Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

mau so chu nhiem cap thcs thpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.16 KB, 60 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

SỔ CHỦ NHIỆM

TRƯỜNG THCS …………..
LỚP …………………………
GVCN: ……………………...

NĂM HỌC: 2021 - 2022
PHẦN I:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


2

NHỮNG VĂN BẢN QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC SINH THCS VÀ THPT
(Trích điểu lệ trường THCS,THPT và trường phổ thơng nhiều cấp học)
(Ban hành kèm theo thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT)
Điều 34. Nhiệm vụ của học sinh
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục
của nhà trường.
2. Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người
lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy
nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước.
3. Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
4. Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình,
tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an


tồn giao thơng.
5.
Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi cơng cộng; góp phần xây dựng,
bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.
Điều 35. Quyền của học sinh
1.
Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm
những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở
nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang
thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hoá, thể thao của nhà trường
theo quy định.
2.
Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền
khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản
thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành;
được học trước tuổi, học vượt lớp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 của
Điều lệ này.
3.
Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học,
thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.
4.
Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học
sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những
học sinh có năng lực đặc biệt.
5.
Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường
thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 36. Hành vi ứng xử, trang phục của học sinh
1.

Hành vi, ngôn ngữ, ứng xử của học sinh phải đúng mực, tôn trọng, lễ phép,
thân thiện, bảo đảm tính văn hố, phù hợp với đạo đức và lối sống của lứa tuổi học sinh
trung học.


3

2.
Trang phục của học sinh phải chỉnh tề, sạch sẽ, gọn gàng, thích hợp với độ
tuổi, thuận tiện cho việc học tập và sinh hoạt ở nhà trường. Tùy điều kiện của từng
trường, hiệu trưởng có thể quyết định để học sinh mặc đồng phục nếu được nhà trường và
Ban đại diện cha mẹ học sinh của nhà trường nhất trí.
Điều 37. Các hành vi học sinh khơng được làm
1.
Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ,
nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác.
2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi, tuyển sinh.
3.
Mua bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất gây nghiện, các chất kích thích
khác và pháo, các chất gây cháy nổ.
4.
Sử dụng điện thoại di động, các thiết bị khác khi đang học tập trên lớp
không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho phép.
5. Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.
6. Sử dụng, trao đổi sản phẩm văn hóa có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử
dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của bản thân.
7. Học sinh không được vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 38. Khen thưởng và kỷ luật
1.

Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được giáo viên, nhà
trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng bằng các hình thức sau đây:
a) Tuyên dương trước lớp hoặc trước toàn trường.
b) Khen thưởng các danh hiệu học sinh theo quy định.
c)Cấp giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, nếu đạt thành tích nổi bật hoặc có
tiến bộ vượt bậc trong một số lĩnh vực học tập, phong trào thi đua; đạt thành tích trong
các kỳ thi, hội thi theo quy định và cho phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Các hình thức khen thưởng khác.
2. Học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập, rèn luyện được giáo dục
hoặc xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đây:
a) Nhắc nhở, hỗ trợ, giúp đỡ trực tiếp để học sinh khắc phục khuyết điểm.
b) Khiến trách, thông báo với cha mẹ học sinh nhằm phối hợp giúp đỡ học sinh
khắc phục khuyết điểm.
c)Tạm dừng học ở trường có thời hạn và thực hiện các biện pháp giáo dục khác
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA GIÁO VIÊN
(Trích điểu lệ trường THCS,THPT và trường phổ thơng nhiều cấp học)
(Ban hành kèm theo thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT)
Điều 27. Nhiệm vụ của giáo viên


4

1.
Thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục theo kế hoạch
giáo dục của nhà trường và kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn; quản lý học sinh trong
các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn; chịu
trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo dục.
2.

Trau đồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh
dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh; thương yêu, đối xử công bằng và tôn
trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đồn
kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
3. Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp
vụ, đổi mới phương pháp dạy học, giáo dục.
4. Tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Tham gia công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở ở địa phương.
6.
Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành
Giáo dục, các quyết định của hiệu trưởng; thực hiện nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công,
chịu sự kiểm tra, đánh giá của hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục.
7. Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đồn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, gia đình học sinh và các tổ chức
xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 28. Nhiệm vụ của nhân viên
1. Xây dựng kế hoạch cơng việc phù hợp với từng vị trí việc làm và yêu cầu của
từng cấp học.
2.Thực hiện kế hoạch công việc được duyệt.
3.Quản lý, bảo quản hồ sơ, sổ sách, thiết bị dạy học, giáo dục theo quy định.
4. Phối hợp với giáo viên và các nhân viên khác trong quá trình triển khai nhiệm
vụ, phục vụ các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường.
5. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
6.
nghiệp vụ.

Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chun mơn,

7.Tham gia tập huấn, bồi dưỡng chun môn, nghiệp vụ.

8.Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu truởng phân công.
Điều 29. Quyền của giáo viên, nhân viên
1.

Giáo viên, nhân viên có những quyền sau đây:

a)
Được tự chủ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn với sự phân công, hỗ trợ của
tổ chuyên môn và nhà trường.
b) Được huởng lương, chế độ phụ cấp, chính sách ưu đãi (nếu có) theo quy định;
được thay đổi chức danh nghề nghiệp; được hưởng các quyền lợi về vật chất, tinh thần
theo quy định.
c)Được tạo điều kiện học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chun mơn,
nghiệp vụ, được hưởng nguyên lương, phụ cấp theo lương và các chế độ chính sách khác


5

theo quy định khi được cấp có thẩm quyền cử đi học tập, bồi dưỡng.
d)Được hợp đồng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ sở giáo dục
khác hoặc cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm hồn thành nhiệm vụ nơi
mình cơng tác và được sự đồng ý của hiệu trưởng bằng văn bản.
đ) Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể.
e) Được nghỉ hè và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2.
Giáo viên làm công tác chủ nhiệm, ngoài các quyền quy định tại khoản 1
Điều này, có những quyền sau đây:
a) Được dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp do mình làm
chủ nhiệm.

b)
Được dự các cuộc họp của hội đồng khen thưởng và hội đồng kỷ luật khi
giải quyết những vấn đề có liên quan đến học sinh của lớp do mình làm chủ nhiệm.
c) Được dự các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề về công tác chủ nhiệm.
d)
Được quyền cho phép cá nhân học sinh có lý do chính đáng nghỉ học
khơng q 03 ngày liên tục.
đ) Được giảm định mức giờ dạy theo quy định
Điều 30. Trình độ chuẩn được đào tạo, chuẩn nghề nghiệp của giáo viên, nhân
viên
1.

Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên được quy định như sau:

a)
Giáo viên trường trung học phải có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo
viên trở lên (hoặc bằng tốt nghiệp đại học sư phạm) hoặc có bằng cử nhân (bằng tốt
nghiệp đại học) chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
theo quy định của pháp luật.
b) Giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo được nhà trường, các cơ quan quản lý
giáo dục tạo điều kiện để được đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
Giáo viên trường trung học phải đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên tương ứng với
cấp học đang giảng dạy và thực hiện việc đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ
sở giáo dục phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.
Nhân viên trường trung học phải đạt trình độ được đào tạo theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp với từng vị trí việc làm của nhân viên theo quy định quy định của
pháp luật.
Điều 31. Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên, nhân viên

1.

Giáo viên, nhân viên không được làm những điều sau đây:

a) Xúc phạm danh dự, nhân phẩm; xâm phạm thân thể của học sinh và đồng
nghiệp.
b) Gian lận trong kiểm tra, thi, tuyển sinh; gian lận trong kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập, rèn luyện của học sinh; bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tùy tiện cắt xén nội dung dạy
học, giáo dục.


6

c) Xuyên tạc nội dung dạy học, giáo dục; dạy sai nội dung kiến thức, sai với quan
điểm, đường lối giáo dục của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Việt Nam.
d)
Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền; lợi dụng việc tài trợ, ủng hộ cho
giáo dục để ép buộc đóng góp tiền hoặc hiện vật.
đ) Hút thuốc lá, uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi đang tham
gia các hoạt động dạy học, giáo dục.
e)Cản trở, gây khó khăn trong việc hỗ trợ, phục vụ công tác dạy học, giáo dục học
sinh và các công việc khác.
2. Ngôn ngữ, ứng xử của giáo viên, nhân viên phải bảo đảm tính sư phạm, đúng
mực, có tác dụng giáo dục đối với học sinh.
3. Trang phục của giáo viên, nhân viên phải chỉnh tề, phù hợp với hoạt động sư
phạm, theo quy định của Chính phủ về trang phục của viên chức Nhà nước.
4.
Giáo viên và nhân viên không được vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 32. Khen thưởng và xử lý vi phạm

1. Giáo viên, nhân viên có thành tích sẽ được khen thưởng, được phong tặng các
danh hiệu thi đua và các danh hiệu khác theo quy định.
2. Giáo viên, nhân viên có hành vi vi phạm quy định tại Điều lệ này và các quy
định khác của pháp luật thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.


