Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Xây dựng website bán hàng nội thất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.15 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

LÊ VĂN VIỆT TUYẾN
CAO THỊ HỒNG HẠNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG NỘI THẤT

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. LÊ THỊ BẢO YẾN
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐẶNG BẢO LINH
LỚP: K11TT
MSSV: 17152480201007
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: ĐÀO THÌ HỒNG ÁNH
Kon Tum, tháng 04 năm 2022


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

ĐẶNG BẢO LINH
CAO THỊ HỒNG HẠNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG NỘI THẤT

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. ĐỒNG NGỌC NGUYÊN THỊNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN


: LÊ VĂN VIỆT TUYẾN

LỚP

: K11TT

MSSV

: 17152480201006

Kon Tum, tháng 04 năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại UDCK, em đã nhận được sự tận tình giúp đỡ, giảng
dạy những kiến thức bổ ích của q thầy cơ của trường nói chung và của khoa Cơng
Nghệ nói riêng. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến các thầy cô đặc biệt
là giảng viên TS Đồng Ngọc Nguyên Thịnh trong thời gian qua đã giúp đỡ em trong
việc hoàn thành bài báo cáo đồ án.
Mặc dù gặp nhiều khó khăn trong việc hồn thành bài đồ án này, tuy nhiên em đã
cố gắng để thực hiện hồn chỉnh nhất bài báo cáo. Tuy nhiên, vì chưa có đầy đủ kỹ năng
cũng như kinh nghiệm để hồn thành bài báo cáo đồ án nên em vẫn còn nhiều thiếu sót.
Rất mong được sự đóng góp ý kiến và thơng cảm từ q thầy cơ để em có thể hoàn thiện
báo cáo hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Lê Văn Việt Tuyến


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .........................................................................................1
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................1
1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..........................................................................................1
1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ..................................................................................1
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................................................2
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.5.1. Lý thuyết ..........................................................................................................2
1.5.2. Khảo sát thực tế ...............................................................................................2
1.5.3. Nghiên cứu thực nghiệm .................................................................................2
1.6. CÁC CHỨC NĂNG CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................2
CHƯƠNG 2. CỞ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................3
2.1. NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH .....................................................................................3
2.1.1. HTML...............................................................................................................3
2.1.2. CSS ...................................................................................................................3
2.1.3. PHP ...................................................................................................................3
2.1.4. JavaScript ........................................................................................................4
2.1.5. Laravel .............................................................................................................4
2.2. CÔNG NGHỆ .........................................................................................................8
2.2.1. Xampp ..............................................................................................................8
2.2.2. Visual Studio Code ..........................................................................................8
2.3. THƯ VIỆN HỖ TRỢ .............................................................................................8
2.3.1. Bootstrap ..........................................................................................................8
2.3.2. JQuery ..............................................................................................................9
2.4. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ........................................................................9
2.5. MƠ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B, B2C .............................................10
2.5.1. Mơ hình B2B ..................................................................................................10
2.5.2. Mơ hình B2C ..................................................................................................10
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG .......................................11
3.1. CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH ............................................................11
3.1.1. Đối với khách hàng........................................................................................11

3.2.2. Đối với thành viên .........................................................................................12
3.1.2. Đối với người quản trị...................................................................................13
3.3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG........................................................16
3.3.1. Biểu đồ Usecase tổng quát ............................................................................16
3.3.2. Sơ đồ tuần tự..................................................................................................28
3.3.3. Sơ đồ lớp.........................................................................................................47
3.3.4. Lược đồ quan hệ dữ liệu ...............................................................................49
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ..............................................................................................56
4.1. GIAO DIỆN TRANG KHÁCH HÀNG ..............................................................56
i


4.1.1. Giao diện trang chủ .......................................................................................56
4.1.2. Giao diện shop – sản phẩm...........................................................................59
4.1.3. Giao diện xem chi tiết sản phẩm ..................................................................62
4.1.4. Giao diện giỏ hàng và thanh toán ................................................................65
4.1.5. Giao diện sản phẩm yêu thích ......................................................................69
4.1.6. Giao diện trang so sánh ................................................................................70
4.1.7. Giao diện trang giới thiệu .............................................................................71
4.1.8. Giao diện trang liên hệ ..................................................................................71
4.1.9. Giao diện trang đăng nhập ...........................................................................72
4.1.10. Giao diện trang đăng kí ..............................................................................73
4.1.11. Giao diện trang tìm kiếm sản phẩm ..........................................................74
4.2. GIAO DIỆN TRANG ADMIN ............................................................................74
4.2.1. Giao diện trang đăng nhập ...........................................................................74
4.2.2. Giao diện trang chủ quản lý .........................................................................75
4.2.3. Giao diện trang quản lý danh mục sản phẩm ............................................76
4.2.4. Giao diện quản lý thương hiệu sản phẩm ...................................................78
4.2.5. Giao diện quản lý sản phẩm .........................................................................80
4.2.6. Giao diện quản lý mã khuyến mãi ...............................................................83

4.2.7. Giao diện quản lý đơn hàng .........................................................................84
4.2.8. Giao diện quản lý phí vận chuyển ...............................................................85
4.2.9. Giao diện quản lý Mail .................................................................................86
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN ...........................................................................................87
5.1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ........................................................................................87
5.1.1. Chức năng đã làm được ................................................................................87
5.1.2. Hạn chế của đề tài .........................................................................................87
5.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN .......................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................88

ii


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Cấu trúc thư mục Laravel

6

3.1.

Các tác nhân của sơ đồ Usecase


14

3.2.

Đặc tả sơ đồ usecase Đăng ký

16

3.3.

Đặc tả sơ đồ usecase Đăng nhập

16

3.4.

Đặc tả sơ đồ usecase Tìm kiếm

17

3.5.

Đặc tả sơ đồ usecase Xem chi tiết sản phẩm

17

3.6.

Đặc tả sơ đồ usecase Yêu thích sản phẩm


18

3.7.

Đặc tả sơ đồ usecase Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

18

3.8.

Đặc tả sơ đồ usecase Đặt hàng

19

3.9.

Đặc tả sơ đồ Đăng nhập của admin

19

3.10.

Đặc tả sơ đồ usecase Quản lý sản phẩm

20

3.11.

Đặc tả sơ đồ usecase Xóa sản phẩm


20

3.12.

Đặc tả sơ đồ usecase Quản lý danh mục sản phẩm

21

3.13.

Đặc tả sơ đồ usecase Xóa danh mục sản phẩm

22

3.14.

