị hệ thống......................................................................................................19
5


3.2.2 Cập nhật dữ liệu hệ thống.........................................................................................19
3.2.3 Phục vụ khách hàng..................................................................................................20
3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu.......................................................................................................22
3.3.1 Các kí hiệu................................................................................................................22
3.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh........................................................................24
3.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh...............................................................................25
3.3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.......................................................................26
3.2.Đặc tả usecase:.................................................................................................................29
3.2.1. Đăng nhập /đăng xuất:.............................................................................................29

3.2.2.Thanh toán bán lẻ......................................................................................................31
3.2.3. Quản lí nhập xuất.....................................................................................................33
3.2.4.Quản lý thu chi..........................................................................................................35
3.2.5.Quản lý khách hàng...................................................................................................38
3.2.6.Thống kê...................................................................................................................40
3.3.Mơ hình quy trình............................................................................................................41
3.3.1.Quy trình đăng nhập..................................................................................................41
3.3.2.Quy trình nhập hàng..................................................................................................42
3.3.3.

Quy trình xuất hàng..............................................................................................42

3.4. Biểu đồ trình tự...............................................................................................................43
3.4.1. Biểu đồ trình tự đăng nhập.......................................................................................43
3.4.2. Biểu đồ trình tự quản lý chung.................................................................................43
3.4.3. Biểu đồ quản lý khách hàng.....................................................................................44
3.4.4. Biểu đồ “Quản lý thu chi”........................................................................................44
3.4.5. Biểu đồ “Quản lý nhập xuất hàng”..........................................................................45
3.4.7.Biểu đồ thống kê.......................................................................................................46
3.5. Sơ đồ lớp.........................................................................................................................47
3.6.Biểu đồ lớp.......................................................................................................................48
3.6.1.Biểu đồ lớp Component............................................................................................48
3.6.2.Biểu đồ lớp Controller..............................................................................................48
3.6.3.Biểu đồ lớp Entity.....................................................................................................49
3.6.4.Biểu đồ lớp Model....................................................................................................49
3.6.5.Biểu đồ lớp View.......................................................................................................50

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................52
6



DANH MỤC HÌNH Ả

Hình 2.2 1:Sơ đồ tổng qt..................................................................................14
Y

Hình 3.0. 1:Biểu đồ phân cấp chức năng.............................................................16
Hình 3.0. 2:Biểu đồ mức ngữ cảnh......................................................................24
Hình 3.0. 3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉn.........................................................25
Hình 3.0. 4:Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản trị hệ thống..........................26
Hình 3.0. 5: Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản trị dữ liệu............................27
Hình 3.0. 6: Chức năng tra cứu sách...................................................................28
Hình 3.0. 7: Chức năng đăng ký khách hàng.......................................................28
Hình 3.0. 8: Chức năng đặt mua và giao sách......................................................30
Hình 3.1 1:Đăng nhập/Đăng xuất.........................................................................31
Hình 3.1 2:Thanh tốn bán lẻ...............................................................................32
Hình 3.1 3:Quản lí nhập xuất...............................................................................34
Hình 3.1 4:Quản lý thu chi...................................................................................37
Hình 3.1 5:Quản lý khách hàng............................................................................39
Hình 3.1 6:Thống kê.............................................................................................41
Hình 3.2 1:Quy trinh đăng nhập...........................................................................42
Hình 3.2 2:Quy trình nhập hàng...........................................................................43
Hình 3.2 3:Quy trình xuất hàng............................................................................44
Hình 3.3 1:Biểu đồ trình tự đăng nhập.................................................................45
Hình 3.3 2:Biểu đồ trình tự quản lý chung...........................................................46
7


Hình 3.3 3:Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng..................................................47
Hình 3.3 4:Biểu đồ trình tự quản lý thu chi..........................................................47

Hình 3.3 5:Biểu đồ trình tự quản lý nhập.............................................................48
Hình 3.3 6:Biểu đồ quản lý xuất hang..................................................................48
Hình 3.3 7:Biểu đồ trình tự quản lý thanh tốn...................................................49
Hình 3.3 8:Biểu đồ thống kê................................................................................50
Hình 3.4 1:Sơ đồ lớp............................................................................................51

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NGUỒN
MỞ VÀ DỊCH VỤ FDS

1. Giới thiệu chung
Công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS (FOSS Development
and Services Joint Stock Company) là nhà cung cấp dịch vụ Công nghệ thông tin
8


