Tải bản đầy đủ (.ppt) (111 trang)

HÔ HẤP KÝ THỰC HÀNH FULL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.31 MB, 111 trang )

HÔ HẤP KÝ THỰC HÀNH


CHỈ ĐỊNH
 Đánh

giá các triệu chứng, các dấu hiệu bệnh phổi

 Đánh

giá sự tiến triển của bệnh phổi

 Theo

dõi hiệu quả điều trị

 Đánh

giá nguy cơ hô hấp trước phẫu thuật

 Giám

định y khoa về sức khỏe hơ hấp

 Tầm

sốt các đối tượng có nguy cơ bệnh phổi

 Theo

dõi tác dụng độc hại của một số thuốc, hóa chất




CHỐNG CHỈ ĐỊNH
 Tình

trạng tim mạch khơng ổn định

 Nhồi

máu cơ tim gần đây

 Phẫu
 Tràn

khí màng phổi

 Phình
 Ho

thuật mắt, ngực, bụng gần đây
động mạch chủ

ra máu

 Các

tình trạng cấp tính như chóng mặt, viêm
phổi, bệnh đang đợt cấp



CÁC BIẾN CHỨNG
 Ngất,

chóng mặt, nhức đầu nhẹ
 Co thắt phế quản
 Ho
 Giảm độ bão hòa oxy nếu điều trị oxy bị gián đoạn
 Áp lực nội sọ tăng
 Tràn khí màng phổi
 Đau ngực
 Nhiễm trùng


MÁY HHK ĐO LƯU LƯỢNG


MÁY HHK ĐIỆN TỬ ĐỂ BÀN


MÁY HHK XÁCH TAY


NGƯNG CÁC THUỐC
Trước khi thực hiện HHK nên ngưng:


SABA trước 6 giờ




LABA trước 12 giờ



Theophyllin phóng thích chậm trước 24 giờ



Tiotropium trước 36 giờ


THỰC HIỆN HƠ HẤP KÝ


Hít vào tối đa (cho đến khi khí vào đầy phổi)



Ngậm ống vào miệng qua hai hàm răng và giữ chặt
bằng môi



Thổi ra mạnh và hết sức (người đo phải khuyến khích
bệnh nhân)



Tiếp tục thổi ra cho đến khi cảm thấy hết khí trong phổi



THỰC HIỆN HÔ HẤP KÝ(tt)
Quan

sát bệnh nhân trong lúc thổi để đảm bảo
môi giữ chặt ống ngậm

Kiểm

tra để xác định đường cong được chấp
nhận khơng

Lặp

lại kỹ thuật ít nhất 3 lần, thay đổi trong vòng
100ml hoặc 5%


CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
 FVC

(Forced vital capacity): Thể tích khí tồn bộ được
thở ra gắng sức trong một lần thở.

 FEV1

(Forced expiratory volume in one second): Thể tích
khí thở ra trong giây đầu

 Tỉ


số FEV1/FVC (chỉ số Gaensler); FEV1/VC (chỉ số
Tiffeneau):
Phân số khí được thở ra trong giây đầu liên quan với thể
tích khí tồn bộ được thở ra


CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ
 FEF

25-75% (Forced Expiratory Flow between 25% and 75% of the
FVC)(L/s):
Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25 – 75% của dung tích
sống gắng sức

 PEF

( Peak Expiratory Flow)(L/s):

Lưu lượng thở ra đỉnh


CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP KÝ (tt)
 PIF

(Peak Inspiratory Flow)(L/s):

Lưu lượng hít vào đỉnh: Lưu lượng cao nhất trong lúc hít
vào, thường được dùng để đánh giá tắc nghẽn đường
hơ hấp trên.



MVV (Maximal Volumtary Ventilation)(L/phút)
Thể tích thơng khí tự ý tối đa


CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG ĐƯỢC DỰ ĐỐN
Phụ thuộc vào:


Tuổi



Chiều cao



Giới



Chủng tộc


Nghiệm pháp hồi phục phế quản


Mục đích:
- Cung cấp FEV1 và FVC tốt nhất

- Giúp chẩn đoán phân biệt giữa hen và COPD

( phải kết hợp lâm sàng)


Nghiệm pháp hồi phục phế quản (tt)

Thuốc DPQ

Liều

Thời gian đo FEV1
trước và sau DPQ

Salbutamol

200 – 400 µg

15 phút

Terbutaline

500 µg

15 phút

Ipratropium

160 µg


45 phút


Test dãn phế quản


FEV1, FVC hay VC ↑12% và 200 ml (ATS)



PEF ↑ > 20% (GINA)


Đường cong lưu lượng - thể tích
và thể tích theo thời gian của một người bình
thường


Giá trị bình thường của các thơng số hơ hấp chính


Đánh giá chất lượng giản
đồ
Tiêu

chuẩn chấp nhận
Tính lặp lại








×