Đặc tả sơ đồ usecase Quản lý đơn hàng

22

3.15.

Đặc tả sơ đồ usecase Xóa đơn hàng

23

3.16.

Đặc tả sơ đồ usecase Thêm phí vận chuyển


23

3.17.

Đặc tả sơ đồ usecase Thêm mã khuyến mãi

24

3.18.

Đặc tả sơ đồ usecase Xóa mã khuyến mãi

24

3.19.

Đặc tả sơ đồ usecase Thống kê

24

3.20.

Danh sách các lớp

45

3.21.

Dữ liệu về sản phẩm


48

3.22.

Dữ liệu về danh mục sản phẩm

48

3.23.

Dữ liệu về Wishlist

49

3.24.

Dữ liệu về Thông tin vận chuyển

49

3.25.

Dữ liệu về Order

50

3.26.

Dữ liệu về Khách hàng


50

3.27.

Dữ liệu về Admin

51
iii


3.28.

Dữ liệu về Bình luận

51

3.29.

Dữ liệu về Chi tiết hóa đơn

51

3.30.

Dữ liệu về Mã giảm giá

52

3.31.


Dữ liệu về Thông tin Feesdhip

52

3.32.

Dữ liệu về Thông tin đăng ký

52

3.33.

Dữ liệu về Slide

53

3.34.

Dữ liệu về Brand

53

iv


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình

Tên


Trang

2.1.

Cấu trúc thư mục Larave

6

3.1.

Sơ đồ Usecase Tổng quát

17

3.2.

Sơ đồ Usecase Đăng ký

18

3.3.

Sơ đồ Usecase Đăng nhập

18

3.4.

Sơ đồ Usecase Tìm kiếm


19

3.5.

Sơ đồ Usecase u thích sản phẩm

20

3.6.

Sơ đồ Usecase Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

20

3.7.

Sơ đồ Usecase Đặt hàng

21

3.8.

Sơ đồ Usecase Đăng nhập Admin

22

3.9.

Sơ đồ Usecase Quản lý sản phẩm


23

3.10.

Sơ đồ Usecase Quản lý danh mục sản phẩm

24

3.11.

Sơ đồ Usecase Quản lý đơn hàng

25

3.12.

Sơ đồ Usecase Quản lý thêm phí vận chuyển

25

3.13.

Sơ đồ Usecase Quản lý mã giảm giá

26

3.14.

Sơ đồ Usecase Thống kê


27

3.15.

Sơ đồ tuần tự Đăng ký

28

3.16.

Sơ đồ tuần tự Đăng nhập

29

3.17.

Sơ đồ tuần tự Đăng xuất

30

3.18.

Sơ đồ tuần tự Tìm kiếm sản phẩm

30

3.19.

Sơ đồ tuần tự Xem chi tiết sản phẩm


31

3.20.

Sơ đồ tuần tự Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

32

3.21.

Sơ đồ tuần tự Đặt hàng

33

3.22.

Sơ đồ tuần tự Quản lý đơn hàng

34

3.23.

Sơ đồ tuần tự Thêm sản phẩm

35

3.24.

Sơ đồ tuần tự Sửa sản phẩm


36

3.25.

Sơ đồ tuần tự Xóa sản phẩm

37

3.26.

Sơ đồ tuần tự Thêm danh mục

38

3.27.

Sơ đồ tuần tự Sửa danh mục

39

3.28.

Sơ đồ tuần tự Xóa danh mục

40

3.29.

Sơ đồ tuần tự Thêm thương hiệu sản phẩm


41

3.30.

Sơ đồ tuần tự Sửa thương hiệu sản phẩm

42

v


3.31.

Sơ đồ tuần tự Xóa thương hiệu sản phẩm

43

3.32.

Sơ đồ tuần tự Thêm mã giảm giá

44

3.33.

Sơ đồ tuần tự Xóa mã giảm giá

45

3.34.


Sơ đồ tuần tự Thống kê

46

3.35.

Sơ đồ tuần tự Thêm phí vận chuyển

47

3.36.

Sơ đồ lớp

48

3.37.

Lược đồ quan hệ cơ sở dữ liệu

49

4.1.

Giao diện trang chủ website

56

4.2.


Giao diện trang chủ website

57

4.3.

Giao diện trang chủ website

57

4.4.

Giao diện trang chủ website

58

4.5.

Giao diện trang chủ website

58

4.6.

Giao diện shop – sản phẩm

59

4.7.


Giao diện sản phẩm theo danh mục

59

4.8.

Giao diện trang xem chi tiết sản phẩm

60

4.9.

Tìm kiếm theo giá sản phẩm

60

4.10.

Giao diện sản phẩm mua nhiều

61

4.11.

Giao diện xem chi tiết sản phẩm

62

4.12.


Giao diện mô tả chi tiết sản phẩm

62

4.13.

Giao diện thông tin sản phẩm

62

4.14.

Giao diện xem đánh giá và bình luận sản phẩm

63

4.15.

Giao diện đánh giá và bình luận sản phẩm

64

4.16.

Giao diện sản phẩm liên qua

64

4.17.


Giao diện thêm vào giỏ hàng

65

4.18.

Giao diện chi tiết giỏ hàng

66

4.19.

Giao diện thanh tốn từ giỏ hàng

66

4.20.

Giao diện thơng tin đơn hàng

67

4.21.

Phương thức thanh toán

67

4.22.


Đơn hàng đặt mua

68

4.23.

Trạng thái đơn hàng

68

4.24.

Giao diện xem trước sản phẩm yêu thích

69

4.25.

Giao diện sản phẩm yêu thích chi tiết

69

4.26.

Giao diện trang so sánh

70
vi



4.27.

Giao diện trang giới thiệu

71

4.28.

Giao diện trang liên hệ

71

4.29.

Giao diện trang liên hệ

72

4.30.

Giao diện trang đăng nhập

72

4.31.

Giao diện trang đăng ký

73


4.32.

Giao diện tìm kiếm sản phẩm

74

4.33.

Giao diện trang đăng nhập

74

4.34.

Giao diện trang chủ admin

75

4.35.

Giao diện quản lý danh mục sản phẩm

76

4.36.

Giao diện thêm danh mục sản phẩm

77


4.37.

Giao diện sửa danh mục sản phẩm

77

4.38.

Giao diện quản lý thương hiệu sản phẩm

78

4.39.

Giao diện sửa thương hiệu sản phẩm

79

4.40.

Giao diện thêm thương hiệu sản phẩm

79

4.41.

Giao diện thêm sản phẩm

80


4.42.