(CNTT) tại Việt Nam theo mơ hình kinh doanh phần mềm tự do nguồn mở có uy
tín trên thị trường trên cơ sở tích hợp với các dịch vụ viễn thông. Cung cấp dịch
vụ phần mềm trên nền tảng dữ liệu và hạ tầng viễn thông cho tổ chức và doanh
nghiệp Đại lý cung cấp sản phẩm, dịch vụ CNTT của các đợn vị khác.
2. Tôn chỉ hoạt động của công ty
2.1. Bền vững
FDS phát triển bền vững theo đúng tầm nhìn, chiến lược đã vạch ra theo
từng giai đoạn. Mơ hình kinh doanh của FDS là mơ hình kinh doanh trên sản
phẩm phần mềm tự do nguồn mở. FDS coi trọng việc phát triển bền vững hơn lợi
nhuận ngắn hạn.
2.2. Chất lượng cao
FDS tập trung phát triển sản phẩm và cung cấp dịch vụ chất lượng cao.
FDS coi chất lượng là cơ sở quan trọng nhất trong việc thu hút, giữ chân khách
hàng. Sản phẩm chất lượng cao cũng là phương pháp tốt nhất để tối ưu hóa chi
phí sản xuất nhằm nâng cao lợi nhuận.

2.3. Đổi mới và sáng tạo
FDS không ngừng đầu tư, nghiên cứu phát triển (R&D) cho từng san phẩm
và dịch vụ để liên tục đổi mới và sáng tạo. FDS ln có chính sách thu hút nguồn
nhân lực chất xám thơng q mơ hình cộng đồng nguồn mở theo thông lệ quốc
tế. FDS luôn đóng góp mã nguồn sản phẩm phần mềm vào các cộng đồng phần
mềm tự do nguồn mở với dịch vụ hỗ trợ trực tuyến hoặc trực tiếp.

9


2.4. Hài hịa lợi ích
FDS hoạt động hướng tới việc hài hịa và tối ưu hóa lợi ích giữa các đối
tượng: cổ đông, người lao động và khách hàng. FDS coi nguồn nhân lực về con
người là nguồn lực lớn và quan trọng nhất đối với Công ty, do vậy FDS ln có
chính sách chăm sóc nhân viên cũng như chăm sóc khách hàng tốt nhất để có thể
phát triển hài hòa.
3. Những thành tựu đạt được
FDS được thành lập vào tháng 2/2016 với các Cổ đông sáng lập là những
người đã làm việc lâu năm trong lĩnh vực Công nghệ thơng tin và Truyền thơng.
Hiện FDS có 12 cổ đơng sáng lập trong đó có 3 nhà đầu tư chiến lược.
FDS hiện tại có hơn 100 nhân viên và hầu hết tốt nghiệp chuyên ngành
CNTT ở các Trường Đại học uy tín tại Việt Nam như Đại học Bách khoa Hà Nội,
Đại học Quốc gia Hà Nội và các Đại học khác.
FDS thơng qua mơ hình kinh doanh nguồn mở đã có hơn 20 đối tác trong
và ngồi nước phối hợp với FDS triển khai sản phẩm dịch vụ phần mềm nguồn
mở và viễn thông tới khách hàng.
FDS tự hào là thành viên sáng lập các cộng đồng nguồn mở và liên minh
thương mại như OpenCPS và IOCV. Từ các cộng đồng và liên minh thương mại,
hiện FDS đang có khoảng 50 cộng tác viên làm việc thường xuyên với FDS.
4. Một số sản phẩm của công ty








Cổng thông tin điện tử
Hành chính cơng: MCDT & DVC Open CPS
Tích hợp dữ liệu và ứng dụng
Phần mềm điều hành công việc Mobilink
Giải pháp toàn diện về Chữ ký số
Ứng dụng CNTT trong Nông nghiệp
10


