Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

BẢI TIỂU LUẬN kĩ THUẬT đo điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 30 trang )

March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
1


LI NểI U

Bi tiu lun v Mó vch gm cú:

Phn th nht: Tng quan v mó vch nhm cung cp cho chỳng ta nhng hiu bit c
bn v mó vch, lch s ra i, ng dng, Cỏc phng phỏp biu t v cỏc dang mó vch c
s dng rng rói hin nay trờn th gii. em li cho chỳng ta hiu rừ bn cht vn ti sao nú
xut hin v cn thit cho cuc sng ca chỳng ta n nh th.

Phn th hai: Mó vch cho ta i sõu chi tit tỡm hiu mó vch nú c nh ngha nh
th no? Phng phỏp nhn din, quy chun ghi mó vch v kim tra nu cú li xy ra nh th
no? Trong tng phn chỳng ta i sõu vo tng vn c th. Bờn cnh ú chỳng ta lm rừ tng
mó khỏc nhau trờn th gii v i sõu vo phõn tớch t
ng mó ny.

Phn th ba: Kt lun cho ta nhng ỏnh giỏ v hiu qu ca mó vch.

Trong nhng nm gn õy vic gia nhp vo thi trng th gii thỡ vic quy chun da
trờn nhng thụng l quc t l mt yờu cu cn thit do ú vic s dng mó vch trong cỏc lnh
vc ca i sng l ht sc quang trng. Mó vch cng l m
t yu t khụng th thit trong vic
xỏc nh ngun gc xut x cng nh cht lng ca cỏc mt hng, em li s yờn tõm trong
vic tiờu th sn phm cú xut x rừ rng ca chỳng ta.
Vỡ thi gian cng nh ti liu nờn vic thit xút cng nh vic cha cp c nhiu
cỏc mó hin ang c s dng m ch xột mt s


mó tiờu biu ang s dng hin nay. Kớnh
mong quý Thy Cụ cựng cỏc Anh Chi hc viờn gúp ý v giỳp thờm lm cho bi tiu lun ny
thờm phong phỳ v sõu sc hn.

Xin chõn thnh cm n!











March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
2


PHN I: TNG QUAN V M VCH
1. Lch s:
í tng v mó vch c phỏt trin bi Norman Joseph Woodland v Bernard Silver. Nm
1948 khi ang l sinh viờn trng i hc tng hp Drexel, h ó phỏt trin ý tng ny sau
khi c bit mong c ca mt v ch tch ca mt cụng ty buụn bỏn n l lm sao cú
th t ng kim tra ton b quy trỡnh. Mt trong nhng ý tng u tiờn ca h
l s dng mó
Morse in nhng vch rng hay hp thng ng. Sau ú, h chuyn sang s dng dng "im

en" ca mó vch vi cỏc vũng trũn ng tõm. H ó gi n c quan qun lý sỏng ch M
2,612,994 ngy 20 thỏng 10 nm 1949 cụng trỡnh Classifying Apparatus and Method (Thit b
v phng phỏp phõn loi) ly bng sỏng ch. Bng sỏng ch ó c phỏt hnh ngy 7
thỏng 10 nm 1952.


Norman Joseph Woodland Ngi eo kớnh (nh bờn tay trỏi)
Thit b c mó vch u tiờn c thit k v xõy dng bi Woodland (khi ú ang lm
vic cho IBM) v Silver nm 1952. Nú bao gm mt ốn dõy túc 500 W v mt ng chõn
khụng nhõn quang t c sn xut bi RCA cho cỏc phim cú õm thanh (nú in theo phng
phỏp quang hc lờn trờn phim). Thit b ny ó khụng c ỏp dng trong thc t: cú dũng
in o c bng cỏc nghim dao ng (oscilloscope) thỡ ốn cụng su
t 500 W gn nh ó lm
chỏy giy cú mu mó vch u tiờn ca h. Nú ó khụng c sn xut i tr. Nm 1962 h
bỏn sỏng ch ny cho cụng ty Philips, sau ú Philips li bỏn nú cho RCA. Phỏt minh ra tia laser
nm 1960 ó lm cho cỏc thit b c mó vch tr nờn r tin hn, v s phỏt trin ca mch
bỏn dn (IC) lm cho vic gii mó cỏc tớn hiu thu c t mó vch cú ý ngha thc tin. ỏng
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
3

tic l Silver ó cht nm 1963 38 tui trc khi cú bt k nhng gỡ thc tin thu c t
sỏng ch ny.
Nm 1972, ca hng Kroger Cincinnati th nghim vic s dng u c mó vch im
en, vi s tr giỳp ca RCA. Khụng may l cỏc mó vch im en rt d nhũe khi in, v th
nghim ó khụng thu c thnh cụng no ỏng k. Cựng thi gian ú, Woodland IBM
ó
phỏt trin mó vch tuyn tớnh c chp nhn vo ngy 3 thỏng 4 nm 1973 nh l Mó sn
phm chung (ting Anh: Universal Product Code, hay UPC). Vo ngy 26 thỏng 6 nm 1974,

sn phm bỏn l u tiờn (gúi 10 thanh ko cao su Juicy Fruit ca Wrigley) ó c bỏn bng
cỏch s dng u c mó vch ti siờu th Marsh Troy, Ohio. (Gúi ko cao su ny hin nay
nm trong Vin bo tng quc gia Hoa K Smithsonian.)
Nm 1992, Woodland ó c trao tng gii thng Huy chng cụng ngh qu
c gia bi
Tng thng George H. W. Bush.

Nm 2004, Nanosys Inc. sn xut mó vch nano (nanobarcode) - si dõy kớch thc nano
(10
-9
m) cha cỏc phn khỏc nhau ca Si v Ge
x
Si
1-x
.
2. ng dng:
Mó vch (v cỏc th khỏc m mỏy cú th c c nh RFID) c s dng nhng ni
m cỏc vt cn phi ỏnh s vi cỏc thụng tin liờn quan cỏc mỏy tớnh cú th x lý. Thay vỡ
vic phi ỏnh mt chui d liu vo phn nhp liu ca mỏy tớnh thỡ ngi thao tỏc ch cn
quột mó vch cho thit b c mó vch. Chỳng cng lm vic tt trong i
u kin t ng húa
hon ton, chng hn nh trong luõn chuyn hnh lý cỏc sõn bay.
Cỏc d liu cha trong mó vch thay i tựy theo ng dng. Trong trng hp n gin
nht l mt chui s nh danh c s dng nh l ch mc trong c s d liu trong ú ton
b cỏc thụng tin khỏc c lu tr. Cỏc mó EAN-13 v UPC tỡm thy ph bin trờn hng bỏn l
lm vic theo phng thc ny.
Trong cỏc trng h
p khỏc, mó vch cha ton b thụng tin v sn phm, m khụng cn c
s d liu ngoi. iu ny dn ti vic phỏt trin mó vch tng trng m cú kh nng biu
din nhiu hn l ch cỏc s thp phõn, cú th l b sung thờm cỏc ký t hoa v thng ca