Giao diện quản lý sản phẩm

81

4.43.

Giao diện sửa sản phẩm

82

4.44.

Giao diện quản lý mã khuyến mãi

83

4.45.

Giao diện thêm mã khuyến mãi

83

4.46.

Giao diện quản lý đơn hàng

84


4.47.

Giao diện chi tiết đơn hàng

84

4.48.

Giao diện quản lý phí vận chuyển

85

4.49.

Giao diện thêm phí vận chuyển

85

4.50.

Giao diện quản lý Mail

86

4.51.

Giao diện quản lý Mai

86


vii


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải thiện các
giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên Internet.
Với những thao tác đơn giản trên các thiết bị điện tử có nối mạng Internet bạn sẽ có tận
tay những gì mình cần mà khơng phải mất nhiều thời gian. Bạn chỉ cần vào các trang
dịch vụ thương mại điện tử, làm theo hướng dẫn và click vào những gì bạn cần. Các nhà
dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn. Ở Việt Nam cũng có rất nhiều doanh nghiệp đang
tiến hành thương mại hóa trên Internet nhưng do những khó khăn về cơ sở hạ tầng như
viễn thông chưa phát triển mạnh, các dịch vụ thanh toán điện tử qua ngân hàng chưa
phổ biến nên chỉ dừng lại ở mức độ giới thiệu sản phẩm và tiếp nhận đơn đặt hàng thông
qua website, ứng dụng. Vì vậy việc “Xây dựng website bán hàng nội thất ” cũng đáp
ứng các yêu cầu trên, giúp cho người bán và người mua thực hiện một cách dễ dàng,
thuận tiện hơn.
1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, dịch bệnh hoành hành khiến hầu hết mọi người đều muốn tìm kiếm một
website đầy đủ chức năng, mặt hàng và đặt mua, giao hàng một cách nhanh chóng vừa
tiết kiệm thời gian và hạn chế ra ngoài tiếp xúc trong lúc tình hình dịch bệnh này thơng
qua màn hình máy tính, điện thoại, … đang trở thành một làn sóng mới.
Mặc dù đang là xu hướng phát triển nhưng website thương mại điện tử cung cấp
đủ chức năng như giao diện không thu hút người dùng và ngược lại. Nhu cầu tìm kiếm
và mua hàng của người dân đang tăng trưởng khá nhanh và ngày càng đa dạng, đòi hỏi
những website mới lạ. Nhưng thực tế các website thiết kế nội thất chỉ cung cấp số lượng
rất ít sản phẩm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Ngoài ra, những nghiên cứu về đồ
nội thất rất nhiều nhưng nghiên cứu về sự trải nghiệm đồ nội thất tích hợp nhiều chức

năng thì rất khiêm tốn.
Nhận thấy được tiềm năng to lớn cho sự phát triển thương mại điện tử, em đã chọn
đề tài “Xây dựng website bán hàng nội thất” nhằm giải quyết vấn đề đó.
1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Nhằm phục vụ những người có sở thích về đồ dùng nột thất, những người muốn
sở hữu những sản phẩm ưng ý cho ngơi nhà, cửa hàng, văn phịng… của mình được đẹp
hơn, những doanh nghiệp cần quảng bá sản phẩm của họ. Đảm bảo các tính năng dễ sử
dụng, gần gũi với mọi lứa tuổi.
- Website giúp khách hàng sử dụng một cách dễ dàng hơn, giao diện thân thiện.
- Người quản lý trang web có các chức năng cần thiết để thao tác, cũng như tương
tác của trang web, quản lý hoạt động của người dùng theo dõi tình hình phát triển của
website.

1


1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Cho mọi khách hàng có nhu cầu mua nội thất thông qua internet.
- Phạm vi bán hàng và quảng bá trên khắp các tỉnh thành trên cả nước.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1. Lý thuyết
- Nghiên cứu, phân tích các chức năng cần thiết cần có của website.
- Áp dụng cơng nghệ mới cho website.
- Tìm hiểu cách hoạt động của Client – Server.
- Tìm hiểu cách lưu trữ dữ liệu của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL Server.
1.5.2. Khảo sát thực tế
- Khảo sát và tham khảo những website bán hàng sẵn có (nhadep.com.vn,
nhaxinh.com, baya.vn).
- Tham khảo theo những ý kiến của khách hàng từ trên internet cũng như khách
hàng thực tiễn.

1.5.3. Nghiên cứu thực nghiệm
- Lập trình thiết kế, xây dựng website bán hàng nội thất.
- Kiểm tra website để thêm các tính năng cần thiết.
1.6. CÁC CHỨC NĂNG CỦA ĐỀ TÀI
- Đăng nhập, đăng kí, đăng xuất.
- Quản lý sản phẩm, danh mục, thương hiệu.
- Xem thông tin sản phẩm.
- Xem danh mục sản phẩm, sản phẩm yêu thích, bán chạy…
- Đăng tải thông tin về sản phẩm.
- Chỉnh sửa thông tin sản phẩm.
- So sánh sản phẩm.
- Kiểm tra đơn hàng.
- Tìm kiếm sản phẩm.

2


CHƯƠNG 2
CỞ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
2.1.1. HTML
HTML (viết tắt của từ Hypertext Markup Language, hay là "Ngôn ngữ Đánh dấu
Siêu văn bản") là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web trên
World Wide Web[5]. Cùng với CSS và JavaScript, HTML là một trong những ngôn ngữ
quan trọng trong lĩnh vực thiết kế website. HTML được định nghĩa như là một ứng dụng
đơn giản của SGML và được sử dụng trong các tổ chức cần đến các yêu cầu xuất bản
phức tạp.
2.1.2. CSS
CSS là viết tắt của từ Cascading Style Sheets. Với CSS chúng ta có thể thiết kế
website bằng cách tùy chỉnh vị trí các phần tử, màu sắc, màu nền, font chữ, thứ tự sắp