11


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH

2.1. Khảo sát
2.1.1. Giới thiệu về “Phần mềm quản lý hiệu sách” và mục tiêu xây dựng hệ
thống
Đề tài vừa có giá trị trong thực tế vừa có giá trị trong việc học tập vì sau khi
thực hiện đề tài, em vừa nắm được vững hơn kiến thức môn học vừa bồi dưỡng
cho bản thân thêm kiến thức về nghiệp vụ quản lý trong các doanh nghiệp, cơng
ty góp phần nâng cao trình độ chun mơn của mỗi cá nhân.
Trong khuôn khổ đề tài môn học này, mục tiêu chính yếu là để rèn luyện
chúng em thực hiện xây dựng hệ thống với các nhiệm vụ cơ bản: quản lý hệ

thống của một cửa hàng. Bên cạnh đó là sự hổ trợ cho việc quản lý các danh mục
trong hệ thống và thống kê báo cáo. Đồng thời luyện tập kiến thức của các mơn:
phân tích thiết kế hệ thống, phân tích thiết kế hướng đối tượng, lập trình
winform, database, web…
2.1.2. Hệ thống quản lý hiện tại
Chúng ta xây dựng hệ thống mới nhằm mục đích thay thế hệ thống cũ đã có
phần khơng phù hợp với nhu cầu của người sử dụng.
Việc khảo sát nhằm để:


Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống.



Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và cùng cách hoạt động của hệ thống.



Chỉ ra những chỗ hợp lý của hệ thống, cần được kế thừa và các chỗ bất
hợp lý của hệ thống, cần nghiên cứu khắc phục.
12


2.1.3. Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng


Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động của hệ thống quản lý




Nghiên cứu công việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của từng đối tượng trong
hệ thống, quyền hạn của từng đối tượng trong hệ thống.

 Thu thập và nghiên cứu các phương thức hoạt động của công ty.
 Thu thập các địi hỏi về thơng tin, các ý kiến đánh giá, phàn nàn về hiện
trạng, các dự đoán, kế hoạch và nguyện vọng trong tương lai.
2.1.4. Tổng quan về hiệu sách
 Tên cửa hàng : Hiệu sách An Lành
 Loại hình kinh doanh : Bán sách
 Địa điểm : Ngõ 3 Tôn Thất Thuyết – Hà Nội
 Số điện thoại: 0911068430
2.2. Nắm bắt yêu cầu
2.2.1. Mô tải bài toán
Yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý việc mua bán hàng của hiệu sách.
- Người quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của hiệu sách, việc
thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quý cũng có khi đột xuất theo yêu cầu.
- Thủ kho quản lý số lượng hàng trong kho theo mã số hàng hoá, kiểm kê
hàng hoá trong kho.
- Nhân viên bán hàng sẽ tính tiền những mặt hàng mà khách mua và lập hoá
đơn cho khách.
- Khách hàng là người mua hàng từ siêu thị. Có 2 dạng khách hàng: khách
hàng bình thường và khách hàng thân thiện. Nếu khách hàng là khách hàng thân
13


thiện thì mã số khách hàng sẽ được lưu trong hệ thống và được hưởng quyền lợi
từ chương trình này.
- Việc quản lý mua bán hàng ở siêu thị được thực hiện như sau: Người quản
lý trực tiếp liên hệ với nhà sản xuất để nhập hàng vào siêu thị, cũng như quan hệ
với đối tác để bán hàng ra ngồi. Người quản lý sẽ quản lý thơng tin khách hàng

thân thiện, thống kê doanh thu của siêu thị hàng tháng, hàng q.
 Khi hàng hố được nhập vào thì Thủ Kho sẽ Tạo Phiếu Nhập Hàng
ghi đầy đủ thông tin về việc nhập hàng đó. Khi hàng được bán trực
tiếp cho đối tác lớn hay hàng hoá được đưa lên quầy thì Thủ Kho sẽ
Tạo Phiếu Xuất Hàng. Thủ Kho kiểm kê hàng hố trên kho, khi có
mặt hàng nào hết hạn sử dụng thì Tạo Phiếu Trả Hàng cho nhà sản
xuất.
 Nhân viên bán hàng làm việc theo ca, khi đến ca làm việc của mình,
nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống. Khi khách hàng lựa chọn
hàng hố mua và u cầu tính tiền, nhân viên sẽ tính tiền và lập hố
đơn cho khách.
2.2.2. Mục tiêu của hệ thống
Nhằm giúp cho hiệu sách nâng cao chất lượng dịch vụ bán hàng đối với
khách hàng đồng thời cũng là một cơng cụ để quản lý hàng hóa, kho, quy trình
bán hàng, chăm sóc khách hàng một cách hiệu quả.
2.2.3. Đánh giá hiện trạng
Sau khi khảo sát và tìm hiểu về hệ thống quản lí hiện tại thấy được những
mặt ưu điểm, nhược điểm như sau.
 Ưu điểm:
- Chi phí thấp.
14