bng ch cỏi cho n ton b bng mó ký t ASCII v nhiu hn th. Vic lu tr nhiu thụng
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
4

tin hn ó dn n vic phỏt trin ca cỏc ma trn mó (mt dng ca mó vch 2D), trong ú
khụng cha cỏc vch m l mt li cỏc ụ vuụng. Cỏc mó vch cm l trung gian gia mó
vch 2D thc th v mó vch tuyn tớnh, v chỳng c to ra bng cỏch t cỏc mó vch tuyn
tớnh truyn thng trờn cỏc loi giy hay cỏc vt liu cú th in n m cho phộp cú nhiu hng.
3. Cỏc phng thc biu t:
Vi
c chuyn i gia thụng tin ca thụng ip v mó vch c gi l biu t tng
trng. Cỏc thụng s trong quỏ trỡnh ny c mó húa t cỏc s/ch n l ca thụng ip cng
nh cú th cú l cỏc du hiu bt u hay kt thỳc thnh cỏc vch v cỏc khong trng, kớch
thc ca vựng lng trc v sau mó vch cng nh vic tớnh toỏn tng kim li (checksum) l
bt bu
c.
Cỏc quy trỡnh biu t tng trng tuyn tớnh cú th phõn loi ch yu theo hai thuc tớnh:
Liờn tc hay Ri rc: Cỏc ký t trong biu t tng trng liờn tc c tip giỏp vi
nhau, vi mt ký t kt thỳc bng khong trng v ký t tip theo bt u bng vch,
hoc ngc li. Cỏc ký t trong biu t tng trng ri rc bt u v kt thỳc bng
vch; khụng gian gia cỏc ký t b b qua, cho n chng no m nú r
ng thit b
c coi nh l mó kt thỳc.
Hai hay nhiu rng cỏc vch: Cỏc vch v cỏc khong trng trong biu t tng
trng hai rng l rng hay hp. Vch rng rng bao nhiờu ln so vi vch hp khụng
cú giỏ tr gỡ ỏng k trong vic nhn dng ký t (thụng thng rng ca vch rng
bng 2-3 ln vch hp). Cỏc vch v khong trng trong biu
t tng trng nhiu

rng l cỏc bi s ca rng c bn gi l modul; phn ln cỏc loi mó vch ny s
dng bn rng ln lt bng 1, 2, 3 v 4 modul.
Cỏc mó vch cm cha mó vch tuyn tớnh cựng mt loi nhng c lp li theo chiu
ng trong nhiu hng.
Cú nhiu chng loi mó vch 2D. Phn ln l cỏc ma trn mó, nú l t
p hp cỏc modul mu
dng im hay vuụng phõn b trờn li mu. Cỏc mó vch 2D cng cú th cú cỏc dng nhỡn
thy khỏc nhau. Cựng vi cỏc mu vũng trũn ng tõm, thỡ cũn mt s mó vch 2D cú s dng
k thut in n (steganography) bng cỏch n mng cỏc modul khỏc nhau v kớch thc hay hỡnh
dng trong cỏc hỡnh nh c thự riờng (vớ d nh ca mó vch DataGlyph).
4. Quột/tng tỏc tng trng:
Cỏc mó vch tuyn tớnh l phự hp nht quột bng cỏc thi
t b quột laser, nú quột cỏc tia
sỏng ngang qua mó vch theo mt ng thng, c cỏc lỏt mng ca mó vch theo cỏc mu
sỏng-sm quy c trc.
Cỏc mó vch cm cng rt phự hp quột bng thit b laser, vi tia laser quột nhiu ln
trờn mó vch.
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
5


Cỏc mó vch 2D thc th khụng th c bng cỏc thit b quột tia laser bi vỡ khụng cú cỏc
mu nh sn quột m phự hp cho vic so sỏnh tng th cỏc ký t trong mt mó vch.
Chỳng c quột v so sỏnh bng cỏc thit b camera bt hỡnh.





5. Dng mó vch:
a. Cỏc mó vch tuyn tớnh:
Loi Thuc tớnh rng S dng
UPC Liờn tc Nhiu Bỏn l M
EAN-UCC Liờn tc Nhiu Bỏn l khp th gii
Code 39 Ri rc 2 a dng
Code 128 Liờn tc Nhiu a dng

b. Cỏc mó vch cm

Loi Ghi chỳ
Codablock Mó vch 1D
Code 16K Da trờn code 128 1D
Code 49 Mó vch cm 1D t intermec Corp
PDF71 Mó vch 2D ph bin nht







"Wikipedia" als PDF417 Barcode


c. Mó vch 2D
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
6


Loi Ghi chỳ
Datamatrix T RVSI Acuity CiMatrix. Hin nay thuc phm vi cụng cng
MaxiCode S dng bi dch v chuyn phỏt hng húa M
3-DI Phỏt trin bi Lynn Ltd
ArrayTag T ArrayTech Systems
Code 1 Phm vi cụng cng

PHN II: M VCH
I. M VCH
1. nh ngha:
Mó vch l s th hin thụng tin trong cỏc dng nhỡn thy trờn cỏc b mt m mỏy múc cú
th c c. Nguyờn thy thỡ mó vch lu tr d liu theo b rng ca cỏc vch c in song
song cng nh ca khong trng gia chỳng, nhng ngy nay chỳng cũn c in theo cỏc mu
ca cỏc im, theo cỏc vũng trũn ng tõm hay chỳng n trong cỏc hỡnh nh. Mó vch cú th
c c b
i cỏc thit b quột quang hc gi l mỏy c mó vch hay c quột t hỡnh nh
bng cỏc phn mm chuyờn bit.
Ni dung ca mó vch l thụng tin v sn phm nh: Nc sn xut, tờn doanh nghip, lụ, tiờu
chun cht lng ng ký, thụng tin v kớch thc sn phm, ni kim tra
2. Nhn din mó vch:
Trong có h thng sn xut t ng, ngi ta cú th nhn dng
c cỏc chi tit phn ng,
cng nh trong cỏc h thng phõn loi v kim nh hng húa ngy nay thng s dng mó
vch (Bar code).
Cú nhiu loi mó vch khỏc nhau, mi loi cú nhng u im riờng, nhng ph bin nht l
mó sn phm thụng dng UPC (Universal Product Code) v OCR (Optical Character
Recognition Nhn dng ký t bng quang hc).
H thng quột mó vch bao gm cỏc thnh phn chớnh sau õy:
- Mó vch c in trờn sn phm

- Mỏy quột mó v
ch hay bỳt quang dựng chuyn thụng tin mó vch sang tớn hiu ỏnh
sỏng.
- B gii mó chuyn tớn hiu ỏnh sỏng sang tớn hiu in v biờn dch thnh mó ASCII.
- B giao din chuyn mó ASCII v mỏy tớnh PC x lý tip.
Mó vch l nhng vch m hoc mnh c dựng mó húa s hay ch cỏi. Mó vch
thng c in trc tip hoc in riờng v dỏn lờn sn phm.
- Hai loi mó thng gp nht l:
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
7