xếp của các phần tử, hiệu ứng (đổ bóng, bo góc, xoay,..)[5].
2.1.3. PHP
a. Khái niệm
PHP: Hypertext Preprocessor, thường được viết tắt thành PHP là một ngơn ngữ
lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng
dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng qt. Nó rất thích hợp
với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML[6]. Do được tối ưu hóa cho các ứng
dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và java, dễ học và thời gian xây dựng
sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngơn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở
thành một ngơn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.
b. Lịch sử phát triển
Ngơn ngữ lập trình PHP là một trong các ngơn ngữ lập trình web được biết đến
nhiều nhất ngày nay. PHP được phát triển từ một sản phẩm có tên là PHP/FI. PHP/FI do
Rasmus Lerdorf tạo ra năm 1994, ban đầu được xem như là một tập con đơn giản của
các mã kịch bản Perl để theo dõi tình hình truy cập đến bản sơ yếu lý lịch của ơng trên
mạng. Ơng đã đặt tên cho bộ mã kịch bản này là 'Personal Home Page Tools'. Khi cần
đến các chức năng rộng hơn, Rasmus đã viết ra một bộ thực thi bằng C lớn hơn để có
thể truy vấn tới các cơ sở dữ liệu và giúp cho người sử dụng phát triển các ứng dụng
web đơn giản. Rasmus đã quyết định công bố mã nguồn của PHP/FI cho mọi người xem,
sử dụng cũng như sửa các lỗi có trong nó đồng thời cải tiến mã nguồn[6].
PHP 3.0 được Andi Gutmans và Zeev Suraski tạo ra năm 1997 sau khi viết lại hoàn
toàn bộ mã nguồn trước đó. Lý do chính mà họ đã tạo ra phiên bản này là do họ nhận
thấy PHP/FI 2.0 hết sức yếu kém trong việc phát triển các ứng dụng thương mại điện tử.
PHP 3.0 như là phiên bản thế hệ kế tiếp của PHP/FI 2.0, và chấm dứt phát triển PHP/FI
2.0.PHP 3.0 cung cấp cho người dùng cuối một cơ sở hạ tầng chặt chẽ dùng cho nhiều
cơ sở dữ liệu, giao thức và API khác nhau. Cho phép người dùng có thể mở rộng theo
3


modul. Chính điều này làm cho PHP3 thành cơng so với PHP2. Lúc này họ chính thức

đặt tên ngắn gọn là 'PHP' ( Hypertext Preprocessor )[6].
PHP 4: Được công bố năm 2000 tốc độ xử lý được cải thiện rất nhiều, PHP 4.0
đem đến các tính năng chủ yếu khác gồm có sự hỗ trợ nhiều máy chủ Web hơn, hỗ trợ
phiên làm việc HTTP, tạo bộ đệm thông tin đầu ra, nhiều cách xử lý thông tin người sử
dụng nhập vào bảo mật hơn và cung cấp một vài các cấu trúc ngôn ngữ mới. Với PHP
4, số nhà phát triển dùng PHP đã lên đến hàng trăm nghìn và hàng triệu địa điểm đã
công bố cài đặt PHP, chiếm khoảng 20% số tên miền trên mạng Internet. Nhóm phát
triển PHP cũng đã lên tới con số hàng nghìn người và nhiều nghìn người khác tham gia
vào các dự án có liên quan đến PHP như PEAR, PECL và tài liệu kỹ thuật cho PHP.
PHP 5: Bản chính thức đã ra mắt ngày 13 tháng 7 năm 2004 sau một chuỗi khá dài
các bản kiểm tra thử bao gồm Beta 4, RC 1, RC2, RC3. Mặc dù coi đây là phiên bản sản
xuất đầu tiên nhưng PHP 5.0 vẫn cịn một số lỗi trong đó đáng kể là lỗi xác thực HTTP.
PHP 6: Hiện nay phiên bản tiếp theo của PHP đang được phát triển, PHP 6 bản sử
dụng thử đã có thể được download tại địa chỉ snaps.php.net. Phiên bản PHP 6 được kỳ
vọng sẽ lấp đầy những khiếm khuyết của PHP ở phiên bản hiện tại.
PHP 7: Với việc sử dụng bộ nhân Zend Engine mới PHPNG cho tốc độ nhanh gấp
2 lần. Ngoài ra ở phiên bản này cịn thêm vào rất nhiều cú pháp, tính năng mới giúp cho
PHP trở nên mạnh mẽ hơn. Những tính năng mới quan trọng có thể kể đến như:
- Khai báo kiểu dữ liệu cho biến.
- Xác định kiểu dữ liệu sẽ trả về cho 1 hàm.
- Thêm các tốn tử mới (??, <=>,...)[6].
2.1.4. JavaScript
Là một ngơn ngữ lập trình của HTML và WEB. Nó là nhẹ và được sử dụng phổ
biến nhất như là một phần của các trang web, mà sự thi hành của chúng cho phép ClientSide script tương tác với người sử dụng và tạo các trang web động. Nó là một ngơn ngữ
chương trình thông dịch với các khả năng hướng đối tượng[8].
2.1.5. Laravel
a. Khái niệm về Laravel
Laravel là một PHP Framework mã nguồn mở miễn phí, được phát triển bởi Taylor
Otwell với phiên bản đầu tiên được ra mắt vào tháng 6 năm 2011. Laravel ra đời nhằm
mục đích hỗ trợ phát triển các ứng dụng web, dựa trên mơ hình MVC (Model – View –

Controller)[1].
b. Ưu điểm
- Sử dụng các tính năng (feature) mới nhất của PHP.
- Sử dụng mơ hình MVC (Model – View – Controller).
- Có hệ thống tài liệu chi tiết, dễ hiểu.
- Hệ thống xác thực (Authentication) và ủy quyền (Authoriztion) tuyệt vời.
- Cộng đồng hỗ trợ đông đảo.
- Tích hợp cơng cụ Artisan – Cơng cụ quản lý dòng lệnh.
4


- Sử dụng composer để quản lý PHP package.
- Sử dụng npm để quản lý các gói Javascript, giao diện.
- Hỗ trợ Eloquent ORM, Query Builder, Template Engine (Bladde).
- Hỗ trợ routing mềm dẻo[1].
c. Mơ hình MVC (Model – View _ Controller) của Laravel
Mơ hình MVC là một kiến trúc phần mềm, đây là mơ hình tổ chức code một cách
hợp lý và có hệ thống. Mơ hình MVC tách biệt phần xử lý dữ liệu ra khỏi phần giao
diện, cho phép phát triển, kiểm tra và làm việc theo dự án. Theo đó: Model là thể hiện
các cấu trúc dữ liệu. Các lớp thuộc thành phần Model thường thực hiện các tác vụ như
truy vấn, thêm, xoá, cập nhật dữ liệu. Khi dữ liệu trong Model thay đổi, thành phần
View sẽ được cập nhật lại. Nói đơn giản hơn, Modem là lớp thao tác với database là
chính. View là thành phần thể hiện dữ liệu trong Model thành các giao diện tương tác
với người sử dụng. Một mơ hình có thể có nhiều View phụ thuộc vào các mục đích khác
nhau. Nói đơn giản hơn, View là lớp hiển thị dữ liệu ra bên ngoài cho người dùng xem.
Controller đóng vai trị trung gian giữa Model và View. Thơng tin người dùng từ View
được gửi cho Controller xử lý, sau đó Controller tương tác với Model để lấy dữ liệu
được yêu cầu, sau cùng Controller trả dữ liệu này về cho View. Nói đơn giản hơn,
Controller là lớp điều khiển, có chức năng điều khiển các hành vi, yêu cầu[1].
d. Cấu trúc xử lý của Laravel

