Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Xây dựng hệ thống website bán sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.79 MB, 86 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

NGUYỄN VĂN TOÀN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE BÁN SÁCH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThSINH VIÊ HIỆN: ĐẶNG BẢO LINH
LỚP: K11TT

Kon Tum, tháng 4 năm 2022


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

ĐẶNG BẢO LINH
CAO THỊ HỒNG HẠNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE BÁN SÁCH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : Th.S LÊ THỊ BẢO YẾN
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN VĂN TOÀN

LỚP



: K11TT

MSSV

: 17152480201008

Kon Tum, tháng 4 năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Qua một thời gian tìm hiểu và thực hiện đến nay đề tài “Xây dựng hệ thống website
bán sách” đã hồn thành. Trong suốt q trình thực hiện đề tài, em đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ và các bạn.
Lời đầu tiên em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu Trường
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum, quý thầy cô khoa Công Nghệ và các thầy cơ
bộ mơn đã tận tình giảng dạy, trang bị những kiến thức quan trọng trong suốt quá trình
học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến cơ Lê Thị Bảo Yến đã tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của cô, em đã có
những định hướng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm
đồ án tốt nghiệp.
Tuy nhiên, do có nhiều hạn chế, em khơng thể phát huy những ý tưởng, khả năng
hỗ trợ ngôn ngữ và kỹ thuật lập trình vào đề tài. Trong q trình thực hiện đồ án, khơng
thể tránh khỏi những sai xót, mong nhận được sự giúp đỡ và thơng cảm của quý thầy
cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Văn Toàn



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI...........................................................................1
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................1
1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..........................................................................................1
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................................1
1.3.1. Kiến thức ...........................................................................................................1
1.3.2. Ứng dụng ...........................................................................................................1
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.4.1. Khảo sát thực tế .................................................................................................2
1.4.2. Nghiên cứu lý thuyết .........................................................................................2
1.4.3. Nghiên cứu công nghệ ......................................................................................2
1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................................................2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................4
2.1. MƠ HÌNH LARAVEL MVC (MODEL - VIEW – CONTROLLER)...............4
2.1.1. Laravel framework ............................................................................................4
2.1.2. Mơ hình MVC ...................................................................................................4
2.1.3. Luồng tương tác giữa các thành phần trong MVC............................................5
2.2. MƠ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C, C2C ...............................................5
2.2.1. Mơ hình B2C .....................................................................................................5
2.2.2 Mơ hình C2C ......................................................................................................6
2.3. NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH .....................................................................................7
2.3.1. PHP và lịch sử phát triển ...................................................................................7
2.3.2. HTML ...............................................................................................................8
2.3.3. CSS ....................................................................................................................8
2.3.4. Javascript ...........................................................................................................8
2.4. CÔNG CỤ SỬ DỤNG ............................................................................................8
2.4.1. Visual studio code .............................................................................................8
2.4.2. Xampp ...............................................................................................................9
2.5. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL ........................................................9

2.6. THƯ VIỆN HỖ TRỢ ...........................................................................................10
2.6.1. Bootstrap và Responsive .................................................................................10
2.6.2. Font Awesome ................................................................................................10
2.6.3. Jquery ..............................................................................................................10
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ ..............................................................12
3.1. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH ....................................12
3.1.1. Xác định các tác nhân và chức năng và chức năng đối với website ...............12
3.2.2. Các chức năng của các tác nhân đối với website ............................................12
3.2. YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG .................................................................................16
3.2.1. Yêu cầu về tính năng sử dụng .........................................................................16
3.2.2. Yêu cầu về bảo mật .........................................................................................16
i


3.2.3. Yêu cầu về sao lưu ..........................................................................................16
3.2.4. Yêu cầu khả dụng ............................................................................................16
3.2.5. Các yêu cầu về ràng buộc thiết kế...................................................................17
3.3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG........................................................17
3.2.1. Biểu đồ UseCase .............................................................................................17
3.2.2. Sơ đồ tuần tự ...................................................................................................25
3.2.3. Sơ đồ lớp .........................................................................................................47
3.2.4. Lược đồ quan hệ cơ sở dữ liệu ........................................................................49
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ..............................................................................................53
4.1. GIAO DIỆN PHÍA KHÁCH HÀNG ..................................................................53
4.1.1. Giao diện trang chủ .........................................................................................53
4.1.2. Giao diện trang sản phẩm................................................................................55
4.1.3. Giao diện footer...............................................................................................56
4.1.4. Giao diện trang đăng ký ..................................................................................57
4.1.5. Giao diện trang đăng nhập ..............................................................................57
4.1.6. Giao diện tìm kiếm sản phẩm .........................................................................58

4.1.7. Giao diện xem chi tiết sản phẩm .....................................................................59
4.1.8. Giao diện trang giỏ hàng .................................................................................60
4.1.9. Giao diện trang thanh toán ..............................................................................60
4.1.10. Giao diện trang tin tức...................................................................................61
4.1.11. Giao diện trang thông tin khách hàng ...........................................................62
4.1.12. Giao diện chatbox .........................................................................................63
4.2. GIAO DIỆN PHÍA QUẢN TRỊ VIÊN ...............................................................64
4.2.1. Giao diện trang chủ .........................................................................................64
4.2.2. Giao diện thêm nhà xuất bản ...........................................................................64
4.2.3. Giao diện sửa nhà xuất bản .............................................................................65
4.2.4. Giao diện quản lý tin tức .................................................................................65
4.2.4. Giao diện thêm tin tức .....................................................................................66
4.2.4. Giao diện sửa tin tức .......................................................................................66
4.2.6. Giao diện khách hàng thành viên ....................................................................67
4.2.7. Giao diện thêm quản trị viên ...........................................................................67
4.3. GIAO DIỆN PHÍA NHÀ XUẤT BẢN ................................................................68
4.3.1. Giao diện trang chủ .........................................................................................68
4.3.2. Giao diện quản lý sách ....................................................................................68
4.3.3. Giao diện thêm sách ........................................................................................69
4.3.4. Giao diện sửa sách...........................................................................................70
4.3.5. Giao diện quản lý danh mục sách ...................................................................71
4.3.6. Giao diện thêm danh mục sách .......................................................................71
4.3.7. Giao diện sửa danh mục sách ..........................................................................71
4.3.8. Giao diện quản lý đơn hàng ............................................................................72
ii