- Khơng địi hỏi nhiều về trình độ tin học.
 Nhược điểm:
- Các quy trình, thủ tục đươc thao tác thủ công trên sổ sách.
- Thiếu phương tiện quản lý.
- Khối lượng giấy tờ sử dụng và lưu trữ nhiều.
- Thông tin quản lý không đa dạng, khả năng bảo mật thấp.
- Tốn nhiều thời gian cho công tác quản lý, tổng hợp báo cáo thống kê.

- Khó khăn trong quản lý thuốc, lưu trữ, tìm kiếm.
- Khó khăn trong những quy trình báo cáo, thống kê…
- Tốn nhiều nhân lực, sức người.
Với hệ thống quản lý như trên thì hiệu sách sẽ gặp nhiều khó khăn trong
cơng việc quản lý bán hàng. Từ đó đặt ra một bài tốn cho hiệu sách làm sao để
tăng năng suất làm việc, giảm thời gian, tăng hiệu quả, giảm bớt nhân công, tăng
lợi nhuận lãi suất và tăng sự cạnh tranh với các hiệu thuốc khác. Việc xây dựng
một hệ thống quản lý là vô cùng thiết thực và cấp bách.
 Giải pháp:
Thay thế hệ thống quản lý hiện tại bằng hệ thống quản lý mới ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng phần mềm cùng với hệ thống có thể khắc phục được
các yêu điểm của hệ thống hiện tại giảm thời gian tăng tốc độ xử lý góp phần
tăng năng suất và doanh thu của trung tâm, phản hồi nhanh hơn.
2.2. Sơ đồ Use Case tổng quát

15


Hình 2.2 1:Sơ đồ tổng quát

16


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ

3.1 Phân tích chức năng
3.1.1 Dữ liệu đầu vào và ra của hệ thống
 Dữ liệu đầu vào của hệ thống quản lý bán sách là các thông tin của
nhân
viên, của khách hàng và thông tin về sách trong cửa hàng.

 Dữ liệu đầu ra là các thông tin được kết xuất từ dữ liệu đầu vào.
3.1.2 Biểu Đồ Phân Cấp Chức Năng
Sơ đồ phân cấp chức năng BPC cho ta thấy được các chức năng
nghiệp vụ của hệ thống. Nó thể hiện hệ thống từ khía cạnh chức năng,
trả lời cho câu hỏi: Hệ thống thực hiện những cơng việc gì?
Sau khi tìm hiểu và phân tích hệ thống quản lý bán sách qua mạng em
đã đưa ra được biểu đồ phân cấp chức năng như sau:

17


HỆ THỐNG QUẢN LÝ HIỆU SÁCH

Quản trị hệ thống

Quản trị dữ liệu hệ
thống

Thiết đặt hệ thống
Quản lý & phân
quyền người dùng

Phục vụ khách hàng

Cập nhật & phân
loại sách

Tra cứu sách

Cập nhật tin tức về

sách

Xem tin sách

Cập nhật Tác giả

Đăng ký khách
hàng

Cập nhật Nhà xuất bản

Xem đơn đặt hàng,
giao sách & trả lời thư
của khách hàng

Đặt mua sách
Góp ý & đề nghị

Quản lý quảng cáo

Hình 3.0. 1:Biểu đồ phân cấp chức năng

18


3.2 Phân tích chi tiết các chức năng
3.2.1 Quản trị hệ thống
Quyền quản trị hệ thống: là quyền cao nhất dành cho người quản trị
hệ thống. Với quyền này người quản trị được phép thiết đặt cấu hình hệ
thống và cấp quyền cho các nhân viên khác.

