Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Trắc nghiệm lịch sử VN 1919 đến 1945 Lớp 12 (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.6 KB, 20 trang )

PHẦN HAI
LỊCH SỬ VIỆT NAM (1919-2000)
BÀI 12.
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ (1919-1925)
Câu 1. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm mục đích
gì?
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam.
B. Khẳng định vị thế kinh tế của pháp trong thế giới tư bản.
C. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới lấn thứ nhất gây ra.
D. Tiếp tục thu lợi nhuận từ cuộc khai thác thuộc địa lần nhất.
Câu 2. Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam trong
những năm 1919-1925?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Cách mạng tháng Mười Nga 1917.
C. Phong trào yêu nước của kiều bào phát triển mạnh.
D. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécxai và Oasinhtơn.
Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân pháp đầu tư nhiều
nhất vào lĩnh vực nào sau đây?
A. Nông nghiệp.
B. Giao thông vận tải.
C. Công nghiệp
D. Thương nghiệp.
Câu 4. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (19191929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?
A. Phát triển cân đối giữa các ngành.
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập.
C. Phát triển chậm và phụ thuộc vào Pháp. D. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc Pháp.
Câu 5. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm gì mới?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Vơ vét tài nguyên các nước thuộc địa.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.


D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
Câu 6. Thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai vì
muốn
A. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự, chính trị của Pháp.
B. cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.
C. tạo điều kiện cho kinh tế nông nghiệp thuộc địa phát triển.
D. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa cho Pháp.
Câu 7. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Việt Nam, những giai
cấp nào mới ra đời?
A. Công nhân, tư sản.
B. Tiểu tư sản, tư sản.
C. Công nhân, nông dân.
D. Tiểu tư sản, công nhân.
Câu 8. Nhận xét nào là đúng về chuyển biến của giai cấp công nhân sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất?
A. Tăng nhanh về số lượng, nhanh chóng trở thành lực lượng lớn nhất.
B. Tăng nhanh về số lượng, bị bóc lột nặng nề, tiếp thu cách mạng vô sản.
C. Tăng nhanh về số lượng, bị tư sản áp bức bóc lột nặng nề, đời sống khổ cực.
D. Phát triển nhanh về số lượng, gắn bó với nơng dân, chống thực dân, phong kiến.
Câu 9. Lực lượng đông đảo nhất và hăng hái tham gia cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất là giai cấp nào?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Tiểu tư sản.
D. Tư sản dân tộc.


Câu 12. Giai cấp công nhân Việt Nam mang đặc điểm riêng nào sau đây?
A. Bị áp bức bóc lột, sống tập trung trong các trung tâm công nghiệp.
B. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến nhất, có tinh thần dân tộc.

C. Chịu ba tầng áp bức bóc lột, gắn bó với nơng dân. Kế thừa truyền thống dân tộc.
D. Quan hệ gắn bó với nơng dân, có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.
Câu 13. Mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chính quyền thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với thực dân Pháp và giai cấp tư sản.
Câu 15. Mục đích chủ yếu nào của Thực dân Pháp đã đặt ra cho cả cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ hai và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Bỏ vốn nhiều vào hai ngành nông nghiệp và khai mỏ.
B. Tăng cường đánh thuế nặng vào hàng hóa nhập khẩu.
C. Biến Đơng Dương thành thị trường độc chiếm của Pháp.
D. Không chú trọng phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam.
Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương thuộc về
cơ quan nào sau đây?
A. Bộ thuộc địa Pháp.
B. Kho bạc nhà nước.
C. Ngân hàng Đông Dương.
D. Phủ tồn quyền Đơng dương.
Câu 21. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần tứ hai
của Pháp ở Việt Nam?
A. Nông dân
B. Tư sản dân tộc.
C. Địa chủ
D. Công nhân.
Câu 22. Xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ
A. giai cấp tư sản bị phá sản
B. thợ thủ công bị thất nghiệp.
C. giai cấp tiểu tư sản bị chèn ép.
D. nông dân bị tước đoạt ruộng

đất.
Câu 23. Thực dân Pháp đầu tư lẫn vào lĩnh vực khai thác than trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ hai vì lí do nào?
A. Than ở Việt Nam trữ lượng lớn.
B. Khai thác than ở Việt Nam rất dể dàng.
C. Khai thác than thu được nhiều lợi nhuận.
D. Than là nguồn năng lượng được sử dụng phổ biến.
Câu 24. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai, tư bản Pháp đánh thuế nặng vào hàng hóa
nước ngồi nhập vào thị trường Đơng dương vì lí do nào?
A. Muốn ngăn cản sự xâm nhập hang hóa các nước ngồi.
B. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông dương.
C. Muốn tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông dương Phát triển.
D. Muốn tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông dương.
------------------------------------Bài 13.
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM (1925-1930)
Câu 1. Tháng 6-1925, tại Quảng Châu – Trung quốc, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào sau
đây?
A. Cộng sản đoàn.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 2. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là


A. Kì bộ.
B. Chi bộ.
C. Tổng bộ.
D. Tổng hội.
Câu 3. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tờ báo nào?
A. Nhành lúa.

B. Tiền phong.
C. Thanh niên
D. Nhân dân.
Câu 4. Đường Kách Mệnh là tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc tập hợp
A. bài viết trên bá Thanh niên, báo Cứu quốc.
B. bài tham luận của Người tại Đại hội Quốc tế Cộng sản.
C. bài giảng tại các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu – Trung Quốc.
D. bài viết trên báo Sự thật, Đời sống cơng nhân, Tạp chí thư tín quốc tế.
Câu 5. Hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên không hoạt động ở quốc gia nào?
A. Liên Xô.
B. Pháp.
C. Việt Nam.
D. Trung Quốc.
Câu 6. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tổ chức cách mạng đi theo khuynh hướng
nào?
A. Vô sản.
B. Cải lương.
C. Dân chủ tư sản.
D. Cộng hòa tư
sản.
Câu 7. Hoạt động chủ yếu nào là của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thời kì 19251927?
A. Mở rộng, phát triển Hội viên.
B. Huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
C. Phát triển các tổ chức cơ sở.
D. Kêu gọi nhân dân đoàn kết đấu tranh.
Câu 8. Từ cuối năm 1928, phong trào “Vơ sản hóa” đã làm tốt vai trị nào?
A. Góp phần huấn luyện, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
B. Đưa cán bộ, Hội viên sang Quảng Châu – Trung Quốc học tập.
C. Tổ chức quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh cách mạng.
D. Tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị cho cơng nhân.