7

NỘI QUI HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS PHÚ THUẬN A
***
1. u q tơn trọng giữ gìn Quốc kì, Quốc huy, ảnh Bác Hồ. Hát đúng Quốc ca, nghiêm
trang khi chào cờ.
2. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lễ độ với thầy cô và cán bộ nhân viên nhà trường thân ái
với bạn bè.
3. Ra đường không vi phạm luật giao thông. Tôn trọng người già, người tàn tật, không
hiếp đáp trẻ thơ, cư xử lịch sự với mọi người. Biết ơn thương binh và gia đình liệt sĩ.
Nhiệt tình trong công tác xã hội do địa phương yêu cầu.
4. Phấn đấu học tốt: ln ln có sách giáo khoa, nâng cao chất lượng tự học, tự nghiên
cứu, chuẩn bị bài, thuộc bài và làm bài chu đáo.
5. Giữ gìn nề nếp kĩ cương trong nhà trường không gây gổ đánh nhau làm mất trật tự
trong lớp, khơng quay cóp tài liệu khi làm bài. Phải trung thực trong học tập và thi cử.
6. Yêu lao động. Học cho được một nghề. Bảo vệ tài sản, bàn ghế của nhà trường. Bảo vệ
tài sản, hoa màu của người khác.
7. Đi học đều và đúng giờ. Khi đi phải thưa, khi về phải trình ơng bà, cha mẹ và những
người lớn tuổi trong gia đình. Mặc đồng phục theo qui định của nhà trường. Khi nghỉ học
phải xin phép nhà trường và phải có ý kiến của cha hoặc mẹ. Phải trình sổ liên lạc nhà
trường – gia đình về cho cha mẹ biết kết quả học tập từng tháng.
8. Không hút thuốc, khơng uống rượu. Giữ gìn vệ sinh và rèn luyện thân thể tốt. Không
được xem sách báo, phim ảnh đồi trụy, không tham gia tổ chức cờ bạc và mê tin dị đoan.
9. Thường xuyên tham gia các hoạt động văn nghệ, mĩ thuật, xã hội do trường hoặc Đoàn

TNCSHCM tổ chức. Thường xuyên đọc thêm sách báo để nâng cao kiến thức phổ thông.
10. Rèn luyện phấn đấu trở thành Đội viên TNTP và Đoàn TNCSHCM gương mẫu,


8

người học sinh giỏi toàn diện.