- Vch en l 1, vch trng l 0
Mó vch n t m phn t: Vch en hay trng rng l 1, vch en hay trng hp l 0

Hỡnh II.I.1
Vớ d dóy nh phõn 100111000 nu biu din bng mó vch en 1 vch trng 0 vi chiu
rng ti thiu ging nh hỡnh II.I.1 ũi hi 9 n v trong khi ú mó vch n t m phn t mt
n v rng ng vi 0, 2 n v chiu rng ng vi 1, khụng phõn bit vch en hay trng nh
(hỡnh II.I.1) ũi hi 13 n v
.
3. Quy chun ghi mó vch:
Mó UPC gm 12 ch s c ngn cỏch bi hai vch mnh gia (hỡnh ). Bờn phi v
bờn trỏi cng cú hai vch mnh nh th xỏch nh gii hn ca mó.

Hỡnh II.I.2
March 18, 2008 [BÀI TIỂU LUẬN KỸ THUẬT ĐO ĐIỆN TỬ]

Cao học Vật Lý Kỹ thuật K15

8

Số đầu tiên bên trái xác định loại mã, 5 chữ số tiếp theo là mã của người sản xuất. Mã sản
xuất được khai báo và lưu trữ tại UPC Distribution Data Bank ở Washington. Năm chữ số tiếp
theo là mã sản phẩm và chữ số cuối cùng để kiểm tra lỗi.
Mỗi quốc gia có chuẩn mã riêng. Mỗi chữ số của mã được thể hiện bằng 7 vạch, mỗi mạch
có thể trắng hoặc in đen t
ương ứng với 1 bit. Ký tự 7 bit được mã hóa theo chuẩn ASCII cở sở.
Hiện nay, trong thương mại trên tồn thế giới chủ yếu áp dụng hai hệ thống mã số hàng hố
sau:
- Hệ thống UPC (Universal Product Code) là hệ thống thuộc quyền quản lý của Hội đồng
mã thống nhất Mỹ UCC (Uniform Code Council, Inc.), được sử dụng từ năm 1970 và hiện vẫn
đang sử dụng ở Mỹ và Canada.
- Hệ thống EAN (European Article Number) được thiết l
ập bởi các sáng lập viên là 12
nước châu Âu với tên gọi ban đầu là Hội EAN (European Article Numbering Association),
được sử dụng từ năm 1974 ở châu Âu và sau đó phát triển nhanh chóng, được áp dụng ở hầu hết
các nước trên thế giới. Chính vì lý do này nên từ năm 1977, EAN trở thành một tổ chức quốc tế
với tên gọi EAN quốc tế (EAN International)
Trong hệ thống mã số EAN cho sản phẩm bán lẻ có hai loại, một loại sử dụng 13 con số
(EAN-13) và lo
ại kia sử dụng 8 con số (EAN-8)
Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải
+ Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu
+ Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số
+ Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp
+ Số cuối cùng là số kiểm tra
Mã vạch thể hiện mã số EAN gọi là mã vạch EAN. Trong mã vạch EAN, mỗi con số được
thể hi
ện bằng hai vạch và hai khoảng trống theo ba phương án khác nhau (Set A, B, C). Mỗi mã

vạch hay khoảng trống có chiều rộng từ 1 đến 4 mơđun. Như vậy mã vạch EAN thuộc loại mã
đa chiều rộng, mỗi mơđun có chiều rộng tiêu chuẩn là 0,33 mm.
Mã vạch EAN là loại mã vạch sử dụng riêng để thể hiện mã số EAN. Mã vạch EAN có
những tính chất sau đây:
Chỉ thể hiện các con số (từ O đến 9) với chiề
u dài cố định (13 hoặc 8 con số)
Là mã đa chiều rộng, tức là mỗi vạch (hay khoảng trống) có thể có chiều rộng từ 1 đến 4
mơđun. Do vậy, mật độ mã hố cao nhưng độ tin cậy tương đối thấp, đòi hỏi có sự chú ý đặc
biệt khi in mã.
Mã vạch EAN có cấu tạo như sau: Kể từ bên trái, khu vực để trống khơng ghi ký hiệu nào
cả, ký hiệu bắt đầu, ký hiệu dãy số
bên trái, ký hiệu phân cách, ký hiệu dãy số bên phải, số kiểm
tra, ký hiệu kết thúc, sau đó là khoảng trống bên phải. Tồn bộ khu vực mã vạch EAN-13 tiêu
chuẩn có chiều dài 37,29 mm và chiều cao là 25,93mm.
Mã vạch EAN-8 có cấu tạo tương tự nhưng chỉ có chiều dài tiêu chuẩn là 26,73mm và chiều
cao 21,31mm.
Mã EAN tương thích với UPC, cả hai khơng phụ thuộc vào chiều qt. Mã này gồm 1
(UPC ) hoặc 2 (EAN) số prefix, 5 số ký hiệu của người sản xuất, 5 số ký hiệu sản phẩm và 1 s

kiểm tra lỗi. Bên trái được đánh dấu bằng (101), bên phải được đánh dấu (101), giữa phần phải
và trái được ngăn bằng (01010). Mã phía bên phải và bên trái được mã hóa khác nhau để máy
qt nhận biết được chiều qt.
Mã số bên phải có tổng các các số 1 là số chẵn và còn mã số bên trái có tổng các số 1 là số
lẻ. Ta có bảng liệt kê mã UPC và EAN
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
9



Hỡnh II.I.3

Hỡnh II.I.4
4. Kim tra li:
Kim tra li l con s th 12 cựng vi 11 ch s cũn li c cng vi nhau phỏt hin
li. Vớ d nu mó UPC l 9780340606582 thỡ kt qu kim tra phi l mt s chia ht cho 10.

Hỡnh II.I.5
a) Mó vch b) Tớnh kim tra li
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
10

5. Mó vch n t m phn t:
Mó vch n t m phn t dựng vch m v mnh cng nh khong trng rng v hp gia
chỳng mó húa ký t. Tng s vch v s khong trng gi l s phn t ca vch. Vớ d
vi 5 vch v 4 khong trng ta cú 9 phn t (Hỡnh II.I.6) biu din ch A. Nú g
m 3
phn t rng (2 vch ngoi v 1 khong trng gia), cỏc phn t cũn li u hp. Phng
phỏp dựng 3 phn t rng trong s 9 phn t c dựng xỏc nh ký t, khụng phõn bit
khong trng hay en. u im ca mó ny l dự c t trỏi qua phi hoc t phi sang trỏi
ta u nhn c ký t duy nht. Ký t * c dựng ỏnh du vo cu
i mó vch.