- Luồng xử lý của Laravel
+ Laravel được phát triển từ Symfony Framework nên nó thừa kế mơ hình MVC
của Symfony, tương tự như các PHP Framework khác.
+ Khi người dùng gửi một yêu cầu lên hệ thống, hệ thống sẽ gửi về cho
Controller xử lý các yêu cầu của người dùng. Trong quá trình làm việc đó, Controller sẽ
phải thơng qua lớp Model nếu muốn làm việc với cơ sở dữ liệu. Sau khi xử lý xong,
Model sẽ đưa dữ liệu về cho Controller, Controller tiếp tục đưa sang View và View hiển
thị lại cho người dùng kết quả cuối cùng[1].

5


- Cấu trúc thư mục của Laravel:
+ Cấu trúc thư mục của Laravel

Thành phần

App

Hình 2.1: Cấu trúc thư mục Laravel
Bảng 2.1: Cấu trúc thư mục Laravel
Mơ tả
Nó là thư mục ứng dụng và bao gồm toàn bộ mã nguồn của dự án.
Nó chứa các sự kiện (Event), ngoại lệ (Exception) và khai báo
Middeware.
Trong App lại chứa các thành phần con sau

Nơi bạn định nghĩa ra các lệnh của Laravel.
• Exceptions: Thư mục này chứa tất cả các phương thức cần thiết
để xử lý các ngoại lệ. Nó cũng chứa tệp handle.php xử lý tất cả

các trường hợp ngoại lệ.
• Http: Thư mục Http này chứa các thư mục con controllers,
middleware. Vì Laravel tn theo mơ hình MVC nên thư mục
này chứa các xử lý để xử lý request của người dùng.
• Models: Chứa các Class định nghĩa các thành phần để thao tác
với CSDL
• Providers: Chứa tất cả các Service Provider. Khởi động ứng
dụng một cách bắt buộc, đăng ký sự kiện hoặc thực hiện bất kỳ
• Console:

6


Bootstrap

config

tác vụ nào khác để chuẩn bị ứng dụng của bạn khi các yêu cầu
đến[1].
Thư mục bootstrap chứa tệp app.php khởi động khung. Thư mục
này cũng chứa một thư mục bộ đệm chứa các tệp được tạo khung
để tối ưu hóa hiệu suất, chẳng hạn như tệp bộ đệm của tuyến đường
và dịch vụ. Bạn thường không cần phải sửa đổi bất kỳ tệp nào trong
thư mục này[1].

Thư mục này chứa tất cả cấu hình (config) của hệ thống của bạn.
Nó chứa sẵn các thơng tin mặc định như cấu hình database,
cache[1].
Thư mục này chứa các thơng tin về database migration, seeders


database

Pubblic

Thư mục public chứa file index.php, là nơi nhận tất cả các request
tới ứng dụng. Thư mục này cũng chứa các nội dung của bạn như
hình ảnh, JavaScript và CSS[1].
Thư mục tài nguyên chứa các view template của bạn cũng như các
nội dung thô (raw), chưa được biên dịch của bạn như CSS hoặc
JavaScript. Thư mục này cũng chứa tất cả các tệp ngôn ngữ của
bạn[1].

Resoures

Routes

Storage

Thư mục routes chứa tất cả các định nghĩa routing cho ứng dụng
của bạn. Mặc định, một số router đươc định nghĩa sẵn bao gồm:
web.php, api.php, console.php và channel.php[1].
Thư mục storage chứa các thông tin về log, các views blade đã biên
dịch, các file session, file cache và các file khác được tạo bởi
framework[1].

7


Thư mục tests chứa các kiểm tra tự động (Automated Tests). Các
mẫu PHPUnit[1].

Tests

Thư mục vendor chứa các thư viện PHP phụ thuộc được quản lý
bởi Composer[1].
2.2. CÔNG NGHỆ
2.2.1. Xampp
Phần mềm Xampp là một trong những phần mềm sử dụng để thiết lập Website
theo ngơn ngữ PHP. Xampp có cơng dụng thiết lập web server có cài đặt sẵn các cơng
cụ như PHP, Apache, MySQL… Xampp sỡ hữu thiết kế giao diện thân thiện với người
dùng, cho phép các lập trình viên có thể đóng mở hoặc reboot các tính năng của server
mọi lúc. Ngoài ra, Xampp cũng được xây dựng theo source code mở.
Xampp là một trong những phần mềm trọng yếu trong việc xây dựng website dành
cho các lập trình viên PHP.
2.2.2. Visual Studio Code
Visual Studio Code là một chương trình phần mềm để thiết kế web, về cơ bản là
một trình soạn thảo lập hỗ trợ hầu hết các ngôn ngữ như C#, JavaScript, CSS, HTML,
PHP, … đặc biệt Visual Studio Code hỗ trợ rất mạnh mẽ về lập trình web vì phần mềm
hỗ trợ rất nhiều framework như BOOTSTRAP cũng là một trong những framework rất
mạnh của CSS. Chương trình cung cấp giao diện WYSIWYG để tạo và chỉnh sửa các
trang web.
2.3. THƯ VIỆN HỖ TRỢ
2.3.1. Bootstrap
Bootstrap là front-end framework, là một bộ sưu tập miễn phí các công cụ để tạo
ra các trang web và các ứng dụng web. Bootstrap bao gồm HTML và CSS dựa trên các
mẫu thiết kế cho kiểu chữ, hình thức, các button và các thành phần giao diện khác, cũng
như mở rộng tùy chọn JavaScript. Boostrap định nghĩa sẵn các class CSS giúp người
thiết kế giao diện website tiết kiệm rất nhiều thời gian. Các thư viện Bootstrap có những
đoạn mã sẵn sàng cho chúng ta áp dùng vào website của mình mà khơng phải tốn q
nhiều thời gian để tự viết.
Với Bootstrap, việc phát triển giao diện website để phù hợp với đa thiết bị trở nên