PHẦN II: TỔ CHỨC LỚP
1. DANH SÁCH LỚP CHỦ NHIỆM
ST
T

Họ và tên

Nữ

Ngày sinh

Học lực
năm
trước

HK
năm
trước

TB
năm
trước


Lớp
năm
trước

1

Phạm Văn A

01/01/2006

Tốt

6A5

2

Trần Quốc B

01/01/2006

Tốt

6A5

3

Nguyễn Tú C

22/06/2008


Tốt

6A5

4

Đỗ Quốc D

19/11/2006

Tốt

6A5

5

Phạm Dương E

17/07/2008

Tốt

6A5

6

Phạm Quốc F

20/03/2008


Tốt

6A5

7

Nguyễn Thị G

Nữ

25/07/2008

Tốt

6A5

8

Nguyễn Thị K

Nữ

24/02/2008

Tốt

6A5

9


Nguyễn Thị M

Nữ

24/12/2007

Tốt

6A5

10

Lê Thị N

Nữ

21/11/2008

Tốt

6A5

11

Đỗ Thị L

Nữ

30/09/2008


Tốt

6A5

12

La Gia Phúc

28/07/2008

Tốt

6A5

13

Ngơ Hồng Phúc

01/01/2006

Tốt

6A5

Nữ


9


ST
T

Họ và tên

Học lực
năm
trước

HK
năm
trước

TB
năm
trước

Lớp
năm
trước

Nữ

Ngày sinh

Nữ

24/09/2008

Tốt


6A5

14

Lê Thị Yến Phương

15

Nguyễn Hữu Quý

11/02/2008

Tốt

6A5

16

Phan Minh Quyến

08/02/2008

Tốt

6A5

17

Nguyễn Mạnh Quỳnh


15/09/2008

Tốt

6A5

18

Đỗ Lê Bảo Toàn

18/06/2008

Tốt

6A5

19

Triệu Ngọc Lan Thanh

01/03/2008

Tốt

6A5

20

Nguyễn Vạn Thiên


03/11/2008

Tốt

6A5

21

Phạm Phước Thọ

21/06/2008

Tốt

6A5

22

Lê Như Thường

Nữ

24/03/2007

Tốt

6A5

23


Phạm Ngọc Thy

Nữ

28/03/2008

Tốt

6A5

24

Hồ Thị Kiều Trang

Nữ

20/02/2008

Tốt

6A5

25

Hồ Bảo Trân

Nữ

09/10/2008


Tốt

6A5

26

Huỳnh Thị Bảo Trân

Nữ

24/06/2008

Tốt

6A5

27

Thái Gia Văn

05/01/2008

Tốt

6A5

28

Huỳnh Ngọc Vi


Nữ

07/05/2008

Tốt

6A5

29

Tạ Kim Xoàn

Nữ

28/02/2008

Tốt

6A5

30

Đỗ Thị Như Ý

Nữ

13/01/2008

Tốt


6A5

31

Phạm Thị Kim Yên

Nữ

27/08/2008

Tốt

6A5

32

Nguyễn Thị Bảo Yến

Nữ

12/12/2008

Tốt

6A5

Nữ

2. DANH SÁCH HỌC SINH CHIA THEO TỔ

TỔ 1


10

STT
1

HỌ TÊN HỌC SINH
Phạm Văn A
TT

2

Nguyễn B

3

Phạm Dương C

4

Nguyễn Thị D

5

Lê Thị E

6


Đỗ Thị F

7

Lê Thị Yến Phương

8

Phan Minh Quyến

ĐỊA CHỈ

TỔ 2
STT
1

HỌ TÊN HỌC SINH
Nguyễn Thị Bảo Yến
TT

2

Huỳnh Ngọc Vi

3

Phạm Phước Thọ

4


Đỗ Lê Bảo Toàn

5

La Gia Phúc

6

Nguyễn Thị Trúc Ly

7

Đỗ Quốc Kiệt

8

Trần Quốc Bình

ĐỊA CHỈ

TỔ 3
STT
1

HỌ TÊN HỌC SINH
Phạm Thị Kim Yên
TT

2


Phạm Ngọc Thy

3

Huỳnh Thị Bảo Trân

4

Nguyễn Mạnh Quỳnh

ĐỊA CHỈ


11

5

Nguyễn Hữu Q

6

Ngơ Hồng Phúc

7

Nguyễn Thị Trúc Lam

8

Phạm Quốc Khánh


TỔ 4
STT

HỌ TÊN HỌC SINH
Triệu Ngọc Lan Thanh

1

ĐỊA CHỈ

TT

2

Nguyễn Vạn Thiên

3

Lê Như Thường

4

Hồ Thị Kiều Trang

5

Hồ Bảo Trân

6


Thái Gia Văn

7

Tạ Kim Xoàn

8

Đỗ Thị Như Ý

3. SƠ ĐỒ LỚP HỌC
Bàn giáo viên

Cửa vào

Bảo

Hảo

Yến

Ngọc
Vi

Bảo
Khánh




Thọ

Tồn

My

Ngà

Gia
Phúc

Trúc
Ly

Q

Hồng
Phúc

Hồ
Trân

Gia
Văn

Kiệt

Bình

Trúc

Lam

Quốc
Khánh

Kim
Xồn

Như
Ý

Yến
Quyến
Phương

n

Ngọc
Thy

Huỳnh Mạnh
Trân Quỳnh

Lan
Thanh

Vạn
Thiên

Như

Trang
Thường


12

Bàn giáo viên

Cửa vào

4. DANH SÁCH CÁN BỘ LỚP
HỌ TÊN
NHIỆM VỤ

STT
1

Huỳnh Thị Bảo Trân

Lớp trưởng

2

Đỗ Lê Bảo Toàn

LP-HT

3

Tạ Kim Xoàn


LP-VTM

4

Phan Minh Quyến

LP-LĐ

5

Nguyễn Thị Mỹ Lê

Thủ Quỹ

6

Phạm Văn Bảo

TT.TỐ 1

7

Nguyễn Thị Bảo Yến

TT.TỐ 2


13


8

Phạm Thị Kim Yên

TT- TỔ 3

9

Triệu Ngọc Lan Thanh

TT- TỔ 4

5.DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH
NGHỂ
TRÁCH
HỌ TÊN
ĐỊA CHỈ
NGHIỆP
NHIỆM
1.Nguyễn Văn Thiện
Bn bán
Trưởng ban
2.Phạm Văn Nhi
Ni cá
Phó ban
3.Nguyễn Thị Bích
Bn bán
Ủy viên
Hạnh


PHẦN III: KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
1. DANH SÁCH GIÁO VIÊN BỘ MƠN
BỘ MƠN
Anh văn
Lịch sử
Địa lí
Tốn
Vật lý
Sinh học
Ngữ văn
Công nghệ
GDCD
Âm nhạc
Mỹ thuật
Thể dục

GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH

ĐỊA CHỈ

Phạm Thanh Sang
Nguyễn Thanh Phong
Nguyễn Chí Thiện
Nguyễn Thị Tuyết Trinh
Nguyễn Thanh Tùng
Đinh Trung Hiếu
Hồ Thị Huỳnh Như
Nguyễn Phi Long
Nguyễn Thị Thuý Hằng
Cái Văn Thứ

Nguyễn Thanh Tuấn
Nguyễn Trúc Lâm
2. TÌNH HÌNH LỚP
Đặc điểm gia đình

Thời điểm
Đầu năm
HKI
Đầu HKII
HKII
Cả năm

Tổng
số
32

Nữ
18

Đồn
viên

Lưu
ban

Trái
tuyến

00


00

00

Con
TB,LS,B
B
00

Hộ
nghèo

Cận
nghèo

Mồ cơi

02

03

00


14

3. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP
3.1/ Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo của BGH nhà trường.
- GVCN luôn theo dõi sâu sát đến từng đối tượng HS.

- GVBM đã hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn cho các em, đa số các em đã xác
định được động cơ học tập nên có nhiều cố gắng trong học tập qua việc chuẩn bị bài mới
và học bài cũ ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập và thi có tinh thần thi đua học tốt đạt bơng
hoa điểm tốt, điểm 10.
- Học sinh có đầy đủ dụng cụ học tập, có một bộ sách HDH.
- Nhiều học sinh có năng khiếu ở nhiều bộ mơn, trong năm học vừa qua đã đạt nhiều
thành tích cấp huyện cũng như cấp tỉnh.
- Nhìn chung các em tham gia đi học đầy đủ, ý thức kỉ luật lớp khá tốt, các em tham gia
tốt các hoạt động của lớp, trang phục đúng quy định của nhà trường, thực hiện đảm bảo
nội quy quy định của nhà trường.
- Tập thể lớp đoàn kết, có tinh thần giúp đỡ lần nhau trong học tập.
3.2/ Khó khăn:
Lớp 7A5 có 32 học sinh /18 nữ.
- Đối tượng học sinh đa phần là con của gia đình làm nơng nghiệp, Số học sinh thuộc hộ
nghèo 02, cận nghèo là 03. Nhiều gia đình quan tâm tốt đến việc học của con em, gắn kết
với nhà trường để cùng nhau giáo dục học sinh. Tuy vậy, cũng có một bộ phận gia đình
chưa chú ý đến con em mình.
- Đa số học sinh có nhận thức tốt trong học tập, ngoan ngoãn nghe và làm theo sự chỉ
dẫn của thầy cô giáo, thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Vì do hồn cảnh kinh tế gia đình khó khăn nên đi làm ăm xa, giao lại việc trơng coi
quản lý cho những người lớn tuổi như Ơng bà Ngoại hay Nội nên việc kìm cập, theo dõi
việc học tập của các em gặp nhiều khó khăn.
4. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
4.1/ Hạnh kiểm: GD ý thức rèn luyện đạo đức cho HS, GD kỹ năng sống, thường xuyên
GD các em về các hành vi học sinh không được làm thông qua tiết HĐGDNGLL; sinh
hoạt chủ nhiệm phối hợp với gia đình; các ban ngành đồn thể giáo dục đạo đức học sinh.
4.2/ Mục đích yêu cầu: Giáo dục học sinh rèn luyện để trở thành con ngoan trò giỏi, đội
viên tốt, cháu ngoan Bác Hồ, có lịng tự trọng yêu thương, đoàn kết với tập thể, biết ơn
cha mẹ, thầy cơ, giao sdục trun thống văn hố dân tộc và tinh thần cách mạng. Có tinh
thần trách nhiệm, có ý thức vươn lên.

4.3/ Chỉ tiêu: Hạnh kiểm: Tốt: 30 (93,75%)
Khá: 02 (6,25%)
4.4/ Biện pháp chính: Tổ chức cho HS học tập nội qui nhà trường, các điều cấm đối với
HS, các tiêu chuẩn xếp loại học lực, hạnh kiểm, phát động phong trào học tốt, rèn luyện
đạo đức, thể lực. Phối hợp với gia đình, các ban ngành đồn thể giáo dục đạo đức HS.
5. MỤC ĐÍCH