Hỡnh II.I.6

II. MT S M THễNG DNG
1. Mó QR:
Mó QR l mt mó ma trn (hay mó vch hai chiu) c phỏt trin bi cụng ty Denso

Wave (Nht Bn) vo nm 1994. Ch "QR" xut phỏt t "Quick Response", trong ting Anh cú
ngha l ỏp ng nhanh, vỡ ngi to ra nú cú ý nh cho phộp mó c gii mó tc cao.
Cỏc mó QR c s dng ph bin nht Nht Bn, v hin l loi mó hai chiu thụng dng
nht Nht B
n.
Mc dự lỳc u mó QR c dựng theo dừi cỏc b phn trong sn xut xe hi, hin nay nú
c dựng trong qun lý kim kờ nhiu ngnh khỏc nhau. Gn õy hn, phn mm c mó
QR ó c ci vo in thoi di dng cú gn camera (camera phone) Nht. iu ny a n
cỏc ng dng mi v a dng hng v ngi tiờu dựng, nhm lm nh nhng vic nhp d liu
vo in thoi di ng, vn khụng hp dn my. Mó QR cng c thờm vo danh thip, lm
n gin i rt nhiu vic nhp d kin cỏ nhõn ca ngi mi quen vo s a ch trờn in
thoi di ng.
Ngi dựng cú chng trỡnh thu tớn hiu (capture program) v mỏy tớnh cú giao din RS-232C
cú th dựng mỏy quột nh (scanner) thu d liu.
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
11

Tiờu chun Nht Bn cho cỏc mó QR, JIS X 0510, c cụng b vo thỏng giờng nm 1999, v
Tiờu chun Quc t ISO tng ng, ISO/IEC18004, c chp thun vo thỏng sỏu nm 2000.


Cu trỳc ca mt kớ hiu mó QR. Nh cỏc hoa vn nh v, mó QR cú th c c 360.
2. UPC-E
UPC-E l mt bin th ca UPC-A cho phộp to ra cỏc mó vch gn gng hn bng cỏch loi
b bt cỏc s 0 "d tha". Do vy to ra mó vch ca UPC-E cú kớch thc chiu rng ch c
mt na kớch thc y ca mó vch UPC-A (vi cựng mt mt in
n), UPC-E núi chung
c s dng trờn cỏc bao gúi hng húa cú kớch thc nh khi mó vch ca UPC-A khụng th

a vo c.

Chuyn UPC-A thnh UPC-E
Khụng phi chui s 12 s no ca UPC-A cng cú th chuyn sang UPC-E. Ch cú mt s
chui cú kh nng chuyn i ú. Quy tc nh sau:
1. Nu mó nh sn xut (5 s) kt thỳc vi chui "000", "100" hay "200" thỡ chui s ca
UPC-E s bao gm 2 ch s u tiờn ca mó nh sn xut + ba s cui ca mó sn phm
c thay vo v trớ ca chu
i b loi b, tip theo l s th ba trong mó nh sn xut.
Mó sn phm phi nm trong khong 00000 n 00999.
2. Nu mó nh sn xut kt thỳc bi chui "00", nhng khụng phi cỏc trng hp lit kờ
trong mc #1 núi trờn, chui s ca UPC-E bao gm ba ch s u ca mó nh sn xut
+ hai ch s cui ca mó sn phm + chui s "3". Mó sn phm phi n
m trong khong
00000 n 00099.
3. Nu mó nh sn xut kt thỳc bi chui "0", nhng khụng ri vo cỏc trng hp ó núi
cỏc mc #1 hay #2 núi trờn, chui s ca UPC-E s bao gm 4 ch s u tiờn ca mó
nh sn xut + ch s cui ca mó sn phm + chui s "4". Mó sn phm phi nm
trong khong 00000 n 00009.
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
12

4. Nu mó nh sn xut khụng cú s 0 no, chui s ca UPC-E s bao gm ton b 5 ch
s ca mó nh sn xut v s cui cựng ca mó sn phm. Mó sn phm phi nm trong
khong t 00005 n 00009.
Sau khi thc hin xong vic chuyn i cỏc mó nh sn xut v mó sn phm ca UPC-A
thnh chui s ca UPC-E gm 6 s, ngi ta b sung vo trc chui ny s
h thng (0 hoc

1) v vo sau chui ny s kim tra ó tớnh t trc ca UPC-A. Nh vy chui s hon chnh
ca UPC-E nh sau:
S h thng + Chui 6 s ó bin i + S kim tra ca UPC-A.
Quy tc ny c lit kờ trong bng di õy:

UPC-A UPC-E Vớ d UPC-A Vớ d UPC-E Ghi chỳ
AB000-00HIJ ABHIJ0 12000-00456 124560
AB100-00HIJ ABHIJ1 12100-00456 124561
AB200-00HIJ ABHIJ2 12200-00456 124563
ABC00-000IJ ABCIJ3 12300-00045 123453 C t 3 ti 9
ABCD0-0000J ABCD4 12340-00005 123454
ABCDE-0000J ABCDEJ 12345-00005 123455 J t 5 ti 9
Cu trỳc vt lý
Quy c: Cỏc bit cú giỏ tr 1 c in bng mc en thnh mt ng thng ng, cỏc bit cú
giỏ tr 0 khụng c in (hoc c in bng mc trng) thnh mt ng thng ng cú cựng
rng vi bit cú giỏ tr 1.
Mó vch UPC-E cú cu trỳc vt lý nh sau:
Vựng lng trc
Cỏc vch bo v trỏi, cú giỏ tr nh phõn 101.
Mó húa nh phõn ca 6 s ó chuyn húa t chui 10 s bao gm nh sn xut v mó sn
phm. Vic mó húa ny cng tuõn theo quy tc chn l v ph thuc vo giỏ tr ca s
kim tra v s h thng. Quy tc ny c lit kờ di õy.
Cỏc vch bo v phi, cú giỏ tr nh phõn 010101.
Vựng lng sau.
Quy tc chn l vi s kim tra
Bng di õy vit tt vi C l chn, L l l.