Câu 9. Báo “Thanh niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh” đã trang bị lí luận nào cho cán
bộ?
A. Cách mạng vô sản.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Cách mạng dân tộc, dân chủ.
D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 10. Mục tiêu hoạt động của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là gì?
A. Tổ chức giai cấp cơng nhân đánh đổ đế quốc, tay sai.
B. Đoàn kết nhân dân đánh đổ đế quốc, phong kiến tay sai.
C. Tổ chức nhân dân đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược.
D. Lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh, đánh đổ đế quốc, tay sai.
Câu 11. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được xem là
A. tổ chức chính trị của giai cấp tiểu tư sản.
B. tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. tổ chức lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.
D. tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 12. Đảng đại diện cho tư sản dân tộc Việt Nam là tổ chức nào sau đây?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đảng Cộng Sản Việt Nam.
D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 13. Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là
A. Tâm tâm xã.
B. Cường học thư xã.
C. Quan hải tùng thư.
D. Nam Đồng thư xã.
Câu 14. Mục tiêu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
C. Đánh đổ giặc Pháp lập nên nước Việt Nam độc lập.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
Câu 15. Bài học chủ yếu được rút ra từ sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) cho cách
mạng Việt Nam là gì?


A. Phải đồn kết.
C. Phải có đường lối đúng đắn.

B. Có sự chuẩn bị chu đáo.
D. Tập hợp đơng đảo quần chúng nhân

dân.
Câu 16. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã truyền bá lí luận nào vào Việt Nam?
A. Chủ nghĩa dân tộc.
B. Lí luận giải phóng dân tộc.
C. Chủ nghĩa Tam dân.
D. Tư tưởng đấu tranh giai cấp.
Câu 17. Biểu hiện nào không phản ánh đúng sự phát triển của phong trào cơng nhân (19261929)?
A. Trở thành nịng cốt trong phong trào dân tộc.
B. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu kinh tế là chủ yếu.
C. Phong trào đấu tranh địi mục tiêu về kinh tế và chính trị.
D. Phong trào phát triển có sự đồn kết giữa các ngành, các địa phương.
Câu 18. Hoạt động tiêu biểu nhất của Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là gì?
A. Khởi nghĩa Yên Bái.
B. Bất hợp tác với Pháp.
C. Ám sát trùm mộ phu Badanh.
D. Vận động binh lính khởi nghĩa.
Câu 19. Khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) được tiến hành trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Khi thời cơ khởi nghĩa đã chín muồi mọi mặt.
B. Khi thực dân Pháp suy yếu, chính quyền rệu rã.

C. Có sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng và tài chính.
D. Pháp tiến hành khủng bố dã man lực lượng cách mạng.
Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu thất bại hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam?
A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản.
B. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên
Bái.
C. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản.
D. Sự phân hóa tích cực của Đảng
Tân Việt.
Câu 21. Yếu tố nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (21930)?
A. Thực dân Pháp còn mạnh, đang ráo riết khủng bố.
B. Sự ra đời của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Thiếu giai cấp tiên tiến và đường lối lãnh đạo đúng đắn.
D. Nổ ra chưa đúng thời cơ, chưa có sự chuẩn bị kĩ.
Câu 22. Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam
Quốc dân đảng là ở điểm nào sau đây?
A. Địa bàn hoạt động.
B. Thành phần tham gia.
C. Khuynh hướng cách mạng.
D. Phương pháp, hình thức đấu tranh.
Câu 23. Sự kiện nổi bật diễn ra vào tháng 5-1929 tại Hương Cảng – Trung Quốc là
A. Đại hội lần thứ nhất của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
B. Đại hội lần thứ nhất của các tổ chức cách mạng ở Việt Nam.
C. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Hội nghị lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 24. Sự kiện nổi bật nào diễn ra vào tháng 3-1929, tại số nhà 5D phố Hàm Long, Hà Nội?
A. Sự ra đời của các chi bộ cộng sản ở Việt Nam.
B. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
C. Sự thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở Nam Kì.
D. Sự thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên của Việt Nam.

Câu 25. Tổ chức cộng sản nào được thành lập vào tháng 6-1929?
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 26. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo?
A. Đỏ.
B. Búa liềm.
C. Thanh niên.
D. An Nam trẻ.
Câu 27. Tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập (6-1929) dựa trên cơ sở nào?
A. Các cơ sở cộng sản ở Bắc Kì.
B. Các cơ sở cộng sản ở Việt Nam.


C. Các cơ sở cộng sản ở Trung Kì.
D. Các cơ sở cộng sản ở Nam Kì.
Câu 28. Tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào?
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 29. Tổ chức cộng sản nào ra đời ở Việt Nam tháng 8-1929?
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 30. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là
A. một tất yếu của lịch sử.
B. do yêu cầu của Quốc tế Cộng sản.

C. bước phát triển mới của phong trào nông dân.
D. kết quả của sự hợp nhất các tổ chức cách mạng.
Câu 31. Sự kiện nào đánh dấu bước đầu thắng thế của khuynh hướng vô sản trước khuynh hướng
tư sản?
A. Sự thành lập các tổ chức cách mạng.
B. Sự ra đời các tổ chức cộng sản năm 1929.
C. Sự ra đời của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
Câu 32. Phong trào cách mạng Việt Nam năm 1929 có nguy cơ bị chia rẽ lớn vì lí do nào?
A. Ý thức giác ngộ của giai cấp công nhân chưa cao.
B. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp gắt gao phong trào.
C. Bất đồng về xác định đường lối cách mạng của ba tổ chức cộng sản.
D. Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau.
Câu 33. Hoạt động riêng rẽ của ba tổ chức cộng sản cuối năm 1929 đặt ra yêu cầu lịch sử nào
cho cách mạng Việt Nam?
A. Hợp nhất phong trào đấu tranh của công nhân.
B. Thống nhất thành một tổ chức cách mạng chung.
C. Tiếp tục trang bị lí luận cách mạng cho công nhân.
D. Thống nhất thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất.
Câu 34. Sự kiện nào diễn ra vào ngày 6-1-1930, tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc)?
A. Chi bộ Cộng sản đầu tiên thành lập.
B. Đông Dương Cộng sản đảng ra
đời.
C. Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cách mạng.
D. Hội nghị hợp nhất các tổ chức
cộng sản.
Câu 35. Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản với cương vị là
A. tiểu tư sản yêu nước.
B. phái viên của Quốc tế Cộng
sản.