dễ dàng hơn bao giờ hết. Bootstrap cung cấp tính năng responsive và mobile first, nghĩa
8
Vendor


là làm cho trang web có thể tự co giãn để tương thích với mọi thiết bị khác nhau, từ điện
thoại di động đến máy tính bảng, máy tính xách tay, máy tính để bàn,... Một khía cạnh
khác là responsive web design làm cho trang web cung cấp được trải nghiệm tuyệt vời
cho người dùng trên nhiều thiết bị, kích thước màn hình khác nhau. Một trang có thể
hoạt động tốt bất kể sự biến đổi sẽ cung cấp một trải nghiệm người dùng tốt và nhất
quán hơn một trang được thiết kế cho một loại thiết bị và kích thước màn hình cụ thể.
2.3.2. JQuery
Là một thư viện JavaScript nhanh, nhỏ và giàu tính năng. Nó làm cho mọi thứ như
chuyển đổi và thao tác tài liệu HTML, xử lý sự kiện, hoạt hình và Ajax đơn giản hơn
nhiều với API dễ sử dụng, hoạt động trên vô số trình duyệt. Với sự kết hợp giữa tính
linh hoạt và khả năng mở rộng, jQuery đã thay đổi cách hàng triệu người viết JavaScript.
2.4. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
- MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở,gọi tắt là RDBMS
( Relational Database Management System ) hoạt động theo mơ hình client – server.
Với RDBMS, MySQL được tích hợp apache, PHP. MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu
tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong
quá trình phát triển ứng dụng[3]. Vì MySQL 25 là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và
dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ
thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích
hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet. MySQL miễn phí hồn tồn cho
nên bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ. Nó có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành
khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows, Linux, Mac OS X,
Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS.
- MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu quan
hệ sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).

- MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ NodeJs, PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ
khác, làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng NodeJs, PHP hay
Perl,..[3].
- Ưu điểm:
+ Dễ sử dụng: MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định, dễ sử dụng và hoạt
động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh.
+ Đa tính năng: MySQL hỗ trợ nhiều chức năng SQL được mong chờ từ một hệ
quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ cả trực tiếp lẫn gián tiếp.
+ Độ bảo mật cao: MySQL thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên
Internet khi sở hữu nhiều tính năng bảo mật thập chí là ở cấp cao.
+ Khả năng mở rộng mạnh mẽ: MySQL có thể xử lý rất nhiều dữ liệu và hơn
thế nữa có thể mở rộng nếu cần thiết.
+ Nhanh chóng: Việc đưa ra một số tiêu chuẩn cho phép MySQL để làm việc
rất hiệu quả và tiết kiệm chi phí, do đó nó làm tăng tốc độ thực thi[3].
- Nhược điểm:
9


+ Giới hạn: MySQL khơng có ý định làm tất cả và nó đi kèm với các hạn chế
về chức năng mà một ứng dụng có thể cần.
+ Độ tin cậy: Các chức năng cụ thể được xử lý với MySQL (ví dụ: tài liệu tham
khảo, các giao dịch, kiểm tốn,…) lầm cho nó kém tin cậy hơn so với một số hệ quản
trị cơ CSDL quan hệ khác.
+ Dung lượng hạn chế: Nếu số bản ghi lớn dần thì việc truy xuất dữ liệu khá
khó khăn, khi đó chúng ta sẽ phải áp dụng nhiều biện pháp để tăng tốc độ truy xuất dữ
liệu như là chia tải database này ra nhiều server, hoặc tạo cache MySQL[3].

2.5. MƠ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B, B2C
2.5.1. Mơ hình B2B
- Mơ hình kinh doanh B2B (từ viết tắt của cụm từ Business to Business) dùng để

chỉ hình thức kinh doanh, bn bán giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp, thông thường
là mô hình kinh doanh thương mại điện tử và các giao dịch diễn ra chủ yếu trên các kênh
thương mại điện tử hoặc sàn giao dịch điện tử, một số giao dịch phức tạp hơn cũng có
thể diễn ra bên ngồi thực tế, từ lập hợp đồng, báo giá cho đến mua bán sản phẩm[2].
- B2B là khái niệm tồn tại từ khá lâu trước đây và được khá nhiều doanh nghiệp
ưa chuộng bởi việc giao dịch và hợp tác giữa các doanh nghiệp với nhau thường mang
lại lợi ích đa dạng và hiệu quả nhanh hơn, các doanh nghiệp cũng nhanh chóng khẳng
định chỗ đứng trên thị trường thơng qua hình thức hợp tác và làm việc cùng nhau.
2.5.2. Mơ hình B2C
- Mơ hình kinh doanh B2C (viết tắt của cụm từ Business to Customer) được sử
dụng để mô tả giao dịch thương mại giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng cuối cùng.
Theo truyền thống, thuật ngữ này dùng để chỉ quá trình bán sản phẩm trực tiếp cho người
tiêu dùng, bao gồm mua sắm tại cửa hàng hoặc ăn trong nhà hàng[2]. Ngày nay nó mơ
tả các giao dịch giữa các nhà bán lẻ trực tuyến và khách hàng của họ. Hầu hết các doanh
nghiệp bán trực tiếp cho người tiêu dùng có thể được gọi là các doanh nghiệp B2C.
- B2C là một khái niệm được rất nhiều doanh nghiệp, cá nhân ưa chuộng bởi việc
giao dịch và hợp tác giữa các chủ thể tham gia mua bán với nhau thường mang lại lợi
ích đa dạng và hiệu quả hơn, các doanh nghiệp cũng nhanh chóng vừa khẳng định vị trí
trên thị trường, vừa xây dựng thành cơng thương hiệu đối với khách hàng khi hợp tác
và làm việc cùng nhau.
- Theo dòng phát triển của Internet, B2C ngày nay là mơ hình bán hàng rất phổ
biến và được biết đến rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới. Thay vì sử dụng mơ hình B2C
theo cách truyền thống là mua sắm tại các trung tâm thương mại, trả tiền cho việc xem
phim, ăn uống tại nhà hàng,...thì B2C mới đã hồn tồn chuyển sang hình thức Thương
mại điện tử hay Bán hàng online qua Internet.

