Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

MA TRẬN đặc tả đề NGỮ văn 6 GIỮA kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.49 KB, 8 trang )

SẢN PHẨM TẬP HUẤN
XÂY DỰNG MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MƠN NGỮ VĂN LỚP 6
Nhóm 2: Phịng GD&ĐT Hưng Ngun
I.MA TRẬN
TT


năng

1

Đọc
hiểu

2

Nội dung/đơn
vị kiến thức

Truyện dân
gian (truyền
thuyết,
cổ
tích)..
Kể lại một
truyền thuyết
hoặc truyện
Viết
cổ tích bằng
lời của một


nhân
vật
trong truyện.
Tổng
Tỉ lệ %
Tỉ lệ chung

Nhận biết
TNKQ
TL

Mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL

Vận dụng cao
TNKQ
TL

3

0

5

0


0

2

0

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

15

5

25
15
40%


0

30

0

10

20%
60%

30%

60

10%
40%

Tổng
%
điểm

40

100


II.BẢNG ĐẶC TẢ


TT

Chương/
Chủ đề

1

Đọc hiểu

Nội dung/Đơn vị
kiến thức

1. Truyện dân gian
(truyền thuyết, cổ
tích).

Mức độ đánh giá
Nhận biết:
- Nhận biết được nhân vật, đề tài, cốt
truyện, lời người kể chuyện và lời nhân
vật, chi tiết tiêu biểu,
- Nhận biết được người kể chuyện ngôi
thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của
người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản
- Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ
láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, trái nghĩa
các thành phần của câu trong văn bản.
Thơng hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.

- Phân tích được đặc điểm nhân vật thể
hiện qua ngoại hình, cử chỉ, hành động,
ngơn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nêu được chủ đề của văn bản.
- Xác định được nghĩa thành ngữ thông
dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các
biện pháp tu từ (so sánh), công dụng của

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Thông
Vận
Nhận
Vận
hiểu
dụng
biết
dụng
cao
3 TN
2TL
5TN


dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử
dụng trong văn bản.
Vận dụng:
- Trình bày được bài học về cách nghĩ,
cách ứng xử từ văn bản gợi ra.
- Trình bày được điểm giống nhau và khác
nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản.

2. Kể lại một
truyền thuyết hoặc
truyện cổ tích bằng
lời văn của em.
2

Viết

Tổng
Tỉ lệ %
Tỉ lệ chung

Nhận biết:
Thông hiểu:
Vận dụng:
Vận dụng cao:
Viết được bài văn kể lại một truyền
thuyết hoặc cổ tích. Có thể sử dụng ngơi
thứ nhất hoặc ngơi thứ ba, kể bằng ngơn
ngữ của mình trên cơ sở tôn trọng cốt
truyện của dân gian.

1TL*

3 TN
20

5TN
40
60


2 TL
30

1 TL
10
40


III. ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Ngữ văn 6
(Thời gian: 90 phút )
I. ĐỌC HIỂU (6,0 đ). Đọc kĩ văn bản sau rồi thực hiện các yêu cầu
“Ngày xưa, ở một làng nọ có hai anh em tên là Non-bu (Nol Bu) và Hengbu (Heung Bu). Người em là Heng-bu tốt bụng, hiền lành, con người anh là Nonbu tham lam, xấu tính.
Heng-bu chẳng nhận được tài sản gì của cha để lại nhưng vẫn siêng năng
làm lụng, không ganh ghét ai. Tuy bị người anh dành hết tài sản, chàng vẫn khơng
trách ốn, giận hờn….
…Thế rồi mùa đông lạnh lẽo qua đi, mùa xuân ấm áp đến. Có đơi chim
nhạn từ đâu bay đến làm tổ dưới mái hiên nhà Heng-bu, đẻ trứng và nuôi con.
Một buổi sáng nọ, Heng-bu chuẩn bị ra đồng làm việc thì thấy một con trăn đang
trườn đến định bắt chim non ăn thịt.Heng-bu đuổi được trăn đi nhưng một con
nhạn non đã bị rơi từ trên tổ xuống đất, gãy một chân. Heng-bu và vợ bèn lấy
thuốc bôi và cẩn thận băng bó vết thương bằng một mẩu vải nhỏ để chân chim
mau lành….
Một mùa xuân ấm áp nữa lại đến, Heng-bu thấy chim nhạn bay trở về. Đó
chinh là con chim được Heng-bu chữa lành đôi chân. Chim nhạn nhả xng
trước mặt chàng một vật gì đang ngậm trong mỏ. Đó là một hạt bầu. Heng-bu vui
mừng đem hạt giống gieo trên một mảnh đất nhỏ. Cây bầu lớn nhanh như thổi,
những quả to tròn lủng lẳng trên giàn, Heng-bu vui mừng hái những quả bầu

xuống.
Quả đầu tiên được bổ ra, trân châu tuôn ào ạt.
Quả thứ hai được bổ ra, bên trong đầy hồng ngọc.
Quả thứ ba, thứ tư tn ra tồn tiền vàng, tiền bạc.
Từ đó, gia đình Heng-bu trở nên giàu có…”
(Trích Non-b và Heng-bu, Sách Ngữ văn 6, tập 1, Chân trời sáng tạo, NXB
Giáo dục, 2021)
Khoanh tròn vào một phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến
câu 8):
Câu 1 (0,5 điểm) Đoạn trích thuộc loại truyện cổ tích nào?
a. Cổ tích lồi vật
b. Cổ tích phiêu lưu
c. Cổ tích thần kì


a.
b.
c.
d.

a.
b.
c.
a.
b.
c.

a.
b.
c.


a.
b.
c.