C. người đứng đầu một đảng cộng sản.
D. người đứng đầu một tổ chức cộng
sản.
Câu 36. Người soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu
năm 1930) là ai?
A. Trần Phú.
B. Lê Hồng Sơn.
C. Lê Hồng Phong. D. Nguyễn Ái
Quốc.
Câu 37. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) là gì?
A. Độc lập và tự do.
B. Độc lập và tự chủ.
C. Dân tộc và dân chủ.
D. Giai cấp và ruộng đất.
Câu 38. Nhiệm vụ nào khơng được ghi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam (đầu năm 1930)?
A. Thành lập chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến, tư sản phản cách mạng.
C. Thành lập chính phủ cơng nơng binh, tổ chức quân đội công nông.


D. Tịch thu ruộng đất của bon đế quốc, bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo.
Câu 39. Giai tầng nào không được xác định là lực lượng cách mạng Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Trung, tiểu địa chủ.
B. Đại địa chủ, tư sản.
C. Tiểu tư sản, trí thức.
D. Cơng nhân, nơng dân.
Câu 40. Quyết định lấy ngày 3-2 hằng năm là ngày kỷ niệm thành lập Đảng được thông qua

tại
A. Đại hội Đảng lần III tại Hà Nội (1960).
B. Đại hội Đảng lần IV tại Hà Nội (1976).
C. Đại hội Đảng lần I tại Ma Cao, Trung Quốc (1935).
D. Đại hội Đảng lần II tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang (1952).
Câu 41. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào dân chủ và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào dân chủ.
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 42. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam mang tầm vóc một
A. Đại hội thành lập Đảng.
B. Hội nghị thành lập Đảng.
C. Đại hội tổng kết công tác Đảng.
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng.
Câu 43. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của cách mạng Việt Nam.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo.
C. Là sự chuẩn bị tất yếu có tính quyết định những thắng lợi sau này.
D. Phong trào công nhân bước đầu chuyển thành phong trào tự giác.
Câu 44. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa
A. giải quyết sự khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng.
B. xác định lực lượng cách mạng bao gồm công nhân và nông dân.
C. chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.
D. đánh dấu phong trào công nhân bước đầu chuyển thành phong trào tự giác.
Câu 45. Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. đội tiên phong của nhân dân Việt Nam.
B. đội tiên phong của giai cấp nông dân Việt Nam.
C. đội tiên phong của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
D. đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam.

Câu 46. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đánh dấu
A. giai cấp công nhân đã hồn tồn tự giác.
B. phong trào cơng nhân bước đầu thắng thế.
C. giai cấp công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
D. giai cấp cơng nhân có tinh thần đoàn kết quốc tế.
Câu 47. Giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng là
A. nơng dân.
B. cơng nhân.
C. tiểu tư sản.
D. tư sản dân tộc.
Câu 48. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930) là
A. sự vận dụng sáng tạo tư tưởng dân chủ cộng hịa vào hồn cảnh thực tế Việt Nam.
B. sự vận dụng sáng tạo tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn Việt Nam.
C. sự vận dụng linh hoạt tư tưởng dân chủ tư sản vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam.
D. sự vận dụng nguyên vẹn chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam.
Câu 49. Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách
mạng Việt Nam là
A. sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới.
B. tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
C. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.


D. sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.
Câu 50. Nội dung nào khẳng định tính đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
(2-1930)?
A. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
B. Vấn đề dân tộc gắn liền với vấn đề giai cấp.
C. Tạo ra mối liên hệ gắn bó giữa công nhân và nông dân.
D. Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân.

HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC (1919 – 1930)
Câu 1. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An
Nam địi Chính phủ Pháp thừa nhận quyền
A. tự do.
B. độc lập.
C. chủ quyền.
D. thống nhất.
Câu 2. Nội dung nào không phải là hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Trung Quốc?
A. Mở lớp huấn luyện cán bộ ở Quảng Châu.
B. Xuất bản tác phẩm “Đường Kách mệnh’’.
C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Triệu tập Hội nghị thành lập Đảng.
Câu 3. Tác phẩm nào dưới đây tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn
luyện đào tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu (Trung Quốc)?
A. Đường Kách mệnh.
B. Nhật kí trong tù.
C. Hơ Chí Minh tồn tập.
B. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 4. Tờ báo nào do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động
ở Pháp (1917- 1923)?
A. Sự thật.
B. Người cùng khổ.
C. Nhân đạo.
D. Thanh
niên.
Câu 5. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi văn kiện nào tới Hội nghị Vécxai?
A. “Mấy ý nghĩ về vấn đề thuộc địa”.
B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam".
D. “Kẻ cướp nói chuyện hịa

bình”.
Câu 6. Tơn chỉ của Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (7/1925) là
A. liên lạc với các dân tộc bị áp bức cùng làm cách mạng đánh đổ đế quốc.
B. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.
C. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. liên lạc với các dân tộc để thiết lập xã hội bình đẳng.
Câu 7. Ý nào không phải là nội dung của bản tham luận mà Nguyễn Ái Quốc trình bày tại Đại
hội Quốc tế Cộng sản lần V (tháng 7/1924)?
A. Vị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa.
B. Mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa với chính quốc.
C. Vai trị lãnh đạo của giai cấp cơng nhân ở thuộc địa.
D. Vai trị của giai cấp nơng dân ở các nước thuộc địa.
Câu 8. “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc khơng có con đường nào khác là con đường
cách mạng vô sản”. Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
C. được đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
D. gửi bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 9. Trong bài thơ “Người đi tìm hình của nước”, Chế Lan Viên viết “Phút khóc đầu tiên là
phút Bác Hồ cười” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn
Ái Quốc?
A. Ra đi tìm đường cứu nước.
B. Đọc Tun ngơn độc lập.


C. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin.
D. Gửi yêu sách đến Hội nghị
Vecxai.
Câu 10. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
D. đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
Câu 11. Nguyễn Ái Quốc thành lập “Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên” (tháng 6/1925)
nhằm
A. thực hiện phong trào “vơ sản hóa”.
B. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
D. trước làm cách mạng dân tộc, sau làm cách mạng thế giới.
Câu 12. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa nhằm
A. gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng ở các nước thuộc địa Pháp.
B. thức tỉnh nhân dân lao động trên phạm vi toàn thế giới về xác định kẻ thù.
C. chuẩn bị về tổ chức, đào tạo cán bộ cho cách mạng vô sản Việt Nam.
D. tuyên truyền lý luận cách mạng vô sản cho nhân dân lao động chính quốc.
Câu 13. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt
Nam Cách mạng Thanh niên vì
A. yếu tố khách quan cho việc thành lập đảng vơ sản chưa chín muồi.
B. những điều kiện thành lập chính đảng vơ sản ở Việt Nam chưa đầy đủ.
C. thanh niên yêu nước Việt Nam chưa tìm ra được con đường cứu nước đúng.
D. phong trào yêu nước Việt Nam vẫn chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.
Câu 14. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập năm 1925 được coi là tổ chức
A. quá độ trong việc thành lập Đảng.
B. cách mạng của giai cấp tư sản Việt Nam.
C. lãnh đạo cuộc cách mạng vô sản ở Việt Nam.
D. cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 15. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng
đắn?
A. Sáng lập tổ chức Hội liên hiệp thuộc địa.
B. Gửi yêu sách tám điểm đến Hội nghị vecxai.
C. Tham dự đại hội Tua và tham gia sáng lập đảng xã hội Pháp.

D. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin vê vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 16. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng
sản Việt Nam vì
A. thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.
B. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
C. trực tiếp chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam.
D. thúc đẩy sự phát triển, ngày càng thắng thế của khuynh hướng vô sản trong phong trào dân
tộc.
Câu 17. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức phong trào “vơ sản hóa” năm 1928 nhằm
mục đích gì?
A. Tun truyền, vận động cách mạng.
B. Rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên.
C. Hội viên sống gần gũi với quần chúng. D. Xây dựng phong trào cách mạng ở tận
cơ sở.
Câu 18. Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cách mạng mà các vị tiền bối (Phan Bội
Châu, Phân Châu Trinh) đã chọn vì
A. con đường của họ khơng có nước nào áp dụng.
B. con đường của họ là con đường cách mạng tư sản.


C. Người nhìn thấy hạn chế của các con đường cứu nước đó.
D. con đường cứu nước của họ mang nặng cốt cách phong kiến.
Câu 19. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, tác phẩm Đường Kách mệnh và báo Thanh niên
được truyền bá về Việt Nam để nhằm mục đích gì?
A. Trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ của Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Xây dựng mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. Góp phần chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 20. Lực lượng được Nguyễn Ái Quốc tập hợp trong Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

làm cầu nối đưa lý luận cách mạng giải phóng dân tộc vào phong trào cơng nhân Việt Nam là
A. tiểu tư sản trí thức.
B. tư sản dân tộc.
C. nông dân.
D. công nhân.
Câu 21. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước trở thành một
chiến sĩ Cộng sản?
A. Tham dự đại hội lần thứ V của quốc tế cộng sản 1924 tại Liên xô.
B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản (1920).
C. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vecxai.
D. Đọc bản sơ thảo luận cương Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 22. Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu
năm 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) là
A. các tổ chức cộng sản có nguyện vọng hợp nhất để thành lập một đảng.
B. vai trị, uy tín của Nguyễn Ái Quốc.
C. có sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.
D. các tổ chức cộng sản cùng chung lí tưởng và mục tiêu cách mạng.
Câu 23. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng cho dân tộc Việt Nam theo Cách
mạng tháng Mười Nga năm 1917 vì đây là cuộc cách mạng đã
A. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
B. lật đổ chính quyền phong kiến Nga hoàng.
C. đưa nước Nga ra khỏi chiến tranh đế quốc.
D. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
Câu 24. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh
chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) là làm cuộc “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản”. Đường lối đó có điểm gì khác so với Luận cương chính trị
(10 /1930)?
A. Tư sản dân quyền cách mạng tức là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, khơng bao
gồm cách mạng ruộng đất.
B. Tư sản dân quyền cách mạng bao gồm cả nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách

mạng ruộng đất.
C. Nhằm đi tới xã hội cộng sản (tức CNXH).
D. Tư sản dân quyền cách mạng nhằm chống phong kiến và cách mạng ruộng đất.
Câu 25. Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20
của thế kỷ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về
A. đối tượng cách mạng.
B. mục tiêu trước mắt.
C. khuynh hướng chính trị.
D. lực lượng cách mạng.
Câu 26. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử
Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
B. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.
Câu 27. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là gì ?
A. Tìm ra con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.


B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.
C. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Gửi yêu sách tám điểm đến hội Nghị Vecxai.
Câu 28. Từ 1919-1925, Nguyễn Ái Quốc đã có cơng lao gì đối với cách mạng Việt Nam ?
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương của Lenin.
D. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự thành lập đảng.
Câu 29. Nội dung nào không phản ánh đúng những cống hiến của Nguyễn Ái Quốc đối với
cách mạng Việt Nam trong những năm 1911 - 1930?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

B. Soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên cho Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất - Đảng Cộng sản Việt
Nam.
D. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vơ sản ở Việt
Nam.
----------------------BÀI 14.
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935
Câu 1. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng Việt Nam 1930 – 1931 là giai cấp
nào sau đây?
A. Nông dân, tiểu tư sản.
B. Công nhân, tư sản.
C. Tư sản, tiểu tư sản.
D. Công nhân, nông dân.
Câu 2. Lá cờ nào đã xuất hiện trong phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Lá cờ đỏ búa liềm.
B. Lá cờ hai màu xanh, đỏ.
C. Lá cờ đỏ sao vàng năm cánh.
D. Lá cờ ba màu xanh, trắng, đỏ.
Câu 3. Luận cương tháng 10/1930 đã thông qua hai nhiệm vụ chiến lược nào của cách mạng Việt
Nam?
A. Đánh đổ phong kiến và tay sai.
B. Đánh đổ phong kiến và đế quốc.
C. Đánh đổ chủ nghĩa phát xít và tay sai.
D. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai.
Câu 4. Luận cương tháng 10/1930 đã xác định lực lượng cách mạng là những giai cấp nào?
A. Công nhân và tiểu tư sản.
B. Cơng nhân và binh lính.
C. Nông dân và tiểu tư sản.
D. Công nhân và nông dân.
Câu 5. Tháng 10/1930, sự kiện lịch sử nào dưới đây đã diễn ra?

A. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Thành lập Ban lãnh đạo Hải ngoại do Lê Hồng Phong đứng đầu.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt
Nam.
Câu 6. Xã hội Việt Nam trong những năm 1930 - 1931 tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Mâu thuẫn giữa tư sản với chính quyền thực dân Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa nông với địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
Câu 7. Đảng Cộng sản Đông Dương được công nhận là phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế
Cộng sản từ sau
A. Hội nghị thành lập Đảng.
B. phong trào dân chủ 1936 - 1939.


C. cao trào kháng Nhật cứu nước.
D. phong trào cách mạng 1930 1931.
Câu 8. Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng (10-1930) đã quyết định đổi tên Đảng
thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng.
D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 9. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 nêu cao khẩu hiệu nào sau đây?
A. “Độc lập dân tộc”, “Ruộng đất dân cày”.
B. “Tự do dân chủ”, “cơm áo hịa bình”.
C. “Chống đế quốc” và “chống phát xít”.
D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, việt gian”.
Câu 10. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 bùng nổ do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Những hoạt động yêu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
B. Sự chỉ đạo kịp thời của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Việt Nam.
C. Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Ba tổ chức cộng sản ra đời (1929) và tác động của khủng hoảng kinh tế 1929 –
1933.
Câu 11. Các ngành kinh tế của Việt Nam đều chịu tác động của khủng hoảng kinh tế (1929 –
1933) vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Là thị trường của tư bản Pháp.
C. Chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp.
D. Là thuộc địa nên phụ thuộc vào Pháp.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt
Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp cơng nhân.
C. Hình thành khối liên minh cơng nơng, cơng nơng đã đồn kết đấu tranh.
D. Cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
Câu 13. Những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10/1930) bước đầu được Đảng Cộng
sản Đơng Dương khắc phục tại
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1940).
Câu 14. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (tháng 7/1936) đã khắc phục hạn chế nào của
Luận cương chính trị tháng 10/1930?
A. Nhiệm vụ chiến lược.
B. Giai cấp lãnh đạo.
C. Tập hợp lực lượng.
D. Hình thức chính quyền.
Câu 15. Nội dung nào khơng phải là ngun nhân làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930 1931 ở Việt Nam?

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng gay gắt.
B. Thực dân Pháp thực hiện chính sách “khủng bố trắng" trong cả nước.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã lãnh đạo phong trào đấu tranh.
D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành chính sách tiến bộ.
Câu 16. Xơ viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì đã
A. làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
B. khẳng định quyền làm chủ của nông dân ở nơng thơn cả nước.
C. thành lập được chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
D. đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai trên cả nước.
Câu 17. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là chống
A. đế quốc và phong kiến.
B. đế quốc phát xít Pháp - Nhật.
C. chế độ phản động thuộc địa.
D. phát xít Nhật và tay sai.
Câu 18. Lực lượng quan trọng tham gia phong trào cách mạng 1930 - 1931 là


A. trí thức và phú nơng.
B. cơng nhân và nơng dân.
C. tư sản và tiểu tư sản.
D. nông dân và trí thức.
Câu 19. Sự kiện nào sau đây được coi là bước ngoặt của phong trào 1930 – 1931?
A. Những cuộc biểu tình có vũ trang của nơng dân Nghệ An – Hà Tĩnh.
B. Cuộc đấu tranh của công – nơng nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930.
C. Chính quyền Xơ viết thực hiện chính sách tiến bộ tại Nghệ An – Hà Tĩnh.
D. Chính quyền thực dân phong kiến bị tê liệt tan rã tại Nghệ An – Hà Tĩnh.
Câu 20. Nội dung nào sau đây chứng tỏ từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 1931 ở Việt Nam phát triển đạt đỉnh cao?
A. Giải quyết triệt đề vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Đấu tranh của nông dân được công nhân hưởng ứng.
C. Phong trào diễn ra mạnh mẽ trên quy mô cả nước.

D. Chính quyền thực dân bị tê liệt ở nhiều thơn, xã.
Câu 21. Yếu tố nào thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Xác định đúng kẻ thù trước mắt là bọn phản động tay sai.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, thành lập chính quyền Xơ viết.
C. Khối liên minh công nông được củng cố ngày càng vững chắc.
D. Sử dụng hình thức đấu tranh chính trị kết hợp khởi nghĩa vũ trang.
Câu 22. Ý nào khơng thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Kết hợp mục tiêu cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
B. Xác định đúng kẻ thù của cách mạng là đế quốc và phong kiến.
C. Đề ra khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng”.
D. Thành lập được chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh.
Câu 23. Điểm mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với các phong trào đấu tranh
chống Pháp và tay sai của nhân dân ta trước đó là
A. quy mơ phong trào rộng lớn, hình thức đấu tranh quyết liệt.
B. hình thức đấu tranh quyết liệt, sử dụng đấu tranh vũ trang.
C. thu hút được đông đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia.
D. hình thành liên minh công nông trong đấu tranh cách mạng.
Câu 24. Điểm khác biệt cơ bản giữa Luận cương chính trị với Cương lĩnh chính trị đầu tiên là gì?
A. Luận cương xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nhưng nặng về đấu tranh giai
cấp.
B. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh dân
tộc.
C. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai
cấp và cách mạng ruộng đất.
D. Luận cương xác định nhiệm vụ đấu tranh dân tộc là hàng đầu nhưng không đề ra được sách lược
liên minh giai cấp, đoàn kết dân tộc.
Câu 25. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù, tiến tới đánh bại chúng.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Câu 26. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại cho cách mạng Việt Nam bài học
A. kết hợp đấu tranh công khai và bí mật.
B. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
C. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
Câu 27. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự phát triển của phong trao cách mạng 1930 1931?
A. Địa chủ phong kiến tay sai tăng cường bóc lột nhân dân.