4.3.9. Giao diện chi tiết đơn hàng .............................................................................72
4.3.10. Giao diện quản lý kho hàng ..........................................................................73
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN ...........................................................................................74

5.1. TỔNG KẾT ...........................................................................................................74
5.1.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................74
5.1.2 Hạn chế.............................................................................................................74
5.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN .......................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................75

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
B2C : Business to Consumer
C2C : Consumer to Consumer
CSDL : Cơ sở dữ liệu
Ctrl
: Controller
MVC : Model View Controller

iv


Số hiệu bảng
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.

3.10.

DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Các tác nhân và chức năng trong hệ thống
Bảng đặc tả sơ đồ use case đăng ký tài khoản
Bảng đặc tả sơ đồ use case đăng nhập
Bảng đặc tả sơ đồ use case quản lý danh mục sách
Bảng đặc tả sơ đồ use case quản lý sách
Bảng đặc tả sơ đồ use case quản lý nhà xuất bản
Bảng đặc tả sơ đồ use case quản lý tin tức
Bảng đặc tả sơ đồ use case quản lý tài khoản
Danh sách các lớp
Lược đồ quan hệ cơ sở dữ liệu

v

Trang
17
20
20
21
22
23
23
24
47
49



Số hiệu hình
2.1.
2.2.
2.3.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.
3.10.
3.11.
3.12.
3.13.
3.14.
3.15.
3.16.
3.17.
3.18.
3.19.
3.20.
3.21.
3.22.
3.23.
3.24.
3.25.
3.26.

3.27.
3.28.
3.29.
3.30.
3.31.
3.32.
3.33.
3.34.

DANH MỤC HÌNH
Tên hình
Mơ hình MVC
Mơ hình B2C
Mơ hình C2C
Sơ đồ use case tổng quát
Sơ đồ use case đăng ký tài khoản
Sơ đồ use case đăng nhập
Sơ đồ use case quản lý danh mục sách
Sơ đồ use case quản lý sách
Sơ đồ use case quản lý nhà xuất bản
Sơ đồ use case quản lý tin tức
Sơ đồ use case quản lý tài khoản
Sơ đồ tuần tự đăng ký
Sơ đồ tuần tự đăng nhập thành viên
Sơ đồ tuần tự đăng xuất
Sơ đồ tuần tự xem chi tiết sản phẩm
Sơ đồ tuần tự thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Sơ đồ tuần tự xoá sản phẩm khỏi giỏi hàng
Sơ đồ tuần tự đặt hàng
Sơ đồ tuần tự xem đơn hàng

Sơ đồ tuần tự bình luận và đánh giá
Sơ đồ tuần tự tìm kiếm sản phẩm
Sơ đồ tuần tự thêm sản phẩm
Sơ đồ tuần tự xoá sản phẩm
Sơ đồ tuần tự sửa sản phẩm
Sơ đồ tuần tự thêm danh mục
Sơ đồ tuần tự sửa danh mục
Sơ đồ tuận tự xoá danh mục
Sơ đồ tuần tự quản lý đơn hàng
Sơ đồ tuần tự thêm tin tức
Sơ đồ tuần tự xoá tin tức
Sơ đồ tuần tự sửa tin tức
Sơ đồ tuần tự thêm nhà xuất bản
Sơ đồ tuần tự sửa nhà xuất bản
Sơ đồ tuần tự xoá nhà xuất bản
Sơ đồ tuần tự thống kê
Sơ đồ lớp
Lược đồ quan hệ cơ sở dữ liệu
vi

Trang
4
6
7
19
20
21
22
22
23

24
24
25
26
27
27
28
29
30
31
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
48
52



4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.
4.7.
4.8.
4.9.
4.10.
4.11.
4.12.
4.13.
4.14.
4.15.
4.16.
4.17.
4.18.
4.19.
4.20.
4.21.
4.22.
4.23.
4.24.
4.25.
4.26.
4.27.
4.28.
4.29.
4.30.

4.31.
4.32.

Giao diện trang chủ trên máy tính
Giao diện trang chủ trên mobile
Giao diện trang sản phẩm
Giao diện footer
Giao diện trang đăng ký
Giao diện trang đăng nhập
Giao diện trang tìm kiếm sản phẩm
Giao diện trang chi tiết sản phẩm
Giao diên trang giỏ hàng
Giao diện trang thanh toán
Giao diện trang tin tức
Giao diện trang thông tin khách hàng
Giao diện chatbox
Giao diện trang đọc sách trực tuyến
Giao diện trang chủ
Giao diện thêm nhà xuất bản
Giao diện sửa nhà xuất bản
Giao diện trang quản lý tin tức
Giao diện thêm tin tức
Giao diện sửa tin tức
Giao diện trang khách hàng thành viên
Giao diện thêm quản trị viên
Giao diện trang chủ
Giao diện quản lý sách
Giao diện thêm sách
Giao diện sửa sách
Giao diện quản lý danh mục sách