15

5.1/ Học lực (Yêu cầu – Chỉ tiêu – Biện pháp chính)
1. Yêu cầu: HS chăm chỉ, tự giác học tập, để nắm vững hệ thống kiến thức cơ bản.
Trao dồi phương pháp học tập và khả năng tự học, tự mở rộng kiến thức của mình,
trung thực trong học tập, học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp nghe
giảng và tích cực tham gia và xây dựng bài.
2. Chỉ tiêu:
Lớp phấn đấu cuối năm đạt các chỉ tiêu sau:
- Chống học sinh bỏ học, tỉ lệ: Dưới 2,70%
- Tỉ lệ lên lớp thẳng : 35HS tương đương 94,59%
- Tỉ lệ thi lại: 01 HS tương đương 2,70%
- Chất lượng học lực:
+ Loại Giỏi, Khá: 25 HS tương đương 67,57%
+ Loại Yếu, Kém: 2 HS tương đương 5,40%
Chất lượng hạnh kiểm: Loại Tốt: 94,59%
3. Biện pháp:
+ Tổ chức học nhóm, đơi bạn cùng tiến bộ, truy bài đầu giờ
+ Tuyên dương khen thưởng học sinh giỏi, mỗi HS có 1 góc học tập ở nhà
+ Phát động phong trào thi đua học tập – Thường xuyên liên lạc với gia đình.
5.2/ Giáo dục hướng nghiệp (Yêu cầu – Chỉ tiêu – Biện pháp chính)
1. Yêu cầu: Giáo dục các em có ý thức lao động; ý thức giữ gìn vệ sinh chung vệ

sinh cá nhân, tham gia đầy đủ các tiết học hướng nghiệp tìm hiểu các ngành nghề
thông qua báo đài.
2. Chỉ tiêu: Mỗi Hs chọn cho mình 1 nghề u thích
3. Biện pháp: Theo dõi nhắc nhở các HS học đầy đủ các tiết học hướng nghiệp.
Thường xuyên hướng nghiệp cho Hs.
5.3/ Giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục kỹ năng sống (Yêu cầu – Chỉ tiêu – Biện
phpá chính)
1. Yêu cầu: HS tích luỹ thêm những hiểu biết về các lĩnh vực khác nhau của đời
sống XH có tác động đến thái độ, nhu cầu, nguyện vọng, quyền và nghĩa vụ cuả
HS. Có được thái độ xu hướng tích cực trong các hoạt động tập thể. Có kỹ năng
ứng xử hợp lý trong cuộc sống, làm việc và sinh hoạt, rèn luyện sức khoẻ và có ý
thức bảo vêưcs khoẻ, phịng chgống tai nạn giao thơng, đuối nước….phịng ngừa
bạo lực và các tệ nạn XH
2. Chỉ tiêu: 100% hs đạt được những yêu cầu trên
3. Biện pháp: Thường xuyên giáo dục hs, động viên, nhắc nhở, phối hợp với GV bộ
môn, gia đình tun truyền giáo dục tích luỹ thêm hiểu biết và kỹ năng sống.
6. CHỈ TIÊU TOÀN DIỆN CUỐI NĂM
(Các danh hiệu sẽ đạt: Chất lượng, số lượng, biện pháp chính điều chỉnh kế hoạch)
Căn cứ vào đặc điểm tình hình lớp, mục tiêu, kế hoạch thực hiện, tập thể lớp phấn
đấu đạt:
1. Chi đội mạnh.


16

2.
3.
4.
5.


90% đội viên đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
Đạt thứ hạng cao trong phong trào thi đua của Liên đội.
Tham gia đầy đủ các phong trào, các cuộc thi do trường, huyện, tỉnh phát động.
Hai mặt giáo dục:
+/ Học lực: Giỏi:
6 HS (18,75%);
- Khá: 19 HS (59,38%); - TB: 5 HS
(15,63%)
+/ Hạnh kiểm: Tốt 30 HS (93,75%);
- Khá: 2 HS (6,25%)
*/ Biện pháp:
- GVCN kết hợp GVBM và PHHS theo dõi quá trình học tập, rèn luyện của học sinh
để kip thời uốn nắn, sữa chữa những biểu hiện khơng tốt.
- Tun dương HS tích cực, chăm ngoan, lễ phép để nêu gương cho HS khác.
- Vận động, nhắc nhở HS tham gia các hoạt động do trường, huyện, tỉnh phát động; tổ
chức tốt HĐGDNGLL, tham gia các buổi hướng nghiệp.
- Phát động phong trào thi đua “ Nói lời hay, làm việc tốt”; “ chăm điểm 8, bám điểm
10”; “ Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; “ Học tập theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh”…
- Giáo dục học sinh chấp hành tốt nội qui nhà trường; Nghiêm túc trong chào cờ đầu
tuần, tập thể dục giữa giờ, đi học thể dục đầy đủ.