B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh.
D. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực.
Câu 28. Chính sách tiến bộ nhất về chính trị mà chính quyền Xơ viết Nghệ - Tĩnh thực hiện là gì?
A. Quần chúng nhân dân được tự do ngôn luận, tự do học tập.
B. Nhân dân được tự do tín ngưỡng, tơn giáo, tự do ngơn luận.
C. Thả những tù chính trị bị bắt trong phong trào cách mạng 1930 – 1931.
D. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể cách mạng, tự do hội họp.
Câu 29. Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xơ viết Nghệ - Tĩnh thực hiện là
gì?
A. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất.
B. Lập các tổ chức để nơng dân giúp đỡ nhau sản xuất.
C. Chú trọng đắp phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông.
D. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý.
Câu 30. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Chỉ có tính chất dân chủ.
B. Chỉ mang tính dân tộc.
C. Khơng mang tính cách mạng.
D. Khơng mang tính cải lương.

--------------------BÀI 15
PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
Câu 1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) họp chủ
trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đơng Dương.
Câu 2. Năm 1936, Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp đã không thực hiện chính sách nào đối
với các thuộc địa?
A. Cho phép xuất bản báo chí.
B. Trả tự do cho một số tù chính trị.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nơng dân.
D. Cho phép thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi.
Câu 3. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền đã có hành động nào đe dọa nền hịa bình thế giới?
A. Sản xuất vũ khí hủy diệt.
B. Tập trung phát triển kinh tế.
C. Chuẩn bị lực lượng tấn công Liên Xô.
D. Chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh.
Câu 4. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936-1939 là gì?
A. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng .
B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày.
C. Đánh đổ đế quốc Pháp - Đông Dương hồn tồn độc lập.
D. Chống phát-xít, chống chiến tranh, địi tự do dân chủ, cơm áo và hịa bình.
Câu 5. Đầu những năm 30 của thế kỷ XX, chủ nghĩa phát xít đã lên nắm chính quyền ở
A. Đức, Pháp, Nhật Bản.
B. Đức, Tây Ban Nha, Italia.
C. Đức, Italia, Nhật Bản.
D. Đức, Áo – Hung.
Câu 6. Kẻ thù của cách mạng thế giới được Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) xác

định là
A. chủ nghĩa phát xít.
B. chủ nghĩa đế quốc.
C. bọn phản động thuộc địa.
D. chủ nghĩa thực dân.


Câu 7. Tháng 8/1936, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương phát động phong trào nào sau
đây?
A. Đông Dương Đại hội.
B. Đòi dân sinh dân chủ.
C. Diễn thuyết thu thập “dân nguyện”.
D. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu.
Câu 8. Khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện, Quốc tế Cộng sản đã có chủ trương gì để tập hợp lực
lượng cách mạng thế giới?
A. Thành lập các tổ chức cơng đồn.
B. Kêu gọi vơ sản các nước đồn kết lại.
C. Thành lập Đảng Cộng sản ở các nước.
D. Thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi.
Câu 9. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định
nhiệm vụ trước mắt nào cho cách mạng Việt Nam?
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
B. Đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 10. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào sau
đây?
A. Công khai, hợp pháp.
B. Vũ trang, bất hợp pháp.
C. Vũ trang, bí mật, bất hợp pháp.

D. Cơng khai, bí mật, hợp pháp, bất hợp pháp.
Câu 11. Đảng cộng sản Đông Dương chuyển hướng chỉ đạo sách lược thời kì 1936-1939 dựa
trên cơ sở nào?
A. Tình hình thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
B. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi.
C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước.
D. Đảng cộng sản Đông Dương phục hồi và phát triển mạnh.
Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp nào làm bùng nổ phong trào dân chủ 1936 -1939?
A. Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
B. Do đời sống của các tầng lớp nhân dân gặp nhiều khó khăn.
C. Do thực dân Pháp tiến hành đàn áp phong trào cách mạng nước ta.
D. Đảng cộng sản Việt Nam vừa ra đời đã phát động cao trào đấu tranh.
Câu 13. Phong trào dân chủ 1936 -1939 thu hút được sự hưởng ứng đơng đảo của các tầng
lớp nhân dân vì lí do nào sau đây?
A. Có sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
B. Quần chúng được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.
C. Đảng đã có mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
D. Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.
Câu 14. Trong phong trào dân chủ 1936 -1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đưa một số cán
bộ ra hoạt động cơng khai vì
A. các thế lực phát xít đang ráo riết chạy đua vũ trang.
B. thực hiện Nghị quyết của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản.
C. tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh.
D. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
Câu 15. Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 - 1939 được gọi là cuộc vận
động dân chủ vì phong trào này
A. hướng vào mục tiêu trước mắt đòi quyền tự do, dân chủ.
B. đã hưởng ứng cuộc vận động dân chủ trên thế giới.
C. đã thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. chủ yếu là đấu tranh hịa bình, hợp pháp.



Câu 16. Điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 -1939 so với
phong trào 1930 -1931 là gì?
A. Kết hợp hình thức đấu tranh chính trị và vũ trang.
B. Kết hợp hình thức đấu tranh cơng khai và bí mật.
C. Kết hợp đấu tranh nghị trường và đấu tranh báo chí.
D. Kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng.
Câu 17. So với phong trào 1930 -1931, mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 1939 có sự thay đổi là
A. tập trung vào nhiệm vụ phản đế.
B. tập trung vào nhiệm vụ phản phong.
C. địi giảm tơ, giảm tức, xóa nợ cho nơng dân.
D. địi cải thiện đời sống, tự do, dân chủ hịa bình.
Câu 18. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có
điểm tương đồng nào sau đây?
A. Sử dụng những hình thức đấu tranh phong phú.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
C. Để lại bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp.
D. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong một mặt trận.
Câu 19. Điểm khác nhau trong việc xác định nhiệm vụ cách mạng trước mắt giai đoạn 1936 1939 so với giai đoạn 1930 - 1931 là gì?
A. Chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Chống đế quốc phát xít Pháp - Nhật.
C. Chống đế quốc, phản động tay sai.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 20. Từ phong trào dân chủ 1936 -1939, bài học nào còn nguyên giá trị trong thời đại hiện
nay?
A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê nin vào cách mạng nước ta.

Câu 21. Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 -1939
là gì?
A. Chớp thời cơ trong cách mạng.
B. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Xây dựng khối liên ming công – nơng, trí thức.
D. Giành chính quyền và xây dựng chính quyền.
Câu 22. Bài học kinh nghiệm quan trọng nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939
còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?
A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào nước ta.
C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 23. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Đông Dương là
A. tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
B. tư tưởng, chủ trương của Đảng được phổ biến rộng rãi.
C. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong nhân dân.
D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị của quần chúng đơng đảo.
-------------------------BÀI 16
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
VÀ TỒNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939 – 1945)


Câu 1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết
định tên gọi của Mặt trận ở Đơng Dương là gì?
A. Mặt trận nhân dân phản đế.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 2. Khi Nhật vào Đông Dương (9/1940), thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào sau
đây?