Giao diện thêm danh mục sách
Giao diện sửa danh mục sách
Giao diện quản lý đơn hàng
Giao diện chi tiết đơn hàng
Giao diện quản lý kho hàng

vii

53
54
55
56
57
57
58
59
60
60
61
62
63
63
64
64
65
65
66
66
67
67

68
68
69
70
71
71
71
72
72
73


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của tin học làm cho máy tính trở thành phương
tiện khơng thể thiếu trong mọi lĩnh vực của đời sống, các tính năng của máy tính được
khai thác một cách triệt để. Nếu như vài năm trước ở nước ta, máy tính được sử dụng
chủ yếu như là một công cụ để soạn thảo văn bản thông thường, hoặc báo cáo công việc
lập trình, quản lý phức tạp, xử lý dữ liệu, thương mại, khoa học… thì giờ đây cùng với
sự phát triển cơng nghệ thơng tin máy tính đã trở thành một trong những phương tiện
kết nối thơng tin tồn cầu
Nền tin học ngày càng phát triển thì con người ngày càng có nhiều phương pháp
mới, cơng cụ mới để xử lý thông tin và nắm bắt được nhiều thông tin hơn. Tin học được
ứng dụng trong mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, việc áp dụng vào
quản lý, sản xuất, kinh doanh du lịch là một xu hướng tất yếu. Với kinh doanh, việc áp
dụng tin học trong quản lý bán hàng là một giải pháp đúng đắn và hiệu quả trước nhu
cầu mua sắm của thị trường ngày càng tăng.
1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, việc áp dụng website trong việc phát triển kinh doanh trực tuyến của

các cửa hàng trở nên phổ biến và hiệu quả. Trong đó sách cũng là một loại hàng hóa
đang được bn bán trực tuyến qua nhiều kênh rất phong phú. Hiện nay đã có nhiều
website giới thiệu và buôn bán sách tuy nhiên hệ thống website để đọc và nghe trực
tuyến hầu như rất ít. Để chia sẻ và mang đến cho người dùng thích đọc sách nhiều trải
nghiệm mới như: Tìm kiếm sách theo sở thích, cập nhật các sách mới, nghe sách nói để
cảm nhận nội dung, chia sẻ và bình luận sách hay với những người cùng sở thích...
Vì những điều trên em quyết định thực hiện đề tài “Xây dựng hệ thống website
bán sách” với mong muốn đưa đến nhiều sự lựa chọn, trải nghiệm hơn cho khách hàng.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.3.1. Kiến thức
– Tìm hiểu cách thức hoạt động của mơ hình MVC
– Tìm hiểu cách thức hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
– Nắm vững được cách sử dụng phần mềm Xampp, VS code
– Nắm vững kiến thức của các ngơn ngữ lập trình như: PHP, JavaScript
– Nắm vững kiến thức về cách hoạt động, tổ chức của mơ hình thương mại điện
tử B2C, C2C
1.3.2. Ứng dụng
– Số hóa được quy trình hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp
– Bổ sung thêm kênh trực tuyến nhằm phục vụ cho các độc giả yêu thích sách tiếp
cận và cập nhật thông tin về sách mới nhanh nhất
– Khuyến khích được các bạn trẻ ham đọc sách nhiều hơn
1


– Nhà bán hàng thơng qua hệ thống có thể quảng bá các loại sách mới đến người
dùng nhanh chóng và tiện lợi
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Khảo sát thực tế
– Thu thập thông tin qua sách, các tài liệu, trang web, kênh bn bán truyền thống
để tìm được các cơ sở lý thuyết có liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu

– Khảo sát về sở thích và tham khảo các tính năng yêu thích của người dùng bằng
các cách như: đọc bình luận đánh giá khách hàng, phỏng vấn người dùng qua nhiều kênh
trực tuyến…
1.4.2. Nghiên cứu lý thuyết
– Dựa vào những cơ sở lý thuyết đã tìm được và sát thực tế để lựa chọn giải pháp
hoàn thiện đề tài
– Tham khảo các bài giảng, video,... trên Internet như là: Youtube, Facebook, trên
các trang web lập trình…
– Tìm hiểu, nghiên cứu các mơ hình Thương mại điện tử (B2C, C2C)
1.4.3. Nghiên cứu công nghệ
– Áp dụng các lựa chọn tốt nhất từ bước phân tích kết hợp với cơng nghệ, từ đó
từng bước hồn thiện đề tài
– Cách query dữ liệu cũng như thêm sửa xoá dữ liệu với hệ quản trị CSDL
MySQL
– Đọc tài liệu các framework và các thư viện như: Bootstrap, Jquery,..để viết giao
diện website và sử dụng ngơn ngữ lập trình PHP để xử lý những yêu cầu, câu lệnh và
lựa chọn thông tin chính xác để hiện thị lên giao diện
1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Xây dựng một website thương mại điện tử để phục vụ nhu cầu mua sắm và đọc
sách của mọi người. Bên cạnh đó, giúp việc kinh doanh của các nhà bán hàng hiệu quả
hơn khi áp dụng website vào thực tế
Website sẽ có những chức năng chính bao gồm:
– Dành cho người dùng:
 Đăng nhập
 Đăng ký
 Tìm kiếm sản phẩm
 Đánh giá sản phẩm (comment, rating)
 Thêm sản phẩm vào giỏ hàng
 Mua hàng
 Quản lý đơn hàng

 Chuyển đổi ngôn ngữ (Anh – Việt)
 Đọc sách trực tuyến
 Nghe sách nói
2


– Dành cho nhà xuất bản:
 Đăng nhập
 Đăng ký
 Quản lý sản phẩm
 Quản lý đơn hàng
 Thống kê sản phẩm
– Dành cho quản trị viên:
 Đăng nhập
 Quản lý tài khoản (người dùng, nhà xuất bản)
 Quản lý Danh mục sản phẩm
 Quản lý tin tức

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. MƠ HÌNH LARAVEL MVC (MODEL - VIEW – CONTROLLER)
2.1.1. Laravel framework
Framework chính là một thư viện với các tài nguyên có sẵn cho từng lĩnh vực để
lập trình viên sử dụng thay vì phải tự thiết kế. Có Framework, lập trình viên chỉ tìm hiểu
và khai thác những tài nguyên đó, gắn kết chúng lại với nhau và hồn chỉnh sản phẩm
của mình. Đối với lập trình viên trong mỗi một lĩnh vực, họ cần phải xây dựng các lớp
chương trình để xây dựng nên những phần mềm, ứng dụng thành phẩm