10


CHƯƠNG 3

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
3.1.1. Đối với khách hàng
Là những người có nhu cầu mua nội thất, họ sẽ tìm kiếm các mặt hàng cần thiết
từ hệ thống và đặt mua mặt hàng này.
a. Đăng ký thành viên
Nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống, phân quyền người sử dụng và người dùng
có thể thực hiện được các chức năng của website.
- Đầu vào: Username, password, các thơng tin khác.
- Q trình thực hiện:
+ Nhập thông tin cá nhân của khách hàng.
+ Xác nhận thông tin vừa nhập.
+Thông báo cho khách hàng và yêu cầu nhập lại nếu bị trùng username,
password yếu.
+ Kiểm tra CSDL và trả về kết quả.
- Đầu ra:
+ Thông báo cho khách hàng và yêu cầu nhập lại username nếu bị trùng trong
CSDL.
+ Thông báo và yêu cầu nhập lại thông tin trong trường hợp thông tin nhập vào
khơng chính xác, khơng phù hợp.
+ Thơng báo kết quả đăng ký.
b. Tìm kiếm
Giúp người dùng có thể tìm ra được các sản phẩm mà mình mong muốn.
- Đầu vào: Chuỗi đã nhập vào thanh tìm kiếm hoặc từ các option đã định dạng sẵn.
- Quá trình thực hiện:
+ Nhập thơng tin cần tìm kiếm vào thanh tìm kiếm.
+ Kiểm tra trong CSDL và trả về kết quả.
- Đầu ra: Tìm kiếm có kết quả nếu trong CSDL tồn tại chuỗi mà người dùng nhập,
khơng tìm thấy nếu chuỗi khơng hợp lệ hoặc không tồn tại trong CSDL.
c. Xem thông tin sản phẩm

Giúp cho người dùng có thể xem được chi tiết của sản phẩm mà mình muốn.
- Đầu vào: Mã sản phẩm.
- Quá trình thực hiện:
+ Hiển thị giao diện trang danh mục sản phẩm.
+ Nhấp chuột vào 1 sản phẩm cần xem chi tiết.
+ Hiển thị giao diện trang chi tiết.
- Đầu ra: Hiển thị trang chi tiết sản phẩm.

11


3.2.2. Đối với thành viên
a. Đăng nhập
Nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống và phân quyền người sử dụng.
- Đầu vào: Username, password.
- Quá trình thực hiện:
+ Nhập username, password.
+ Kiểm tra trong CSDL và trả về kết quả.
- Đầu ra: Đăng nhập thành công nếu trong CSDL tồn tại username và password,
không thành công nếu sai username hoặc password.
b. Đăng xuất
Cho phép người dùng đăng xuất khỏi hệ thống khi khơng cịn nhu cầu sử dụng hệ
thống.
- Đầu vào: Click vào nút thốt trên hệ thống.
- Q trình thực hiện: Tiến hành xóa session lưu thơng tin đăng nhập để dừng phiên
làm việc của tài trong hệ thống.
- Đầu ra: Quay trở lại trang chủ.
c. Cập nhập giỏ hàng
Liệt kê danh mục mặt hàng sản phẩm theo nhóm, chi tiết, … Cho phép khách hàng
có thể lựa chọn, bổ sung sản phẩm vào giỏ hàng.

- Đầu vào: Các thơng tin liên quan đến sản phẩm.
- Q trình thực hiện:
+ Liệt kê, hiển thị danh mục sản phẩm theo nhóm, loại.
+ Thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
+ Loại bỏ sản phẩm trong giỏ hàng.
+ Hiển thị danh sách sản phẩm hiện có trong giỏ hàng.
- Đầu ra: Danh sách sản phẩm cần mua.
d. Đặt hàng
Sau khi khách hàng chọn được những sản phẩm cần mua đặt vào giỏ hàng, khách
hàng có thể đặt mua hàng chính thức thơng qua website.
- Đầu vào:
+ Danh sách sản phẩm trong giỏ hàng.
+ Thông tin cá nhân của khách hàng.
+ Thông tin liên quan đến việc mua sản phẩm (ngày mua, thời điểm giao hàng,
số lượng, nơi nhận, hình thức thanh tốn, …)
- Q trình thực hiện:
+ Hiển thị đầy đủ thơng tin liên quan đến sản phẩm khách hàng đã chọn.
+ Tính tổng tiền hàng theo đơn giá của ngày đặt mua.
+ Nhập thông tin đơn hàng.
+ Kiểm tra xem khách hàng đã đăng ký là thành viên của cửa hàng chưa.
+ Cập nhập đơn hàng vào CSDL.
12


+ Thông báo cho khách hàng việc đặt hàng thành cơng, các thủ tục thanh tốn,
nhận hàng, hướng dẫn đặt hàng hay thông báo đặt hàng không thành công.
- Đầu ra: Thơng báo tình trạng đặt hàng (thành cơng/ khơng thành cơng), các thủ
tục thanh tốn, nhận hàng, hoặc hướng dẫn đặt hàng lại trong trường hợp thông tin đặt
hàng khơng hợp lệ.
e. Thanh tốn

Cho phép thanh tốn các sản phẩm trong giỏ hàng.
- Đầu vào: Thành viên nhấn vào nút thanh tốn để thanh tốn đơn hàng.
- Q trình thực hiện:
+ Giao diện thanh toán xuất hiện, hệ thống hiển thị thông tin đơn hàng và khách
hàng sẽ điền thông tin cá nhân vào đơn hàng.
+ Nếu chọn chuyển khoản thì hệ thống sẽ xuất hiện giao diện chuyển khoản
Banking và làm theo các bước để thanh toán.
+ Nếu chọn thanh tốn khi nhận hàng thì lúc nhấn chọn xác nhận mua hàng, hệ
thống sẽ thông báo kết quả.
+ Thanh tốn thành cơng và đơn hàng thành cơng.
- Đầu ra: Hệ thống báo thanh tốn thành cơng.
3.1.2. Đối với người quản trị
Là người làm chủ trang web có quyền kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống.
Người này được cấp Username và Password để đăng nhập hệ thống thực hiện chức năng
của mình.
a. Đăng nhập
Là người quản trị truy cập vào trang quản lý.
- Đầu vào: Nhập Username và Password.
- Quá trình thực hiện:
+ Kiểm tra Username và Password của người dùng vừa nhập.
+ So sánh với Username và Password trong CSDL.
- Đầu ra: Nếu thông tin vừa nhập trùng khớp với thông tin trong CSDL, hiển thị
trang admin nếu không khớp sẽ thông báo lỗi
b. Đăng xuất
Cho phép người dùng đăng xuất khỏi hệ thống khi khơng cịn nhu cầu sử dụng hệ
thống.
- Đầu vào: Người dùng click vào nút đăng xuất trên hệ thống.
- Quá trình thực hiện: Tiến hành xóa session lưu thơng tin đăng nhập để dừng phiên
làm việc của tài khoản trong hệ thống.
- Đầu ra: Quay trở lại trang đăng nhập.