A. Tăng các loại thuế gấp 3 lần.
B. Mở cửa Đơng Dương cho Nhật.
C. Thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”.
D. Thỏa hiệp với Nhật để đàn áp nhân dân ta.
Câu 3. Từ ngày 14 đến ngày 15/8/1945, Hội nghị tồn quốc của Đảng Cộng sản Đơng Dương
họp ở Tân Trào đã
A. thành lập ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng.
C. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
D. thơng qua kế hoạch lãnh đạo tồn dân Tổng khởi nghĩa.
Câu 4. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đơng Dương (5/1941)
đã có chủ trương gì?
A. Thành lập Mặt trận Liên Việt.
B. Tiến hành cải cải cách ruộng đất.
C. Đề cao nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 5. Năm 1942, Mặt trận Việt Minh đã thí điểm xây dựng các hội Cứu quốc ở đâu?
A. Lạng Sơn.
B. Bắc Kạn.
C. Hà Giang.
D. Cao
Bằng.
Câu 6. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941)
đã chủ trương thành lập mặt trận nào sau đây?
A. Mặt trận Liên Việt .
B. Mặt trận Đồng Minh.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận phản đế Đông Dương.
Câu 7. Từ tháng 3/1945, trong phong trào “kháng Nhật cứu nước” ở Việt Nam, cuộc khởi
nghĩa của tù chính trị đã nổ ra ở đâu?

A. Pác Pó (Cao Bằng).
B. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
C. Ba Tơ (Quảng Ngãi).
D. Quảng Nam.
Câu 8. Trong Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 ở Việt Nam, địa phương nào giành chính quyền
muộn nhất?
A. Quảng Ngãi và Bắc Giang.
B. Bắc Giang và Hải Dương.
C. Hải Dương và Quảng Nam.
D. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng.
Câu 9. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” thay bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra
trong
A. Đại hội quốc dân Tân Trào.
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 14 đến 15/8/1945).
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung Ương Đảng (11/1939).
D. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945).
Câu 10. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939) xác
định đối tượng của cách mạng Đông Dương là
A. Đế quốc Pháp và tay sai.
B. Đế quốc pháp xít Pháp – Nhật và tay sai.
C. Đế quốc Pháp – Nhật.
D. Đế quốc Nhật và bọn phản động.


Câu 11. Sau khi thành lập, Đội Việt Nam tuyên Truyền giải phóng quân đã đánh thắng trận đầu ở
đâu?
A. Bắc Giang và Hải Dương.
B. Phay Khắt và Nà Ngần.
C. Hà Tĩnh và Quảng Nam.
D. Tuyên Quang và Thái Nguyên.

Câu 12. Từ ngày 9 đến ngày 12/3/1945, Ban Thường Vụ Trung Ương Đảng cộng sản Đông
Dương họp ra chỉ thị nào?
A. Sắm vũ khí đuổi thù chung.
B. Sữa soạn khởi nghĩa đuổi thù chung.
C. Đánh duổi Pháp – Nhật và bọn phong kiến.
D. Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
Câu 13. Năm 1942, Cao Bằng được Mặt trận Việt Minh thí điểm để xây dựng hội nào?
A. Hội Cứu quốc.
B. Hội Ái quốc.
C. Hội Tương Ái.
D. Hội
Đoàn kết.
Câu 14. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã đề ra chủ
trương nào?
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”.
Câu 15. Năm 1945, Đội Việt Nam Giải phóng quân ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức
nào?
A. Cứu quốc quân với du kích Võ Nhai- Thái Nguyên.
B. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng qn với du kích Ba Tơ.
C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.
D. Việt Nam Tun truyền giải phóng qn với du kích Bắc sơn.
Câu 16. Bốn tỉnh nào giành chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Thái Nguyên, Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
B. Hải Dương, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang.
C. Bắc Kạn, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Câu 17. Chiều ngày 16–8–1945, đội Việt Nam Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy

tiến về giải phóng thị xã nào?
A. Cao Bằng.
B. Thái Nguyên.
C. Bắc Cạn.
D. Hà
Giang.
Câu 18. Trong Chỉ thị của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/3/1945) đã nhận định kè thù
chính của nhân dân Đơng Dương là
A. đế quốc Pháp - Nhật.
B. thực dân Pháp.
C. đế quốc Mĩ.
D. phát xít Nhật.
Câu 19. Sau khi về nước năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách
mạng?
A. Tuyên Quang.
B. Thái Nguyên.
C. Cao Bằng.
D.
Lạng
Sơn.
Câu 20. Tổ chức chính trị nào là thành viên của Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Thanh niên.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 21. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối
với cách mạng tháng Tám 1945?
A. Đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Đã góp phần củng cố khối đại đồn kết tồn dân tộc.
C. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

D. Hồn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng thời kì này.
Câu 22. Đêm 9/3/1945, Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp ở Đơng Dương vì lí do nào?


A. Phe phát xít đang thua to.
B. Muốn độc chiếm Đơng Dương.
C. Nước Pháp đã được giải phóng.
D. Nhật đang khốn đốn vì bị Anh - Mĩ tấn
cơng.
Câu 23. Thời cơ Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam xuất hiện vào thời điểm nào?
A. Pháp suy yếu.
B. Nhật đầu hàng Đồng Minh.
C. Phong trào cách mạng lên cao.
D. Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim sụp đổ.
Câu 24. Phương pháp đấu tranh chủ yếu nào được sử dụng trong Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh bạo lực.
C. Đấu tranh chính trị.
D. Đấu tranh ngoại giao.
Câu 25. Chiến thắng nào của quân Đồng Minh đã tạo thời cơ để nhân dân Việt Nam đứng lên
Tổng khởi nghĩa Tháng Tám Năm 1945?
A. Chiến thắng phát xít Ý và phát xít Đức.
B. Chiến thắng phát xít Đức ở Châu Âu và Châu Á.
C. Chiến thắng phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.
D. Chiến thắng phát xít Ý và quân phiệt Nhật Bản.
Câu 26. Sau khi vào Đông Dương (9/1940) và câu kết với thực dân Pháp, phát xít Nhật lấn
dần từng bước để thực hiện mục đích gì?
A. Sử dụng Việt Nam làm bàn đạp tấn công các nước khác.
B. Biến Đông Dương thành thuộc địa kiểu mới của phát xít Nhật.