S kim tra S h thng 0 S h thng 1
0 CCCLLL LLLCCC
1 CCLCLL LLCLCC

2 CCLLCL LLCCLC
3 CCLLLC LLCCCL
4 CLCCLL LCLLCC
5 CLLCCL LCCLLC
6 CLLLCC LCCCLL
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
13

7 CLCLCL LCLCLC
8 CLCLLC LCLCCL
9 CLLCLC LCCLCL
Cỏc giỏ tr nh phõn theo chn l
Chui mó húa nh phõn theo chn hay l ca cỏc giỏ tr s t 0 n 9 c lit kờ trong
bng sau:
Giỏ tr s L Chn
0 0001101 0100111
1 0011001 0110011
2 0011001 0011011
3 0111101 0100001
4 0100011 0011101
5 0110001 0111001
6 0101111 0000101
7 0111011 0010001
8 0110111 0001001
9 0001011 0010111
In n
Thụng thng i vi UPC-E, ngi ta in cỏc vch bo v di hn so vi cỏc vch ca 6 s
c mó húa v phớa di. Sỏu s ny in di phn cỏc vch ca chỳng. S h thng in gúc

bờn trỏi, phớa di v trc cỏc vch bo v trỏi. S kim tra c in gúc bờn phi, phớa di
v sau cỏc vch bo v phi. Tỏm s ny cú mc ớch ngi bỏn (hay kim kờ) hng cú th
nh
p d liu bng tay khi vỡ mt lý do no ú m mỏy quột khụng c c d liu ó mó húa
trong cỏc vch.
Vớ d
Gi s cn chuyn i chui s UPC-A "123456000087" sang chui UPC-E. (Quy tc
tớnh s kim tra:
UPC-A v Quy tc tớnh
Trc khi cú s ra i ca EAN-13 thỡ quy tc tớnh s kim tra ca UPC-A nh sau:
- Ly tng ca cỏc s v trớ l (1, 3, 5, 7, 9, 11). Cỏc s ny nhõn vi 3 c mt s A.
- L
y tng ca cỏc s v trớ chn (2, 4, 6, 8,10) c mt s B.
- Ly tng (A + B) v xột tớnh chia ht cho 10. Nu chia ht thỡ s kim tra bng 0. Nu
khụng chia ht (s d khỏc 0) thỡ ly phn bự (10- s d) lm s kim tra.
Quy tc ny phự hp vi quy tc tớnh s kim tra ca EAN-13 do sau khi thờm s 0 vo
u chui UPC-A thỡ cỏc v trớ chn ca UPC-A i thnh v trớ l ca EAN-13 v ngc li.
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
14

Tỏch chui s ny thnh 4 phn.
1. S h thng bng 1.
2. Mó nh sn xut 23456.
3. Mó sn phm 00008.
4. S kim tra 7.
Hai chui s mó nh sn xut v mó sn phm phự hp cho vic chuyn i sang UPC-E v giỏ
tr ca chui UPC-E c to ra bng "234568" (xem phn Chuyn UPC-A thnh UPC-E trờn
õy). Do vy chui mó vch UPC-E hon chnh l "12345687".

p dng quy tc chn l cho s ki
m tra bng 7 v s h thng bng 1 ta cú chui mó húa ca 6
s s l: LCLCLC. Do vy chui s 234568 s c mó húa nh sau:
1. S th nht cú giỏ tr bng 2, mó húa theo tớnh l, cú giỏ tr nh phõn l 0010011.
2. S th hai cú giỏ tr bng 3, mó húa theo tớnh chn, cú giỏ tr nh phõn l 0100001.
3. S th ba cú giỏ tr bng 4, mó húa theo tớnh l, cú giỏ tr nh phõn l 0100011.
4. S th t cú giỏ tr bng 5, mó húa theo tớnh chn, cú giỏ tr
nh phõn l 0111001.
5. S th nm cú giỏ tr bng 6, mó húa theo tớnh l, cú giỏ tr nh phõn l 0101111.
S th sỏu cú giỏ tr bng 8, mó húa theo tớnh chn, cú giỏ tr nh phõn l 0001001
3. UPC b sung 2 s
UPC b sung 2 s cú th l UPC-A, UPC-E (ngy nay cũn cú thờm c EAN-13, EAN-
8) vi mt mó vch b sung bờn phi ca mó vch chớnh. Nú c in bờn phi v thp hn mó
vch chớnh. Mó vch ph ny thụng thng cú cỏc s in phớa trờn nú (nhng cng cú th in phớa
di nh mó vch chớnh),
c s dng mó húa cỏc thụng tin b sung s dng trong bỏo chớ
v cỏc n phm nh k khỏc.
Ngi ta cng cú th b sung loi mó vch mó húa thờm 5 s nhng mc ớch, cỏch thc mó
húa v lnh vc ng dng ca chỳng khụng ging vi loi b sung 2 s.



UPC-A b sung 2 s
Mc ớch
Mó vch ph 2 s th hin s th t phỏt hnh ca tp chớ. iu ny l cú li do mó sn phm
(cha trong mó vch chớnh) t nú khụng cú thụng tin v vic ny do nú l mt hng s i vi
mi ln xut bn. Ngoi ra, mó ph 2 s ny cú th s dng dũ tỡm xem n bn no ca cỏc
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15

15

loi bỏo chớ ang c phỏt hnh hay bỏn, cú l ch yu dnh cho mc ớch phõn tớch kh nng
bỏn chy hay khụng chy ca n phm.
Trờn thc t, con s c mó húa ny ụi khi c gi l "s phỏt hnh ni b". S ny khụng
phi luụn luụn ng nht vi "s phỏt hnh" c in õu ú trong trang bỡa. ụi khi s mó
húa ny tng u theo s ln phỏt hnh, ụi khi nú ch l s thỏng hay tun-ph thuc vo chu
k
xut bn.
Cu trỳc
Vic mó húa ca mó vch ph 2 s tuõn theo cu trỳc sau:
Cỏc vch bo v trỏi, cú giỏ tr bit 1011.
Mó húa ca ký t u tiờn, c mó húa theo mu tớnh chn l di õy.
Ký t phõn tỏch, cú giỏ tr bit l 01.
Mó húa ca ký t th hai, c mó húa theo mu tớnh chn l di õy.
õy khụng cú ký t "kt thỳc" hay "dng" c th. Mó vch c tớnh l kt thỳc khi sau ký t
phõn tỏch (01) khụng cú ký t hp l no na.
Cỏc thnh phn s c mó húa trong mó vch ny s dng "tớnh chn" hay "tớnh l" trong tiờu
chun mó húa bờn trỏi ca EAN-13.
Mu tớnh chn l v mó húa
Trong mó vch b sung 2 s, tớnh chn l ca cỏc s c mó húa trong mó vch ph ny
c
tớnh bng cỏch ly giỏ tr ca chui s chia cho 4, sau ú ly phn cũn d so vi bng di
õy:
Phn d S 1 S 2
0 L L
1 L Chn
2 Chn L
3 Chn Chn
Vớ d

Gi s ta cn mó húa s "14", giỏ tr 14 c chia cho 4. Kt qu cú s d bng 2. Theo bng
trờn, ký t u cú tớnh mó húa chn v ký t th hai cú tớnh mó húa l.
Vỡ th, mó húa ca giỏ tr "14" nh l mó vch ph 2 s ca UPC-A s nh sau:
Vch bo v trỏi, cú giỏ tr bit 1011.
S u tiờn [1] c mó húa chn, giỏ tr bit 0100111.
Ký t phõn tỏch, giỏ tr bit 01.
S th hai [4] c mó húa l, giỏ tr bit 0100011.