17

7. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
KẾ HOẠCH THÁNG 9 VÀ NỘI DUNG SINH HOẠT TUẦN
1/ Nội dung công tác tháng:
- Nhận danh sách lớp., điểm danh, vận động HS chưa ra lớp.
- Kiện toàn và ổn định tổ chức lớp. Sinh hoạt nội quy nhà trường, các điều cấm đối

với HS.
- GVCN hoàn tất hồ sơ chủ nhiệm.
- Tuyên truyền CM tháng Tám, Quốc Khánh 2/9.
- Lao động theo kế hoạch.
- Thực hiện học theo TKB.
- Thông báo các khoản thu đầu năm; chế độ miễn giảm học phí.
- Lập danh sách HS nghèo, cận nghèo, khó khăn.
- Tìm hiểu lí lịch HS.
- HĐNGLL theo chủ đề tháng 9 /2020.
2/ Kế hoạch thực hiện tuần:
Tuần
Nội dung
1
- Ổn định, tổ chức lớp. Ổn định nề
nếp tác phong đạo đức của HS,
sinh hoạt nội quy nhà trường; các
điều cấm đối với HS.
- Bầu cán bộ lớp.
- Viết lí lịch HS.
- Thơng qua các khoản thu đầu
năm.

- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Chép TKB
- Thảo luận thang điểm thi đua.

Biện pháp
- Điểm danh HS ra lớp, sắp
xếp chỗ ngồi, sinh hoạt nề nếp
học tập, thời gian biểu, tác

phong học sinh, đồng phục,
tóc, giày dép…
- Đề cử, bỏ phiếu bầu…
- Photo mẩu thông tin cá nhân
- Thông qua các khoản thu
từng phần và các chế độ miễn
giảm.
- Phân công HS mang theo
dao, bao, khu vực phân công.
- Nhắc nhở thời gian tiết, giờ
ra chơi.
- Các tổ thảo luận thang điểm
thi đua, CBL tổng hợp đưa ra

Phân công
GVCN

GVCN+HS
GVCN+HS
GVCN

GVCN+HS
GVCN
GVCN+HS


18

thang điểm thống nhất.


2

-Ổn định nề nếp học tập và tác
phong đạo đức HS.

-Tổng kết thi đua lớp. Ổn định
15phút đầu giờ.
-Thơng báo HS nộp sổ nghèo, khó
khăn. Lập danh sách HS nghèo,
khó khăn để nhà trường xét tặng
quà đầu năm.
-Lập danh sách HS nghèo mượn
sách.
-Thống kê HS không ra lớp.

- HĐGDNGLL: Hđộng 1: Bầu
ban cán sự lớp

-Nhắc nhở HS đồng phục
đúng qui định, đeo huy hiệu
đội, nam cắt tóc gọn gàng, nữ
khơng được nhuộm tóc, trang
điểm.
-Tổng kết thi đua tổ; Phân
công tổ trực nhật; Kết hợp với
CBL tổ chức HS truy bài 15ph
đầu giờ.
-Mỗi HS nộp 05 bản photo sổ
nghèo có cơng chứng, đơn xác
nhận khó khăn.


GVCN

GVCN+CBL

GVCN
GVCN
GVCN

-Nộp danh sách cho thư viện.
-Báo cáo HS khơng ra lớp, có GVCN
biên bản.
-Nhắc nhở HS đóng các khoản
đầu năm.
GVCN+HS
- Phân cơng tổ hoạt động HĐ

3
- Ổn định tổ chức lớp. Ổn định nề
nếp tác phong đạo đức của HS.
-Tổng kết thi đua lớp. Ổn định
15phút đầu giờ.

4

- Thông báo kế hoạch vận động
đóng góp sách truyện cho thư
viện.
- Vận động HS tham, gia các
khoản đóng đầu năm.

- Tăng cường cơng tác vệ sinh lớp
học.
-Ổn định nề nếp học tập và tác
phong đạo đức HS.

- Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở GVCN
HS có thái độ, hành động vi
phạm nội quy của trường, lớp.
-Tổng kết thi đua lớp. Ổn định GVCN+HS
15phút đầu giờ.
- Phân công CBL thu và nộp.

GVCN.

- Nhắc nhở

GVCN

- Phân công cụ thể các Tổ
thực hiện.