Câu 2( 0,5 điểm) Hành động nào sau đây không phải của Heng-bu khi phát
hiện đôi chim nhạn bị thương:
Không giúp đỡ con chim và tiếp tục đi ra đồng làm việc
Không giúp đỡ con chim và tiếp tục đi ra đồng làm việc
Đuổi được trăn đi
Bôi thuốc và băng bó vết thương cho chim mau lành
Câu 3 (0,5 điểm) Xác định từ ngữ gạch chân trong câu sau thuộc thành phần
nào:
“Ngày xưa, ở một làng nọ có hai anh em tên là Non-bu (Nol Bu) và Heng-bu
(Heung Bu).
a. Thành phần chủ ngữ
b. Thành phần vị ngữ
c Trạng ngữ
Câu 4 (0,5 điểm) Tìm từ láy trong các từ sau:
Tham lam
Ganh ghét
Lạnh lẽo
Câu 5 (0,5 điểm) Chỉ rõ cặp từ trái nghĩa trong những cặp từ sau:
Trách oán – giận hờn
Tốt bụng – xấu tính
Siêng năng – chăm chỉ
Câu 6 (0,5 điểm) Gọi tên biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau:
Cây bầu lớn nhanh như thổi, những quả to tròn lủng lẳng trên giàn, Heng-bu
vui mừng hái những quả bầu xuống.
Nhân hoá

So sánh
Điệp ngữ
Câu 7 (0,5 điểm) ́u tớ nào sau đây góp phần làm nên sức hấp dẫn của
truyện?
a. Yếu tố hiện thực
b.Yếu tố miêu tả, biểu cảm
c. Yếu tố hoang đường kì ảo
Câu 8 (0,5 điểm) Đọc câu chuyện trên em liên tưởng đến câu chuyện cổ tích
nào của Việt Nam?
Cây khế
Thạch Sanh
Sọ Dừa


Câu 9 (1,0 điểm) ) Tìm điểm tương đồng giữa chủ đề của câu chuyện này với
truyện cổ tích việt Nam trên.
Câu 10 (1,0 điểm ) Em học được gì từ cách ứng xử của Heng-bu ?
II. VIẾT (4,0 điểm). Thay lời nhân vật kể lại một truyện cổ tích mang lại cho em
nhiều bài học ý nghĩa..
.....Hết......
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
Phần
I

TNKQ

Câu
1
2
3

4
5
6
7
8
9

TNTL

10

TNTL

II

Nội dung
ĐỌC HIỂU
C
A
C
C
B
B
C
A
Cả hai truyện:
– Đều phản ánh số phận của con người, thể
hiện quan niệm sống “ở hiền gặp lành” của
con người.
– Đều ca ngợi cách sống, cách ứng xử của

người em để có một cái kết có hậu.

Điểm
6,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1.0

HS có thể có nhiều kết quả khác nhau. GV
chấp nhận tất cả những kết quả được cho là
đúng.
. Bài học rút ra cho bản thân từ cách ứng xử
của người em.
- Khơng tham lam; khơng ốn trách, giận hờn;
- Biết u thương lồi vật...
- Ln tích cực lao động, làm những việc tốt
sẽ có cuộc sống tốt đẹp....

1.0

VIẾT

4,0



a. Đảm bảo cấu trúc bài văn Tự sự
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Kể lại một truyện cổ tích em đã đọc bằng lời
của một nhân vật.
c. Kể câu chuyện
1.Mở bài. Đóng vai nhân vật, giới thiệu sơ
lược câu chuyên mình định kể (Lưu ý. Nên
chọn các nhân vật chính diện trong những
truyện đã đọc- nhưThach Sanh trong Thạch
Sanh, người em trong Cây khế. Có lời chào,
lời giới thiệu bản thân thời điểm nhân vật lựa
chọn để đóng vai)
2.Thân bài.
+ Kể lại diễn biến câu chuyện.
- Xuất thân của các nhân vật trong câu
chuyện.
- Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện.
- Diễn biến chính của câu chuyện.
(Lưu ý. Lựa chọn các sự việc tiêu biểu, Có sự
sáng tạo khi sử dụng thêm các yếu tố hoang
đường, kì ảo.
Sự việc 1……
Sự việc 2…….
Sự việc 3……
3. Kết bài : Kết thúc câu chuyện, nêu được bài
học rút ra từ câu chuyện.
d. Chính tả, ngữ pháp :Đảm bảo chuẩn chính
tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh

động, sáng tạo.

0,25
0,25

2.5

0,5
0,5




×