March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
16

4. UPC b sung 5 s
UPC b sung 5 s cú th l UPC-A, UPC-E (ngy nay cũn cú thờm c EAN-13, EAN-8) vi
mt mó vch b sung bờn phi ca mó vch chớnh. Nú c in bờn phi v thp hn mó vch
chớnh. Mó vch ph ny thụng thng cú cỏc s in phớa trờn nú (nhng cng cú th in phớa di
nh mó vch chớnh), c s dng mó húa cỏc thụng tin b sung s dng trong in n v phỏt
hnh sỏch.
Ngi ta cng cú th b sung loi mó vch mó húa thờm 2 s nhng mc ớch, cỏch th
c mó
húa v lnh vc ng dng ca chỳng khụng ging vi loi b sung 5 s.


UPC-A b sung 5 s
Mc ớch
Mó vch ph 5 s th hin giỏ bỏn l ca sỏch c ngh. S u tiờn th hin loi tin t
m giỏ bỏn ca sỏch c niờm yt. Giỏ tr 0 th hin n v tin t l bng Anh, 5 l ụla M.
Bn s cũn li th hin giỏ ca cun sỏch ú. Vớ d 52239 l giỏ ca cun sỏch ú bng 22,39

ụla M. Cú l nhng ngi UCC cho rng sỏch khụng cú giỏ quỏ 99,99 USD (hay bng
Anh), ngoi tr mt s ngoi l di õy.
Mt s thụng tin khỏc
Cm s "90000" ch ra rng cun sỏch ny khụng cú quy nh c th v giỏ bỏn l.
Cỏc cm s t "90001" n "98999" ch s dng trong ni b ca mt s nh xut bn.
Cm s "99990" ch ra rng õy l sỏch ó qua s dng (do US National Association of
College Stores quy nh).
Cm s "99991" ch ra rng õy l bn copy mang tớnh cht biu (min phớ).
Cu trỳc
Cng ging nh vic mó húa ca mó vch ph 2 s, mó vch 5 s tuõn theo cu trỳc sau:
Cỏc vch bo v trỏi, cú giỏ tr bit 1011.
Mó húa ca ký t u tiờn, c mó húa theo mu tớnh chn l di õy.
Ký t phõn tỏch, cú giỏ tr bit l 01.
Mó húa ca ký t th hai, c mó húa theo mu tớnh chn l di õy.
Ký t phõn tỏch, cú giỏ tr bit l 01.
Mó húa ca ký t th ba, c mó húa theo mu tớnh chn l di õy. v.v cho n ht.
õy khụng cú ký t "kt thỳc" hay "dng" c th. Mó vch c tớnh l kt thỳc khi sau ký t
phõn tỏch (01) khụng cú ký t hp l no na.
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
17

Cỏc thnh phn s c mó húa trong mó vch ny s dng "tớnh chn" hay "tớnh l" trong tiờu
chun mó húa bờn trỏi ca EAN-13 v cú tớnh s kim tra.
Mu tớnh chn l v mó húa
S kim tra
S kim tra c tớnh cho mó vch ny.
Ly tng ca tt c cỏc s v trớ l, sau ú nhõn vi 3 c s A.
Ly tng ca tt c cỏc s v trớ chn, sau ú nhõn vi 9 c s B.

Ly tng ca A v B. S kim tra s l s hng n v ca tng nhn c. Vớ d vi
cm s "12345" thỡ A = (1+3+5)ì3 = 27, B = (2+4)ì9 = 54. S tng s l 27+54 = 81 v
s kim tra bng 1.
Tớnh chn l
S kim tra sau ú c s dng xột tớnh mó húa chn hay l ca tng v trớ trong chui
5 s ca mó vch ph thuc theo bng di õy:
S ki
m tra 1 2 3 4 5
0 Chn ChnL L L
1 Chn L ChnL L
2 Chn L L ChnL
3 Chn L L L Chn
4 L ChnChnL L
5 L L ChnChnL
6 L L L ChnChn
7 L ChnL ChnL
8 L ChnL L Chn
9 L L ChnL Chn
Vớ d
S dng chui s "12345" lm vớ d, tớnh c s kim tra bng 1 (xem trờn õy). Xột bng
tớnh chn l trờn ay thỡ chui ny c mó húa theo trt t "Chn/L/Chn/L/L". Vỡ th, quỏ
trỡnh mó húa giỏ tr "12345" nh l mó vch b sung 5 s ca mó vch UPC s nh sau:
Cỏc vch bo v trỏi, cú giỏ tr bit 1011.
S u tiờn cú giỏ tr [1] c mó húa theo tớnh chn, cú giỏ tr bit l 0110011.
Vch phõn cỏch, cú giỏ tr bit 01.
S th hai cú giỏ tr [2] c mó húa theo tớnh l, cú giỏ tr bit l 0010011.
Vch phõn cỏch, cú giỏ tr bit 01.
S th ba cú giỏ tr [3] c mó húa theo tớnh chn, cú giỏ tr bit l 0100001.
Vch phõn cỏch, cú giỏ tr bit 01.
S th t cú giỏ tr [4] c mó húa theo tớnh l, cú giỏ tr bit l 0100011.

Vch phõn cỏch, cú giỏ tr bit 01.
S th nm cú giỏ tr [5] c mó húa theo tớnh l, cú giỏ tr bit l 0110001
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
18

5. UPC-A hay EAN.UCC-12
Mó vch UPC-A hay EAN.UCC-12 l loi mó vch s dng ph bin Bc M (M v
Canada) cho n hin nay, mc dự t ngy 1 thỏng 1 nm 2005 ngi ta ó bt u chuyn sang
s dng EAN-13 phự hp vi tiờu chun quc t. Mó vch UPC-A cú th tỡm thy trờn rt
nhiu chng loi hng húa tiờu dựng trong cỏc siờu th hay ca hng cng nh trờn sỏch, bỏo,
tp chớ. Do vy ụi khi ngi ta gi chỳng l "mó v
ch UPC". iu ny thc ra khụng chớnh
xỏc do cỏc loi mó vch UPC khỏc cng tn ti (chng hn UPC-E, UPC b sung 2 s, UPC b
sung 5 s v.v). UPC-A mó húa d liu l mt chui 11 s (cú giỏ tr t 0 n 9) v cú mt s
kim tra cui to ra mt chui s mó vch hon chnh l 12 s. Do vy mi cú t
EAN.UCC-12.


UPC-A
c trng
Mt mó vch UPC-A bao gm cỏc phn sau:
S h thng, nm trong khong t 0 n 9. í ngha ca cỏc s ny nm trong bng di
õy
S h thng í ngha
0, 7 Mó vch UPC-A thụng thng
1, 6, 8, 9 D tr
2 S dng cho cỏc mt hng bỏn theo trng lng
3 Dc phm/Cỏc mt hng y t

4 Khụng hn ch v nh dng, s dng ni b cho cỏc mt hng phi lng thc
5 Vộ, phiu
Mó nh sn xut: Gm 5 s t 00000 n 99999. Vic cp mó nh sn xut do hi ng
UCC cp cho cỏc cụng ty hay nh sn xut cú mt hng s dng loi mó vch UPC. Tuy
nhiờn, trờn thc t khụng phi cụng ty hay nh sn xut no cng cú ti 100.000 mt
hng nờn UCC ó quyt nh s dng mó nh sn xut di hn 5 s. Mó ny tờn gi y
ca nú l "mó nh sn xut di bin i" (ting Anh: variable-length
manufacturer code).
iu ny ng ngha vi mó sn phm b hn ch hn.
Mó sn phm: Gm 5 s t 00000 n 99999. Vi vic ỏp dng mó nh sn xut di hn
5 s thỡ mó sn phm b hn ch. Tuy nhiờn, nu mt nh sn xut no ú cú hn
100.000 mt hng khỏc nhau thỡ h cú th xin UCC cp thờm mó nh sn xut khỏc.
S kim tra, c tớnh nh EAN-13 vi b sung thờm mt s 0 vo trc chui s ca
mó vch UPC-A.