PHP framework là thư viện làm cho sự phát triển của những ứng dụng web viết
bằng ngôn ngữ PHP trở nên trôi chảy hơn. Bằng cách cung cấp 1 cấu trúc cơ bản để xây
dựng những ứng dụng đó. Hay nói cách khác, PHP framework giúp bạn thúc đẩy nhanh
chóng q trình phát triển ứng dụng. Giúp bạn tiết kiệm được thời gian, tăng sự ổn định
cho ứng dụng. Giảm thiểu số lần phải viết lại code cho lập trình viên
Laravel là một PHP framework, có mã nguồn miễn phí, được xây dựng nhằm hỗ
trợ phát triển các phần mềm, ứng dụng, theo kiến trúc MVC. Hiện nay, Laravel đang là
PHP framework phổ biến và tốt nhất [1].
2.1.2. Mơ hình MVC

Hình 2.1: Mơ hình MVC
MVC (Model-View-Controller) là mẫu kiến trúc phần mềm trên máy tính nhằm
mục đích tạo lập giao diện cho người dùng. Theo đó, hệ thống MVC được chia thành ba
phần có khả năng tương tác với nhau và tách biệt các nguyên tắc nghiệp vụ với giao diện
người dùng
4


Ba thành phần ấy bao gồm:
– Model (M): Là bộ phận có chức năng lưu trữ tồn bộ dữ liệu của ứng dụng. Bộ
phận này là một cầu nối giữa 2 thành phần bên dưới là View và Controller. Model thể
hiện dưới hình thức là một cơ sở dữ liệu hoặc có khi chỉ đơn giản là một file XML bình
thường. Model thể hiện rõ các thao tác với cơ sở dữ liệu như cho phép xem, truy xuất,
xử lý dữ liệu…
– View (V): Đây là phần giao diện (theme) dành cho người sử dụng. Nơi mà
người dùng có thể lấy được thông tin dữ liệu của MVC thông qua các thao tác truy vấn
như tìm kiếm hoặc sử dụng thông qua các website. Thông thường, các ứng dụng web sử
dụng MVC View như một phần của hệ thống, nơi các thành phần HTML được tạo ra.
Bên cạnh đó, View cũng có chức năng ghi nhận hoạt động của người dùng để tương tác
với Controller. Tuy nhiên, View khơng có mối quan hệ trực tiếp với Controller, cũng

không được lấy dữ liệu từ Controller mà chỉ hiển thị yêu cầu chuyển cho Controller
– Controller (C): Giữ nhiệm vụ nhận điều hướng các yêu cầu từ người dùng và
gọi đúng những phương thức xử lý chúng. Bên cạnh đó, Controller cịn có chức năng
kết nối với Model
Bằng cách này, thơng tin nội hàm được xử lý tách biệt với phần thông tin xuất hiện
trong giao diện người dùng. Bảo đảm các nguyên tắc nghề nghiệp của lập trình viên[1].
2.1.3. Luồng tương tác giữa các thành phần trong MVC
– View sẽ hiển thị ra phần nhập form tiêu đề và nội dung
– Controller lấy dữ liệu từ 2 trường và gửi tới Model
– Model lúc này sẽ nhận dữ liệu từ Controller để lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
– Mỗi bộ phận thực hiện chức năng nhất định, nhưng chúng có sự thống nhất, liên
kết với nhau tạo nên mơ hình MVC. Mơ hình này tương đối nhẹ. Nó có thể tích hợp
được nhiều tính năng có trong Laravel hiện giờ[1]
2.2. MƠ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C, C2C
2.2.1. Mơ hình B2C
Mơ hình kinh doanh B2C (viết tắt của cụm từ Business to Customer) được sử dụng
để mô tả giao dịch thương mại giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng cuối cùng. Theo
truyền thống, thuật ngữ này dùng để chỉ quá trình bán sản phẩm trực tiếp cho người tiêu
dùng, bao gồm mua sắm tại cửa hàng hoặc ăn trong nhà hàng. Ngày nay nó mơ tả các
giao dịch giữa các nhà bán lẻ trực tuyến và khách hàng của họ. Hầu hết các doanh nghiệp
bán trực tiếp cho người tiêu dùng có thể được gọi là các doanh nghiệp B2C

5


Hình 2.2: Mơ hình B2C
B2C là một khái niệm được rất nhiều doanh nghiệp, cá nhân ưa chuộng bởi việc
giao dịch và hợp tác giữa các chủ thể tham gia mua bán với nhau thường mang lại lợi
ích đa dạng và hiệu quả hơn, các doanh nghiệp cũng nhanh chóng vừa khẳng định vị trí
trên thị trường, vừa xây dựng thành công thương hiệu đối với khách hàng khi hợp tác

và làm việc cùng nhau
Theo dòng phát triển của Internet, B2C ngày nay là mơ hình bán hàng rất phổ biến
và được biết đến rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới. Thay vì sử dụng mơ hình B2C theo
cách truyền thống là mua sắm tại các trung tâm thương mại, trả tiền cho việc xem phim,
ăn uống tại nhà hàng,...thì B2C mới đã hồn tồn chuyển sang hình thức Thương mại
điện tử hay Bán hàng online qua Internet[3].
2.2.2 Mô hình C2C
C2C là viết tắt của cụm từ Consumer To Consumer là một mơ hình kinh doanh,
theo đó người tiêu dùng có thể giao dịch với nhau, thơng thường trong môi trường trực
tuyến”. Đây là giao dịch thương mại trực tuyến giữa những người tiêu dùng thông qua
một bên thứ ba, chẳng hạn một trang web làm trung gian đấu giá trực tuyến hay bán
hàng trung gian
C2C đại diện cho một thị trường nơi một khách hàng mua hàng hóa từ một khách
hàng khác, sử dụng nền tảng bên thứ ba tạo ra để thuận lợi cho giao dịch. Các doanh
nghiệp C2C là một loại mơ hình mới xuất hiện cùng với công nghệ thương mại điện
tử và nền kinh tế chia sẻ[3]