Thiết đặt hệ thống: Là chức năng cho phép người quản trị hệ thống
có thể thiết đặt lại những cấu hình cơ bản của hệ thống như địa chỉ mail
server, độ rộng của ảnh hiển thị …
Quản lý và phân quyền người dùng: Số lượng sách của nhà sách
ngày càng lớn, khách hàng truy cập vào hệ thống ngày càng nhiều, do đó
giao dịch thơng qua hệ thống ở mức độ cao. Để có thể đáp ứng tốt nhu
cầu của khách hàng, nhà sách cần phải có đội ngũ nhân viên đơng đảo.
Để đội ngũ này hoạt động hiệu quả, người quản trị hệ thống cần phải
phân quyền cụ thể cho từng nhân viên. Người quản trị và các nhân viên
muốn giao tiếp với hệ thống phải đăng nhập thông qua tên đăng nhập và
mật khẩu.
Các nhân viên chỉ thực hiện được những chức năng nhất định ứng với
quyền mà người quản trị cấp và khi cần người quản trị có quyền huỷ các
quyền này.
3.2.2 Cập nhật dữ liệu hệ thống
Quyền cập nhật dữ liệu hệ thống: là quyền bao gồm chức năng xem
đơn đặt hàng, trả lời thư của khách hàng, quản lý quảng cáo và chức
năng cập nhật dữ liệu cho hệ thống. Quyền này thường dành cho nhân
19


viên cửa hàng sách để cập nhật dữ liệu cho web site. Bao gồm một số
chức năng sau:
Cập nhật và phân loại sách: Nếu có loại sách mới hoặc sách mới
nhân viên phải nhập vào cơ sở dữ liệu để giới thiệu với khách hàng.
Việc tổ chức phân loại sách sao cho hợp lý là điều rất quan trọng. Phân
loại sách theo một tiêu chuẩn phân loại nào đó là rất cần thiết, nó hỗ trợ
cho việc tra cứu sách hiệu quả hơn.
Cập nhật tin tức về sách: Cập nhật các bài viết về sách và tin tức thị
trường về sách, tin khuyến mãi.

Cập nhật tác giả: Thực hiện khi có sách mới và tác giả mới, cơng
việc này giúp cho việc tra cứu sách dễ dàng hơn.
Cập nhật nhà xuất bản: Thực hiện khi có sách mới và nhà xuất bản
mới, công việc này giúp cho việc tra cứu sách dễ dàng hơn.
Xem đơn đặt hàng và trả lời thư của khách hàng: Chức năng này
giúp nhà sách có khả năng giao sách cho khách hàng theo đúng thời gian
và địa điểm mà khách hàng đã ghi trong đơn đặt mua, giao tiếp với khách
hàng qua thư để giải đáp những thắc mắc của khách hàng. Đồng thời
cung cấp thông tin cho bộ phận kiểm tra độ tin cậy của đơn đặt mua.
Quản lý quảng cáo: Cập nhật thông tin quảng cáo về sách.
3.2.3 Phục vụ khách hàng
Đây là chức năng chính, cần thiết nhất cho hệ thống, nó quyết định sự
thành bại của nhà sách. Chức năng này được thực hiện từ phía khách
hàng, gồm các chức năng sau:
Xem tin sách: Mọi khách hàng truy cập vào Website đều có thể sử
dụng chức năng này. Chức năng này đưa ra tin tức về các cuốn sách mới,
20


giới thiệu những cuốn sách hay, giảm giá...
Tra cứu sách: Mọi khách hàng truy cập vào Web site đều có thể sử
dụng chức năng này. Chức năng này liệt kê tất cả các cuốn sách (có trong
cửa hàng) tuỳ thuộc vào thông tin khách hàng nhập vào.
Xem thông tin chi tiết về một quyển sách: Trước khi mua một một
cuốn sách nào đó, các thơng tin như mã sách, tên sách, tác giả, nhà xuất
bản, nội dung chính của sách... là rất cần thiết cho khách hàng. Đôi khi
những thông tin đó giúp khách hàng xác định được cuốn sách mà mình
cần mua.
Đăng ký khách hàng: Nếu khách hàng chỉ tra cứu hoặc xem chi tiết sách
thì họ khơng cần phải đăng ký user. Nhưng khi khách hàng muốn mua