March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
19

c trng k thut
Nh ó núi trờn õy, thc t UPC-A l mt tp con ca EAN-13 vi s 0 dn u. Vớ d chui
s "123456789012" ca UPC-A thc t hon ton ng nht vi chui s "0123456789012"
ca EAN-13. Do vy, mi quy tc trong mó húa ca UPC-A l cỏc quy tc mó húa ca EAN-13
(tớnh s kim tra, cỏc giỏ tr bit ca cỏc s c mó húa cng nh ca cỏc vch bo v trỏi, phi,
trung tõm) c ỏp d
ng cho chui: "0" + chui UPC-A.
In n
Tuy nhiờn, vic in n hay th hin bờn ngoi thỡ hi khỏc mt chỳt. Ngi ta khụng in s 0 dn
u nh trong EAN-13 m v trớ ú ngi ta in s h thng. Xem xột giỏ tr bit ca cỏc s

c mó húa theo EAN-13 ta thy rng mi s khi mó húa s bao gm 2 khong trng v 2
vch cú rng thay i (nhng tng rng khụng i) xen k nhau (Trng-Vch-Trng-
Vch -
bờn trỏi ca cỏc vch bo v trung tõm hoc Vch-Trng-Vch-Trng - bờn phi ca
cỏc vch bo v trung tõm).
Trong khong gia cỏc vch bo v trỏi v bo v trung tõm, ngi ta mó húa s h thng + 5
s mó nh sn xut, trong ú mó húa ca s h thng c in ra cú chiu cao nh cỏc vch bo
v, cỏc vch ca mó nh sn xut c in ngn hn ly ch
cho vic in cỏc s ca mó ny. Do
vy u ca mó vch UPC-A núi chung nhỡn thy cú 4 vch di hn cỏc vch thụng thng.
Trong khong gia cỏc vch bo v trung tõm v bo v phi, ngi ta mó húa mó sn phm +
s kim tra, trong ú mó húa ca s kim tra c in ra cú chiu cao nh cỏc vch bo v, cỏc
vch ca mó sn phm c in ngn hn ly ch cho vic in cỏc s c
a mó ny. Do vy cui
ca mó vch UPC-A núi chung nhỡn thy cú 4 vch di hn cỏc vch thụng thng. S kim tra
c in bờn ngoi cỏc vch bo v phi nh trong hỡnh minh ha.
Quy tc tớnh
Trc khi cú s ra i ca EAN-13 thỡ quy tc tớnh s kim tra ca UPC-A nh sau:
1. Ly tng ca cỏc s v trớ l (1, 3, 5, 7, 9, 11). Cỏc s ny nhõn vi 3 c mt s A.
2. Ly tng ca cỏc s
v trớ chn (2, 4, 6, 8,10) c mt s B.
3. Ly tng (A + B) v xột tớnh chia ht cho 10. Nu chia ht thỡ s kim tra bng 0. Nu
khụng chia ht (s d khỏc 0) thỡ ly phn bự (10- s d) lm s kim tra.
Quy tc ny phự hp vi quy tc tớnh s kim tra ca EAN-13 do sau khi thờm s 0 vo u
chui UPC-A thỡ cỏc v trớ chn ca UPC-A i thnh v trớ l ca EAN-13 v ngc li.
6. EAN-13 hay EAN.UCC-13
EAN-13 hay EAN.UCC-13 ho
c DUN-13 l mt loi mó vch trc õy thuc quyn qun lý
ca H thng ỏnh s sn phm chõu u (ting Anh: The European Article Numbering system,
vit tt: EAN), ngy nay thuc quyn qun lý ca EAN-UCC. Trc õy M ngi ta s

dng mt h thng ỏnh s sn phm cựng nguyờn lý nh EAN nhng ch cú 12 hoc 8 s, gi
l Mó sn phm chung (ting Anh:
Universal Product Code, vit tt: UPC). Nhng k t thỏng
1 nm 2005, ngi M ó chuyn sang s dng EAN.
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
20

H thng ỏnh s sn phm Nht Bn (The Japanese Article Numbering) (vit tt: JAN) l mt
phiờn bn ca EAN-13, im khỏc duy nht l nú bt u vi cm s 49.
Gi l EAN-13 vỡ trong chui mó húa ca nú cú ỳng 13 s, trong ú s cui cựng l s kim
tra. Cng ging nh UPC (EAN.UCC-8 hay EAN.UCC-12), nú l loi mó vch liờn tc s dng
4 loi kớch thc cỏc vch.


EAN-13
c trng
EAN-13 s dng 2(hoc 3) ký t u tiờn lm mó quc gia hay mó loi hỡnh sn phm
(tn kho, bỏo chớ). Cỏc s ny khụng thay i theo tng quc gia v do t chc EAN
quc t quy nh. Cỏc loi mó vch thuc UPC trờn thc t l mt tp con ca EAN-13.
Cỏc mỏy quột c c cỏc mó vch EAN cú th c rt tt cỏc mó vch UPC. Tuy
nhiờn, cỏc mỏy quột UPC khụng nht thit phi c c cỏc mó vch EAN.
Nm (nu cú 2 s ch mó quc gia) hoc bn (nu cú 3 s ch mó quc gia) ch s tip
theo ch mó ca nh sn xut. Cỏc s ny do t chc EAN ti quc gia m mó EAN
c in cp cho nh sn xut vi mt l phớ nh.
Nm s tip theo ú l mó sn phm ca nh sn xut, do nh sn xut t iu chnh.
Thụng thng d qun lý, ngi ta hay ỏnh mó sn phm t 00000 n 99999. Nh
vy cú th cú ti 100.000 chng loi sn phm khỏc nhau i vi mt nh sn xut.
S cui cựng l s kim tra, ph thuc vo 12 s trc nú.