6


Hình 2.3: Mơ hình C2C
2.3. NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
2.3.1. PHP và lịch sử phát triển
PHP (Hypertext Preprocessor) là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã
lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở,
dùng cho mục đích tổng qt. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào
trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú
pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so
với các ngơn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngơn ngữ lập trình web
phổ biến nhất thế giới

PHP được phát triển từ một sản phẩm có tên là PHP/FI. PHP/FI do Rasmus Lerdorf
tạo ra năm 1994, ban đầu được xem như là một tập con đơn giản của các mã kịch bản
Perl để theo dõi tình hình truy cập đến bản sơ yếu lý lịch của ông trên mạng. Ông đã đặt
tên cho bộ mã kịch bản này là “Personal Home Page Tools”. Khi cần đến các chức năng
rộng hơn, Rasmus đã viết ra một bộ thực thi bằng C lớn hơn để có thể truy vấn đến các
cơ sở dữ liệu và giúp cho người sử dụng phát triển các ứng dụng web đơn giản. Vào
tháng 11 năm 1997, PHP/FI 2.0, lần viết lại thứ hai của phiên bản C, đã thu hút được
hàng ngàn người sử dụng trên toàn thế giới với xấp xỉ 50.000 tên miền đã được ghi nhận
là có cài đặt nó, chiếm khoảng 1% số tên miền có trên mạng Internet. Lịch sử phiên bản
PHP:
– PHP/FI (1994) - PHP/FI 2.0 (tháng 11, 1997)
– PHP 3.0 (tháng 6, 1998)
– PHP 4.0 (tháng 5, 2000)
– PHP 5.0 (ngày 13, tháng 7, 2004)
– PHP 6.0 (ngày 20, tháng 7, 2014)
– PHP 7.1 (ngày 1, tháng 12, 2016)
– PHP 7.2 (ngày 30, tháng 11, 2017)
7


– PHP 7.3 (ngày 6, tháng 12, 2018)[2]
2.3.2. HTML
HTML (viết tắt của từ Hypertext Markup Language, hay là “Ngôn ngữ Đánh dấu
Siêu văn bản”) là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang
web trên World Wide Web”. Cùng với CSS và JavaScript, HTML là một trong những
ngôn ngữ quan trọng trong lĩnh vực thiết kế website. HTML được định nghĩa như là một
ứng dụng đơn giản của SGML và được sử dụng trong các tổ chức cần đến các yêu cầu
xuất bản phức tạp. HTML đã trở thành một chuẩn mực của Internet do tổ chức World
Wide Web Consortium (W3C) duy trì. Phiên bản chính thức mới nhất của HTML là
HTML 4.01(1999). Sau đó, các nhà phát triển đã thay thế nó bằng XHTML. Hiện nay,

phiên bản mới nhất của ngôn ngữ này là HTML5[2].
2.3.3. CSS
CSS từ tiếng Anh là Cascading Style Sheets (CSS) – được dùng để miêu tả cách
trình bày các tài liệu viết bằng ngơn ngữ HTML và XHTML. Ngồi ra ngơn ngữ định
kiểu theo tầng cũng có thể dùng cho XML, SVG, XUL. Các đặc điểm kỹ thuật của CSS
được duy trì bởi World Wide Web Consortium[2].
2.3.4. Javascript
JavaScript là ngơn ngữ lập trình website phổ biến hiện nay, nó được tích hợp và
nhúng vào HTML giúp website trở nên sống động hơn. JavaScript đóng vai trị như là
một phần của trang web, thực thi cho phép Client-side script từ phía người dùng cũng
như phía máy chủ (Nodejs) tạo ra các trang web động.
JavaScript được biết đến đầu tiên với tên Mocha, và sau đó là LiveScript, nhưng
cơng ty Netscape đã đổi tên của nó thành JavaScript, bởi vì sự phổ biến như là một hiện
tượng của Java lúc bấy giờ. JavaScript xuất hiện lần đầu trong Netscape 2.0 năm 1995
với tên LiveScript. Core đa năng của ngôn ngữ này đã được nhúng vào Netscape, IE, và
các trình duyệt khác[2].
2.4. CƠNG CỤ SỬ DỤNG
2.4.1. Visual studio code
Visual Studio Code là một trình biên tập mã được phát triển bởi Microsoft dành
cho Windows, Linumm.x và macOS. Nó hỗ trợ chức năng debug, đi kèm với Git, có
syntax highlighting, tự hồn thành mã thơng minh, snippets, và cải tiến mã nguồn. Nó
cũng cho phép tùy chỉnh, do đó, người dùng có thể thay đổi theme, phím tắt, và cá tùy
chọn khác. Nó miễn phí và là phần mềm mã nguồn mở, mặc dù gói tải xuống chính thì
là có giấy phép. Visual Studio Code được dựa trên Electron, một nền tảng được sử dụng
để triển khai các ứng dụng Node.js máy tính cá nhân chạy trên động cơ bố trí Blink.
Mặc dù nó sử dụng nền tảng Electron nhưng phần mềm này không phải là một bản khác
của Atom, nó thực ra được dựa trên trình biên tập của Visual Studio Online (tên mã là
"Monaco")[4].