c. Chức năng Quản lý danh mục sản phẩm
Chức năng giúp cửa hàng cập nhập thông tin, số lượng từng loại sản phẩm được
cửa hàng bán đồng thời cập nhập hình ảnh sản phẩm trên các banner hoặc logo cửa hàng.
Admin có thể thêm, xóa, sửa các danh mục sản phẩm lên trang web của mình.
13


- Đầu vào: Admin thêm, sửa, xóa các thơng tin của danh mục sản phẩm mới.
- Quá trình thực hiện:
+ Thêm: Kiểm tra xem trường nào không được để trống. Nếu tất cả đều phù hợp
thì thêm vào CSDL, ngược lại thì khơng thêm vào.
+ Sửa: Cập nhập thơng tin danh mục sản phẩm mới cần chỉnh sửa.
+ Xóa: Xóa trong CSDL.
- Đầu ra: Tải lại danh sách danh mục sản phẩm để xem danh mục sản phẩm mới
đã được cập nhập vào CSDL trước đó.
d. Chức năng Quản lý đơn hàng
Thơng tin hóa đơn sẽ được lưu lại với chức năng quản lý hóa đơn. Với chức năng
này thì người quản lý cũng như nhân viên của cửa hàng sẽ cập nhập được thông tin đơn
hàng, trạng thái của đơn hàng. Thống kê lại số lượng đơn hàng đã bán ra, đồng thời biết
được thông tin khách hàng mua trên hóa đơn.
- Đầu vào: Chọn tên hóa đơn hoặc tên khách hàng của hóa đơn đó.
- Q trình thực hiện: Lấy tồn bộ thơng tin chi tiết của đơn đặt hàng có trong
CSDL.
- Đầu ra: Hiển thị chi tiết thông tin trong đơn đặt hàng.
e. Chức năng Quản lý slide
Người quản trị sẽ quản lý danh sách slide. Đồng thời cập nhập chi tiết từng slide
của website
- Đầu vào: Admin có thể thêm và xóa thơng tin từng slide trong CSDL.
- Quá trình thực hiện:
+ Thêm: Kiểm tra xem thông tin nào không được để trống. Nếu tất cả đều phù

hợp thì thêm vào CSDL, ngược lại thì khơng thêm vào.
+ Xóa: Xóa trong CSDL.
- Đầu ra: Tải lại danh sách slide để xem lại các slide vừa cập nhập.
f. Chức năng Xem thống kê doanh thu
Khi người muốn xem thống kê doanh thu.
- Đầu vào: Người quản trị chọn giao diện tổng quan.
- Quá trình thực hiện:
+ Chọn ngày tháng năm muốn thống kê và nhấn thống kê.
+ Hệ thống sẽ hiển thị biểu đồ các thống kê doanh thu của cửa hàng theo thời
gian đã chọn.
- Đầu ra: Hiển thị biểu đồ thống kê doanh thu.
g. Chức năng Quản lý sản phẩm
Người quản trị sẽ quản lý các mặt hàng sản phẩm. Đồng thời cập nhập chi tiết từng
thông tin sản phẩm mới nhất.
- Đầu vào: Admin có thể thêm, sửa, xóa thơng tin của sản phẩm trong CSDL.
- Quá trình thực hiện:
14


+ Thêm: Kiểm tra xem thông tin nào không được để trống. Nếu tất cả đều phù
hợp thì thêm vào CSDL, ngược lại thì khơng thêm vào.
+ Sửa: Cập nhập thơng tin sản phẩm mới cần chỉnh sửa.
+ Xóa: Xóa trong CSDL.
- Đầu ra: Tải lại danh sách sản phẩm để xem lại sản phẩm vừa cập nhập.
h. Chức năng Quản lý thương hiệu sản phẩm
Chức năng giúp cửa hàng cập nhập thông tin, số lượng từng loại sản phẩm được
cửa hàng bán và có thể thay đổi thơng tin, đồng thời cập nhập hình ảnh sản phẩm trên
các banner hoặc logo.
Admin có thể thêm, xóa, sửa các danh mục sản phẩm lên trang web.
- Đầu vào: Admin thêm, sửa, xóa các thơng tin của danh mục sản phẩm mới.

- Q trình thực hiện:
+ Thêm: Kiểm tra xem thơng tin nào không được để trống. Nếu tất cả đều phù
hợp thì thêm vào CSDL, ngược lại thì khơng thêm vào.
+ Sửa: Cập nhập thông tin danh mục sản phẩm mới cần chỉnh sửa.
+ Xóa: Xóa trong CSDL.
- Đầu ra: Tải lại danh sách danh mục sản phẩm để xem danh mục sản phẩm mới
đã được cập nhập vào CSDL trước đó.
i. Chức năng Quản lý thơng tin mã khuyến mãi
Người quản trị sẽ quản lý các mã giảm giá. Đồng thời cập nhập chi tiết từng mã
giảm giá của sản phẩm.
- Đầu vào: Admin có thể thêm, sửa, xóa thơng tin từng mã giảm giá trong CSDL.
- Quá trình thực hiện:
+ Thêm: Kiểm tra xem thông tin nào không được để trống. Nếu tất cả đều phù
hợp thì thêm vào CSDL, ngược lại thì khơng thêm vào.
+ Sửa: Cập nhập thơng tin mã giảm giá mới cần chỉnh sửa.
+ Xóa: Xóa trong CSDL.
- Đầu ra: Tải lại danh sách mã giảm giá để xem lại các mã giảm giá vừa cập nhập.
j. Chức năng Quản lý phí vận chuyển
Người quản trị được quản lý phí vận chuyển, đồng thời cập nhập được phí vận
chuyển theo từng khu vực.
- Đầu vào: Admin có thể thêm, sửa, xóa thơng tin phí vận chuyển trong CSDL.
- Quá trình thực hiện:
+ Thêm: Kiểm tra xem thông tin nào không được để trống, nhập thông tin phí
vận chuyển. Nếu tất cả phù hợp thì thêm vào CSDL, ngược lại thì khơng thêm vào.
+ Sửa: Cập nhập thông tin mã giảm giá mới cần chỉnh sửa.
+ Xóa: Xóa trong CSDL.
- Đầu ra: Tải lại danh sách phí vận chuyển để xem lại phí vận chuyển vừa cập
nhập.
15



×