Quy tc tớnh s kim tra
S kim tra l s th 13 ca EAN-13. Nú khụng phi l mt s tựy ý m ph thuc vo 12 s
ng trc ú v c tớnh theo quy tc sau:
Ly tng tt c cỏc s v trớ l (1,3,5,7,9,11) c mt s A.
Ly tng tt c cỏc s v trớ chn (2,4,6,8,10,12). Tng ny nhõn vi 3 c mt s
(B).
Ly tng ca A v B c s A+B.
Ly phn d trong phộp chia ca A+B cho 10, gi l s x. Nu s d ny bng 0 thỡ s
kim tra bng 0, nu nú khỏc 0 thỡ s kim tra l phn bự (10-x) ca s d ú.
S kim tra c thờm vo cui chui s cú 12 ch s ban u to ra chui s EAN-13 cú 13
ch s. Tuy nhiờn, trong thc t sn xut mó vch, s ny ó c thờm vo cui chui, nhng
cỏc phn mm in
n mó vch nờn cú phn kim tra li s ny trc khi in, nhm trỏnh cỏc sai
lm do sai sút d liu.

March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
21

Cu trỳc mó vch
Quy c: Cỏc bit cú giỏ tr 1 c in bng mc en thnh mt ng thng ng, cỏc
bit cú giỏ tr 0 khụng c in (hoc c in bng mc trng) thnh mt ng thng ng cú
cựng rng vi bit cú giỏ tr 1.
Cu trỳc ca mó vch EAN-13 nh sau:
Cỏc vch bo v trỏi - 6 s k t s th hai n s th by - cỏc vch bo v trung
tõm - 5 s
tip theo (8-12)- s kim tra - cỏc vch bo v phi
Phớa trc cỏc vch bo v trỏi v phớa sau cỏc vch bo v phi luụn luụn phi cú cỏc
khong lng trng trỏnh cho mỏy quột khụng b c sai.

Vic mó húa ca 6 s t v trớ th 2 n v trớ th 7 ph thuc vo giỏ tr ca s u tiờn
theo quy tc chn -l di õy.
S u tiờn 2 3 4 5 6 7
0 L L L L L L
1 L L Chn L Chn Chn
2 L L Chn Chn L Chn
3 L L Chn Chn Chn L
4 L ChnL L Chn Chn
5 L ChnChn L L Chn
6 L ChnChn Chn L L
7 L ChnL Chn L Chn
8 L ChnL Chn Chn L
9 L ChnChn L Chn L
Cỏc s t v trớ 8 n v trớ th 13 c mó húa theo chui o ngc ca mó húa chn
(xem bng di õy) ca s cú giỏ tr tng ng theo bng di õy. Vớ d s 0 cú mó húa chn
l "0100111" thỡ khi c mó húa cỏc v trớ t 8 n 13 s l "1110010".
Cỏc vch bo v trỏi v phi cú giỏ tr bit l 101. Cỏc vch bo v trung tõm cú giỏ tr bit
l 01010.
Mó húa chn l
Chui mó húa chn hay l ca cỏc giỏ tr
s t 0 n 9 c lit kờ trong bng sau:
Giỏ tr s L Chn
0 0001101 0100111
1 0011001 0110011
2 0010011 0011011
3 0111101 0100001
4 0100011 0011101
5 0110001 0111001
6 0101111 0000101
7 0111011 0010001

March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
22

8 0110111 0001010
9 0001011 0010111
Nú c ỏp dng in cỏc s t v trớ th 2 n v trớ th 7.
Cỏch in
Khi in n, cỏc vch bo v ny c in di hn so vi cỏc vch ca d liu v phớa di.
S u tiờn c in bờn ngoi v phớa di ca vch bo v trỏi. Sỏu s tip theo c in phớa
di cỏc vch ca chỳng trong khong cỏc vch bo v trỏi v cỏc vch bo v trung tõm. Sỏu
s cui c in phớa d
i cỏc vch ca chỳng trong khong cỏc vch bo v trung tõm v cỏc
vch bo v phi. Chiu rng ca mó vch quyt nh mt in n cng nh kh nng c
chun xỏc cao hay thp ca mỏy quột. Chiu cao ca cỏc vch khụng nh hng n vic ny
nhiu lm. Tuy nhiờn, thụng thng chiu cao ca mó vch c in vi rng khong 1 n
2,5 cm l ch yu.
Cụng ngh in n s dng hai phng phỏp nh sau:
1. S dng cỏc true type font ch c bit to sn. Cỏc font ch ny thc cht l t hp cỏc
vect ca cỏc hỡnh ch nht- c cỏc nh to font ch bỏn vi giỏ khong 300 n 500
USD mt b. Cỏc font ch ny c lu tr di dng vect nờn ớt b nh hng khi
hin th trờn mn hỡnh mỏy tớnh cng nh khi in ra.
2. S d
ng cỏc lnh ha trong cỏc ngụn ng lp trỡnh v cỏc ng thng. Cỏch ny
n gin hn nhng khi hin th trờn cỏc thit b mn hỡnh cú phõn gii thp b nh
hng nhiu (do cỏc ng c v theo n v pixel - l khỏ ln so vi rng ca
cỏc vch). Tuy nhiờn khi gi lnh in trc tip n mỏy in thỡ khụng b nh hng nhiu
do c in theo tng im in (dot).
7. M

t s loi mó khỏc:
a. Maxicode



March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
23

- GS1-128 (UCC/EAN-128)






c. Code 39P





d. PDF417









e. EAN 8

f. GS1 Databar

(01)12345678901231

8. Mó quc gia
Di õy l mt phn mó quc gia. C th hn xem trong trang ch ca t chc EAN quc t.
Lu ý rng nú ch th quc gia ú ngi ta phỏt hnh mó ny ch nú khụng nht thit phi l
xut x ca sn phm.
March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
24





March 18, 2008 [BI TIU LUN K THUT O IN T]

Cao hoùc Vaọt Lyự Kyừ thuaọt K15
25

9. Chun mó hng húa ca Vit Nam:
Mó s mó vch ca hng hoỏ





to thun li v nõng cao nng sut, hiu qu trong bỏn hng v qun lý kho ngi ta
thng in trờn hng hoỏ mt loi mó hiu c bit gi l mó s mó vch ca hng hoỏ. Mó s
mó vch ca hng hoỏ bao gm hai phn: mó s ca hng hoỏ v mó vch l phn th hin mó
s bng vch cho mỏy c.
Mó s ca hng hoỏ l mt dóy con s dựng phõn nh hng hoỏ, ỏp dng trong quỏ
trỡnh luõn chuyn hng hoỏ t ngi sn xu
t, qua bỏn buụn, lu kho, phõn phi, bỏn l ti
ngi tiờu dựng. Nu th cn cc giỳp ta phõn bit ngi ny vi ngi khỏc thỡ mó s hng
hoỏ l th cn cc ca hng hoỏ, giỳp ta phõn bit c nhanh chúng v chớnh xỏc cỏc loi
hng hoỏ khỏc nhau.
Mó s ca hng hoỏ cú cỏc tớnh cht sau:
- Nú l con s duy nht c trng cho hng hoỏ. Mi loi hng hoỏ c nhn din bi mt
dóy s v mi dóy s ch tng ng vi mt loi hng hoỏ.

×