8



2.4.2. Xampp
XAMPP hoạt động dựa trên sự tích hợp của 5 phần mềm chính là Cross-Platform
(X), Apache (A), MariaDB (M), PHP (P) và Perl (P), nên tên gọi XAMPP cũng là viết
tắt từ chữ cái đầu của 5 phần mềm này:
Chữ X đầu tiên là viết tắt của hệ điều hành mà nó hoạt động với: Linux, Windows
và Mac OS X
Apache: Web Server mã nguồn mở Apache là máy chủ được sử dụng rộng rãi nhất
trên toàn thế giới để phân phối nội dung Web. Ứng dụng được cung cấp dưới dạng phần
mềm miễn phí bởi Apache Software Foundation
MySQL / MariaDB: Trong MySQL, XAMPP chứa một trong những hệ quản trị
cơ sở dữ liệu quan hệ phổ biến nhất trên thế giới. Kết hợp với Web Server Apache và
ngôn ngữ lập trình PHP, MySQL cung cấp khả năng lưu trữ dữ liệu cho các dịch vụ
Web. Các phiên bản XAMPP hiện tại đã thay thế MySQL bằng MariaDB (một nhánh
của dự án MySQL do cộng đồng phát triển, được thực hiện bởi các nhà phát triển ban
đầu)
PHP: Ngôn ngữ lập trình phía máy chủ PHP cho phép người dùng tạo các trang
Web hoặc ứng dụng động. PHP có thể được cài đặt trên tất cả các nền tảng và hỗ trợ
một số hệ thống cơ sở dữ liệu đa dạng
Perl: ngôn ngữ kịch bản Perl được sử dụng trong quản trị hệ thống, phát triển Web
và lập trình mạng. Giống như PHP, Perl cũng cho phép người dùng lập trình các ứng
dụng Web động
XAMPP là một loại ứng dụng phần mềm khá phổ biến và thường hay được các
lập trình viên sử dụng để xây dựng và phát triển các dựa án website theo ngôn ngữ
PHP. XAMPP được sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển website qua Localhost
của máy tính cá nhân. XAMPP được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực từ học tập đến nâng
cấp, thử nghiệm Website của các lập trình viên[4].
2.5. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL được hiểu như là chương trình dùng để quản

lý hệ thống cơ sở dữ liệu, trong đó, cơ sở dữ liệu là một hệ thống lưu trữ thông tin được
sắp xếp rõ ràng, phân lớp ngăn nắp. Nó giúp bạn có thể truy cập dữ liệu một cách thuận
lợi và nhanh chóng nhất. Vì hỗ trợ đa số các ngơn ngữ lập trình nên MySQL chính là hệ
quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất trên thế giới. Hiện MySQL đang
được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng
MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định hoạt động trên nhiều hệ điều hành,
cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. Đặc biệt, hệ quản trị cơ sở dữ liệu
MySQL hoàn toàn miễn phí nên người dùng có thể thoải mái tải về từ trang chủ. Nó có
rất nhiều những phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau. MySQL được sử dụng cho
việc bỗ trợ PHP, Perl và nhiều ngôn ngữ khác. Là nơi lưu trữ những thông tin trên các
trang web viết bằng framework PHP hay Perl… [4].

9


2.6. THƯ VIỆN HỖ TRỢ
2.6.1. Bootstrap và Responsive
Bootstrap là front-end framework, là một bộ sưu tập miễn phí các cơng cụ để tạo
ra các trang web và các ứng dụng web. Bootstrap bao gồm HTML và CSS dựa trên các
mẫu thiết kế cho kiểu chữ, hình thức, các button và các thành phần giao diện khác, cũng
như mở rộng tùy chọn JavaScript. Boostrap định nghĩa sẵn các class CSS giúp người
thiết kế giao diện website tiết kiệm rất nhiều thời gian. Các thư viện Bootstrap có những
đoạn mã sẵn sàng cho chúng ta áp dùng vào website của mình mà không 13 phải tốn
quá nhiều thời gian để tự viết. Với Bootstrap, việc phát triển giao diện website để phù
hợp với đa thiết bị trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết
Bootstrap cung cấp tính năng responsive và mobile first, nghĩa là làm cho trang
web có thể tự co giãn để tương thích với mọi thiết bị khác nhau, từ điện thoại di động
đến máy tính bảng, máy tính xách tay, máy tính để bàn,... Một khía cạnh khác là
responsive web design làm cho trang web cung cấp được trải nghiệm tuyệt vời cho người
dùng trên nhiều thiết bị, kích thước màn hình khác nhau. Một trang có thể hoạt động tốt

bất kể sự biến đổi sẽ cung cấp một trải nghiệm người dùng tốt và nhất quán hơn một
trang được thiết kế cho một loại thiết bị và kích thước màn hình cụ thể[1].
2.6.2. Font Awesome
Font Awesome được biết đến là một trong những thư viện chứa các font chữ là
những ký hiệu về hình ảnh được sử dụng trong website. Đây là một trong những chữ ký
hiệu chính xác là những icons mà thường được sử dụng chèn trong các layout của
website. Font Awesome có thể xây dựng thành những định dạng với nhiều file font khác
nhau như file otf, eot, ttf,… do vậy bạn dễ dàng sử dụng để đưa và sử dụng và hiện nay
nó đều tương thích với các hệ điều hành trên máy tính và nó đều chạy được trên các hệ
điều hành khác nhau. Ngồi các icon thơng thơng thường hay sử dụng thì nhờ font này
bạn có thể kết hợp với CSS3 để tạo nên những hiệu ứng icon chuẩn đẹp hơn[1].
2.6.3. Jquery
jQuery là thư viện được viết từ JavaScript, jQuery giúp xây dựng các chức năng
bằng Javascript dễ dàng, nhanh và giàu tính năng hơn
jQuery được tích hợp nhiều module khác nhau. Từ module hiệu ứng cho đến
module truy vấn selector. Các module phổ biến của jQuery bao gồm:
Ajax – xử lý Ajax
Atributes – Xử lý các thuộc tính của đối tượng HTML
Effect – xử lý hiệu ứng
Event – xử lý sự kiện
Form – xử lý sự kiện liên quan tới form
DOM – xử lý Data Object Model
Selector – xử lý luồng lách giữa các đối tượng HTML
jQuery không phải là một ngơn ngữ lập trình riêng biệt mà hoạt động liên kết
với JavaScript. Với jQuery, bạn có thể làm được nhiều việc hơn mà lại tốn ít cơng sức
10


hơn. jQuery cung cấp các API giúp việc duyệt tài liệu HTML, hoạt ảnh, xử lý sự kiện
và thao tác AJAX đơn giản hơn. jQuery hoạt động tốt trên nhiều loại trình duyệt khác

nhau[1].