C. Độc quyền chiếm Đông Dương và khai thác triệt để các nguồn tài nguyên.
D. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của phát xít Nhật.
Câu 27. Vì sao thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đánh dấu bước phát triển nhảy
vọt của cách mạng Việt Nam?
A. Đã lật đổ ách thống trị của phát xít Nhật – Pháp và tay sai.
B. Đã lật đổ sự tồn tại hàng ngàn năm của chế độ phong kiến.
C. Đã mở đầu kỷ nguyên mới của dân tộc – kỷ nguyên độc lập, tự do.
D. Đã gắn Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 28. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (tháng 3/1945) xác định điều kiện cho
Tổng khởi nghĩa chưa chín muồi vì
A. kẻ thù của cách mạng đã gục ngã nhưng thời cơ cách mạng chưa xuất hiện.
B. ngoại trừ căn cứ địa, các khu vực khác còn lại trên cả nước chưa sẵn sàng.
C. tầng lớp trung gian đã ngả về phía cách mạng nhưng Đảng chưa sẵn sàng.
D. cơng tác chuẩn bị đã hồn tất nhưng quần chúng nhân dân chưa sẵn sàng.
Câu 29. Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị (tháng
10/1930), trong thời kì 1939 - 1945 Đảng đã chủ trương
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. tạm gác khẩu hiệu đánh đuổi Pháp - Nhật.
C. giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất cơng.
D. lập chính phủ dận chủ cộng hịa.
Câu 30. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941) chủ trương thành lập Mặt
trận Việt Nam độc lập đồng minh để
A. tập hợp các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung.
B.chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. thành lập mặt trận riêng ở Lào và Campuchia.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong từng nước Đông Dương.
Câu 31. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, hình ảnh thu nhỏ của nước Việt nam mới là
A. Căn cứ Bắc Sơn – Võ Nhai.
B. Khu giải phóng Cao Bằng.
C. Căn cứ Cao - Bắc – Lạng.

D. Khu giải phóng Việt Bắc.


Câu 32. Tên mặt trận “Việt Nam độc lập đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm
vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì
A. tập hợp lực lượng cả dân tộc, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
B. nguyện đứng về phe Đồng minh chống phát xít để giành độc lập.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung vào vấn đề dân tộc.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 33. Nhật đảo chính Pháp ở Đơng Dương vào ngày 9/3/1945 là do
A. Pháp không tuân thủ các điều khoản đã kí kết với Nhật.
B. Pháp ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công Nhật.
C. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù thực dân Pháp.
D. Nhật đang giành thắng lợi ở châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 34. Sự chuyển hướng đấu tranh được đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11/1939) là
A. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
B. thành lập chính phủ riêng từng nước Đông Dương.
C. chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm.
D. thành lập mặt trận thống nhất riêng từng nước Đông Dương.
Câu 35. Nội dung nào thể hiện sự hoàn chỉnh chuyển hướng đấu tranh được đề ra tại Hội nghị
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương (tháng 5/1941)?
A. Lập chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. Lập chính quyền Xơ viết công – nông - binh.
D. Thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương.
Câu 36. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, tổ chức nào có nhiệm vụ chỉ huy các
chiến khu ở Bắc Kì và giúp đỡ cả nước về quân sự?
A. Đội Cứu quốc Quân.
B. Đội Việt Nam Giải phóng quân.

C. Ủy ban quân sự cách mạng Bắc Kì.
D. Đội Việt Nam Tun truyền giải phóng qn.
Câu 37. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, khởi nghĩa thắng lợi ở địa
phương nào đã tác động mạnh đến các địa phương trong cả nước?
A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
B. Đồng Nai Thượng, Hà Tiên.
C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà
Tĩnh.
Câu 38. Tháng 8/1945, điều kiện khách quan nào cho Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa?
A. Phát xít Đức bị thất bại hồn tồn ở Châu Âu.
B. Phát xít Ý bị thất bại hoàn toàn ở Châu Phi.
C. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh khơng điều kiện.
D. Phát xít Đức, Ý tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 39. Sau ngày 3/9/1945, kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam là ai?
A. Thực dân Pháp.
B. Phát xít Nhật và Đồng minh.
C. Phát xít Nhật.
D. Thực dân Pháp và tay sai.
Câu 40. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa quốc tế nổi
bật là
A. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân.
B. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
C. góp phần vào thắng lợi của cách mạng Châu Á.
D. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 41. Nghị quyết của hai Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng11/1939) và
(tháng 5/1941) có điểm giống nhau về
A. xác định kẻ thù.
B. hình thức Mặt trận.
C. nhiệm vụ cách mạng.

D. hình thái cách mạng.


Câu 42. Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước
(từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là
A. sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. để lại bài học về xây dựng khối liên minh cơng nơng.
C. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.
Câu 43. Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng Nhật cứu
nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là
A. cuộc tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.
C. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.
Câu 44. Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là
A. thay đổi hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất.
B. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
C. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 45. Mặt trận nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp, quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận dân tộc phản đế Đông
Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 46. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất gì?
A. Cuộc cách mạng vô sản.

B. Cuộc cách mạng tư sản.
C. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 47. Từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng cộng sản Việt Nam có thể
rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng hiện
nay?
A. Đảng phải có đường lối đúng đắn.
B. Đảng phải nắm bắt tình hình thế giới kịp thời.
C. Đảng phải linh hoạt kết hợp các biện pháp đấu tranh.
D. Đảng phải tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận.
Câu 48. Thông qua sự kiện nào trong cao trào kháng Nhật cứu nước, quần chúng nhân dân
được tập dượt đấu tranh toàn diện nhất?
A. Khởi nghĩa từng phần ở căn cứ Cao - Bắc - Lạng.
B. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Ba Tơ (Quảng Ngãi).
D. Thống nhất các lực lượng vũ trang trong cả nước.
Câu 49. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ờ Việt Nam?
A. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Kết hợp tổng cơng kích với tổng khởi nghĩa.
D. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.



×