sách thì họ phải là thành viên của hệ thống bằng cách nhập thông tin cá
nhân. Nhà sách lưu thông tin cá nhân này làm cơ sở để tạo hóa đơn. Mỗi
khách hàng chỉ cần đăng ký một lần, thông tin quan trọng nhất là tên
đăng nhập và mật khẩu. Sau khi đăng ký khách hàng sẽ có hịm thư riêng.
Việc đăng ký user là một hình thức bảo mật cho khách hàng, bởi vì trước
khi lập mới hay sửa đơn hàng và thư góp ý hỏi đáp họ phải đăng nhập
(bằng tên đăng nhập và mật khẩu).
Đặt mua sách: Khách hàng có thể chọn mua bất kỳ cuốn sách nào có
trong kho sau khi đã tra cứu. Trước khi lập đơn đặt mua khách hàng phải
đăng nhập vào hệ thống và điền đầy đủ thông về thời gian và nơi giao
nhận sách. Sau khi khách hàng gửi đăng ký mua sách thì một đơn đặt
hàng sẽ được gửi tới người quản lý cửa hàng sách qua mail. Người quản
lý sẽ dựa trên những thông tin trong đơn đặt hàng để chuyển sách đến
đúng địa chỉ khách hàng yêu cầu.
Góp ý, kiến nghị: Khách hàng có thể gửi thư góp ý hoặc kiến nghị với
21


nhà sách đồng thời xem thư phản hồi từ nhà sách. Chức năng này cho
phép sự giao tiếp giữa khách hàng và người quản lý sách, hỗ trợ tốt cho
quá trình mua bán sách qua mạng.
3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu
3.3.1 Các kí hiệu
Biểu đồ luồng dữ liệu là một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn tả
một q trình xử lý thông tin với các yêu cầu sau:
* Sự diễn tả là ở mức logic, nghĩa là nhằm trả lời câu hỏi: “Làm
gì?” mà bỏ qua câu hỏi “Làm như thế nào?”.
* Chỉ rõ các chức năng (con) phải thực hiện để hồn tất q trình xử
lý cần mơ tả.
* Chỉ rõ các thông tin được chuyển giao giữa các chức năng đó, và

qua đó
phần nào thấy được trình tự thực hiện của chúng.
Các thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu:
- Chức năng (Processes) được ký hiệu bởi vòng tròn tượng trưng
cho các chức năng khác nhau mà hệ thống phải thực hiện. Kí hiệu:

-Luồng dữ liệu (Flow) được ký hiệu bằng đường kẻ có mũi tên. Mũi tên chỉ
hướng ra của luồng thông tin. Luồng dữ liệu liên kết các Processes với nhau,
22


tượng trưng cho thông tin mà processes yêu cầu cho đầu vào hoặc thông tin mà
chúng biến đổi thành đầu ra. Kí hiệu:

Tên luồng dữ liệu

- Kho dữ liệu (Data Store) được ký hiệu bởi hai đường thẳng song
song, biểu diễn hay chứa đựng thông tin mà hệ thống cần phải lưu giữ
trong một khoảng thời gian dài để một hay nhiều quá trình hoặc tác nhân
truy nhập vào. Một khi công việc xây dựng hệ thống thông tin kết thúc
thì những thơng tin này được tồn tại dưới dạng các File hay CSDL. Kí
hiệu:

KHÁCH HÀNG

- Tác nhân ngồi là một người, một nhóm người hoặc một tổ chức
bên ngồi lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống, nhưng có một số hình thức
tiếp xúc với hệ thống. Nhân tố bên ngồi là nguồn cung cấp thơng tin cho
hệ thống và là phần sống cịn của hệ thống. Kí hiệu:
KHÁCH HÀNG


- Tác nhân trong là một chức năng hay một quá trình bên trong hệ
thống.
3.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
23


Ta coi cả hệ thống là một chức năng duy nhất nó mơ tả mối quan hệ
của mơi trường bên ngoài với hệ thống. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ
cảnh tương đương với mức không của biểu đồ phân cấp chức năng.
Chức năng duy nhất là Hệ thống quản lý bán sách qua mạng.

Kh
á


u

cầ
u

Th
ôn
g
ch



tin


ng


ch

QU HỆ T
ẢN HỐ
SÁ LÝ NG
CH BÁ
N

đặ
ts
ác
h

Kh
á
Xe
m
Th

Gi
a
Cậ
p

Đơ
n


nh
ật
th
ơn
g

tin

o


ch

ch
o


ng
Ng
ườ
i

qu

ản

ơn
g ti
n


kh

ác
h

th
ơn
g

ch


ng

la

i

tin


ch


n

g




Các tác nhân ngồi: Khách hàng và người quản lý.
Sau đây là biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống bán sách qua mạng:

Tra cứu sách
24


Hình 3.0. 2:Biểu đồ mức ngữ cảnh

3.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

25


Hình 3.0. 3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉn

26


×