11


CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
3.1. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
3.1.1. Xác định các tác nhân và chức năng và chức năng đối với website
Các tác nhân của hệ thống gồm có:
– Quản trị viên: Là thành viên quản trị hệ thống, có các quyền và chức năng như:
quản lý Nhà xuất bản, quản lý sản phẩm, quản trị người dùng( Phân quyền), quản lý tin
tức
– Nhà xuất bản (nhà cung cấp): Là nhà xuất bản có các quyền như: quản lý sản
phẩm, quản lý danh mục sản phẩm, quản lý kho hàng, quản lý hóa đơn
– Khách hàng: Là khách hàng của website có các chức năng: đăng ký, đăng nhập,
tìm kiếm, xem thơng tin sản phẩm, thêm sản phẩm vào giỏ hàng, bình luận và đánh giá,
xem tin tức, đặt hàng, chuyển đổi ngôn ngữ
3.2.2. Các chức năng của các tác nhân đối với website
a. Đăng ký
Chức năng cho phép khách hàng đăng ký trở thành thành viên của thống. Khi đã
trở thành thành viên họ mới được phép mua các sản phẩm trên website
– Tác nhân: Khách hàng
– Luồng sự kiện và dữ liệu:
 Đầu vào: Chọn mục đăng ký và nhập đầy đủ các thơng tin
 Quy trình: Kiểm tra thơng tin nhập. Nếu thơng tin chính xác, khơng trùng với
các tài khoản đã đăng ký trước đó thì sẽ tiến hành tạo tài khoản cho người dùng. Sau khi
đăng ký thành cơng thì thông tin của người dùng sẽ được lưu trong cơ sở dữ liệu
 Đầu ra: Thông báo cho người dùng tạo tài khoản thành công hoặc không
b. Đăng nhập

Chức năng cho phép khách hàng đăng nhập vào trang web khi đã có tài khoản.
– Tác nhân: Khách hàng, Nhà xuất bản, Quản trị viên
– Luồng sự kiện và dữ liệu:
 Đầu vào: Chọn mục đăng nhập và nhập đầy đủ các thơng tin
 Quy trình: Sau khi người dùng nhấn vào nút “Đăng nhập” nếu thơng tin đăng
nhập khơng chính xác thì hệ thống sẽ thơng báo lỗi “Tài khoản hoặc mật khẩu khơng
chính xác”. Ngược lại thì hệ thống sẽ thông báo đăng nhập thành công
 Đầu ra: Thông báo cho người dùng đăng nhập thành công hoặc không
c. Tìm kiếm
Chức năng này cho phép người dùng tìm kiếm sản phẩm một các nhanh chóng
– Tác nhân: Khách hàng, Nhà xuất bản, Quản trị viên
– Luồng sự kiện và dữ liệu:
 Đầu vào: Người dùng nhập vào tên sản phẩm cần tìm kiếm
 Quy trình: Khi nhập thơng tin tìm kiếm sau đó nhấn tìm kiếm nếu thơng tin
sản phẩm có trong CSDL thì hệ thống sẽ hiển thị sản phẩm trên giao diện cho khách
12


hàng xem. Khi nhập thơng tin tìm kiếm sau đó nhấn tìm kiếm nếu thơng tin khơng có
trong CSDL thì hệ thống sẽ thơng báo “Khơng tìm thấy sản phẩm”
 Đầu ra: Hiển thị sản phẩm nếu tìm thấy hoặc khơng hiển thị nếu khơng tìm
thấy
d. Xem thơng tin sản phẩm
Chức năng này cho phép người dùng có thể xem được thông tin chi tiết của sản
phẩm
– Tác nhân: Khách hàng, Nhà xuất bản, Quản trị viên
– Luồng sự kiện và dữ liệu:
 Đầu vào: Người dùng bấm vào chi tiết của một sản phẩm
 Quá trình: Hệ thống nhận thấy tương tác của người dùng vào chi tiết sản
phẩm thì đưa ra trang chi tiết sản phẩm của sản phẩm của người dùng muốn xem

 Đầu ra: Đưa ra kết quả trang chi tiết của sản phẩm
e. Thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Chức năng này cho phép người dùng có thể thêm các sản phẩm vào giỏ hàng
– Tác nhân: Khách hàng
– Luồng sự kiện và dữ liệu:
 Đầu vào: Người dùng bấm vào button thêm giỏ hàng trên một sản phẩm sau
đó hệ thống sẽ hiển thị thơng báo xem tiếp hoặc đi đến giỏ hàng, nếu người dùng chọn
đi đến giỏ hàng hệ thống sẽ chuyển trang, ngược lại thì khơng.
 Q trình: Hệ thống nhận tương tác đi đến giỏ hàng của người dùng, sẽ
chuyển đến trang giỏ hàng. Người dùng có thể chọn sửa số lượng,hoặc xóa sản phẩm
trong giỏ hàng
f. Bình luận đánh giá
Chức năng này cho phép người dùng có thể đánh giá số sao và sau đó bình luận
sản phẩm
– Tác nhân: Khách hàng
– Luồng sự kiện và dữ liệu:
 Đầu vào: Người dùng phải đăng nhập vào trang web, chọn sản phẩm muốn
bình luận và đánh giá
 Quá trình: Hệ thống nhận tương tác từ người dùng sẽ hiện thị bình luận và
đánh giá của khách hàng
g. Đặt hàng
Chức năng này cho phép khách hàng đăt mua các sản phẩm trên trang web.
– Tác nhân: Khách hàng
– Luồng sự kiện và dữ liệu:
 Đầu vào: Người dùng đăng nhập vào hệ thống và chuyển đến form nhập
thông tin nhận hàng. Người dùng nhập đầy đủ các thông tin trên form.
 Quy trình: Hệ thống lưu thơng tin đặt hàng của người dùng. Hệ thống hiển
thị lại giỏ hàng cho người dùng xem
13



– Đầu ra: Thơng báo đã đặt hàng và xóa hết các sản phẩm trong giỏ hàng
h. Chuyển đổi ngôn ngữ
Cho phép người dùng có thể chuyển đổi các ngơn ngữ sẵn có trên hệ thống.
– Tác nhân: Khách hàng, Nhà xuất bản, Quản trị viên
– Luồng sự kiện và dữ liệu:
 Đầu vào: Các ngơn ngữ có trong hệ thống
 Quy trình: Các ngơn ngữ được lưu trong tệp JSON nếu khách hàng lựa chọn
ngôn ngữ nào hệ thống sẽ tự lựa chọn tương ứng
i. Quản lý sản phẩm
Tác nhân: Nhà xuất bản
– Thêm sản phẩm
 Đầu vào: Nhà xuất bản nhập vào những thông tin cần thiết của sản phẩm mới
 Xử lý: Kiểm tra xem những trường nào không được để trống. Nếu tất cả đều
phù hợp thì thêm vào cơ sở dữ liệu. Ngược lại thì không thêm vào cơ sở dữ liệu
 Đầu ra: Load lại danh sách sản phẩm để xem sản phẩm mới đã được thêm
vào CSDL
– Xoá sản phẩm
 Đầu vào: Chọn sản phẩm cần xoá
 Xử lý: Xoá trong CSDL
 Đầu ra: Load lại danh sách sản phẩm
– Cập nhật sản phẩm
 Đầu vào: Nhà xuất bản nhập vào những thông tin cần thiết của sản phẩm mới
 Xử lý: Kiểm tra xem những trường nào không được để trống. Nếu tất cả đều
phù hợp thì thêm vào cơ sở dữ liệu. Ngược lại thì khơng thêm vào cơ sở dữ liệu
 Đầu ra: Load lại danh sách sản phẩm để xem sản phẩm mới đã được thêm
vào CSDL
k. Quản lý danh mục sản phẩm
Tác nhân: Nhà xuất bản
– Thêm danh mục

 Đầu vào: Nhà xuất bản nhập vào tên danh mục
 Xử lý: Kiểm tra xem danh mục bị trống hay trùng với danh mục khác trong
CSDL. Nếu tất cả đều phù hợp thì thêm vào cơ sở dữ liệu. Ngược lại thì khơng thêm
vào cơ sở dữ liệu
 Đầu ra: Load lại danh mục sản phẩm để xem danh mục mới đã được thêm
vào CSDL
– Xoá danh mục
 Đầu vào: Chọn danh mục cần xóa
 Xử lý: Xố trong CSDL
 Đầu ra: Load lại danh mục sản phẩm
14


– Sửa tên danh mục
 Đầu vào: Nhà xuất bản nhấp vào tên danh mục cần sửa
 Xử lý: Kiểm tra xem tên danh mục có bị trùng. Nếu tất cả đều phù hợp thì
thêm vào cơ sở dữ liệu. Ngược lại thì khơng thêm vào cơ sở dữ liệu
 Đầu ra: Load lại danh mục để xem danh mục mới đã được thêm vào CSDL
l. Quản lý đơn hàng
Tác nhân: Nhà xuất bản
– Duyệt hóa đơn Hóa đơn có 3 trạng thái: nhân viên hủy đơn, đang chờ duyệt, đã
giao hàng. Khi Nhà xuất bản duyệt hóa đơn thì sẽ gọi điện cho khách hàng để xác nhận
lại thông tin mua hàng. Tiếp đến nếu có sự thay đổi trong hóa đơn thì nhà quản lý sẽ cập
nhập lại thơng tin hóa đơn theo u cầu của khách hàng. Và kết thúc mua hàng
– Xem chi tiết đơn hàng: nhà quản lý có thể xem chi tiết đơn hàng để biết thơng
tin chính xác về khác hàng, sản phẩm khách hàng đặt, nơi giao hàng
m. Quản lý kho hàng
– Tác nhân: Nhà xuất bản
– Nhà xuất bản có thể nhập thông tin số lượng sách nhập trong ngày vào kho hàng
và có thể xố sản phẩm trong kho

n. Xem thống kê
– Tác nhân: Nhà xuất bản, Quản trị viên
– Thống kê các đơn hàng được bán ra trong vòng 30 ngày
– Thống kê số lượng sản phẩm có trong kho hàng
o. Quản lý nhà xuất bản
Tác nhân: Quản trị viên.
– Thêm nhà xuất bản
 Đầu vào: Quản trị viên nhập vào những thông tin cần thiết của nhà xuất bản.
 Xử lý: Kiểm tra xem những trường nào không được để trống. Nếu tất cả đều
phù hợp thì thêm vào cơ sở dữ liệu. Ngược lại thì khơng thêm vào cơ sở dữ liệu
 Đầu ra: Load lại danh sách nhà xuất bản để xem nhà xuất bản mới đã được
thêm vào CSDL
– Xoá nhà xuất bản
 Đầu vào: Chọn nhà xuất bản cần xóa
 Xử lý: Xố trong CSDL
 Đầu ra: Load lại danh sách nhà xuất bản
– Cập nhật nhà xuất bản
 Đầu vào: Quản trị viên nhập vào những thông tin cần sửa đổi của nhà xuất
bản
 Xử lý: Kiểm tra xem những trường nào không được để trống. Nếu tất cả đều
phù hợp thì thêm vào cơ sở dữ liệu. Ngược lại thì khơng thêm vào cơ sở dữ liệu
 Đầu ra: Load lại danh sách nhà xuất bản để xem nhà xuất bản đã được sửa
đổi vào CSDL
15


×