GVCN+HS

- Theo dõi tình hình học tập
của lớp, đồng thời uốn nắn,
nhắc nhở HS có thái độ, hành
động vi phạm nội quy của

GVCN



19

- HĐGDNGLL: Hoạt động
2: “Thảo luận về nhiệm vụ
cuả học sinh cuối cấp
THCS.”
-Lồng ghép sinh hoạt ATGT vào
HĐGDNGLL
-Tổng kết thi đua lớp. Ổn định
15phút đầu giờ.

trường, lớp.
- Phân công tổ hoạt động

GVCN
-GD ATGT
GVCN+CBL
-Tổng kết thi đua tổ; Phân
công tổ trực nhật; Kết hợp với
CBL tổ chức HS truy bài 15ph
đầu giờ.
GVCN+CBL

- Tiếp tục kế hoạch vận động đóng
góp sách truyện cho thư viện.
- Phân công CBL thu và nộp.
- Vận động HS tham, gia các
khoản đóng đầu năm.
- Nhắc nhở


Số HS đi trễ
Số HS cúp tiết
Số không chuẩn bị bài
Số bị điểm dưới 5
Mắc thái độ sai
Số điểm tốt
Số việc tốt
HS được khen
HS bị phê bình
Số tiết trống
Số tiết tốt
Xếp loại cả lớp

GVCN+HS

SƠ KẾT HÀNG TUẦN/ THÁNG 9
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
1
2
1
0
0
0
7
6
9
0

3
2
0
0
0
4
6
7
1
2
1
6
8
7
4
3
5
0
0
0
24
24
24
Tốt
Tốt
Tốt

GVCN

Tuần 4

0
0
6
3
0
7
0
8
7
0
24
Tốt

KẾ HOẠCH THÁNG 10 VÀ NỘI DUNG SINH HOẠT TUẦN
1/ Nội dung công tác tháng:
-Tiếp tục ổn định nề nếp đạo đức, học tập HS.
- Lao động theo kế hoạch. Trang trí lớp, dọn vệ sinh, lau chùi bàn ghế……
- Nhắc nhở HS đóng các khoản thu đầu năm.
- HĐNGLL theo chủ đề tháng 10: “Chăm ngoan học giỏi”.
-GD ý thức, trách nhiệm nghĩa vụ công dân cho HS
-Thực hiện kế hoạch học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.
- Phát động thi đua chào mừng ngày 20 -11.
- Tham gia các cuộc thi do nhà trường phát động.


20

2/ Kế hoạch thực hiện tuần:
Tuầ
Nội dung

Biện pháp
n
- Ổn định nề nếp học tập, tác - Nhắc nhở HS học bài,xem bài
phong đạo đức của HS.
trước khi đến lớp, hạn chế quy
phạm nội quy nhà trường.
Chuẩn bị thật tốt để chuẩn bị
kiểm tra, kết thúc điểm tháng
-Tổng kết thi đua lớp. Ổn thức nhất.
định 15 phút đầu giờ.
-Tổng kết thi đua tổ; Phân công
5
tổ trực nhật; Kết hợp với CBL
- Vận động HS tham gia các tổ chức HS truy bài 15ph đầu
khoản đầu năm.
giờ.
- Tổ chức HĐGDNGLL: - Nhắc nhở
Hđộng 1: Tìm hiểu thư Bác - Phân cơng tổ hoạt động, lồng
hồ.
ghép GD kỹ năng sống, phòng
-Chọn cử đại biểu dự ĐH chống đuối nước.
Liên đội.
- Ổn định nề nếp học tập, tác - Theo dõi tình hình học tập của
phong đạo đức của HS.
lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc
nhở HS có thái độ, hành động vi
phạm nội quy của trường, lớp,
đồng thời kết hợp với PHHS
động viên, nhắc nhở các em
thường xuyên KTB, không làm

6
-Tổng kết thi đua lớp. Ổn bài tập…
định 15phút đầu giờ.
-Tổng kết thi đua tổ; Phân công
tổ trực nhật; Kết hợp với CBL
-Thông qua kế hoạch thi đua tổ chức HS truy bài 15ph đầu
chào mừng 20-11 “Hoa điểm giờ.
10”, “Tuần học tốt”
- Thảo luận các chỉ tiêu cần đạt

7

Phân công
GVCN

GVCN+HS

GVCN
GVCN+HS

GVCN

GVCN

GVCN+BCSL

GVCN
GVCN+BCSL

- Ổn định nề nếp học tập, tác - Theo dõi tình hình học tập của GVCN

phong đạo đức của HS.
lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc
nhở các em thường xuyên KTB,
không làm bài tập…
-Tổng kết thi đua lớp. Ổn -Tổng kết thi đua tổ; Phân công GVCN+BCSL
định 15phút đầu giờ.
tổ trực nhật; Kết hợp với CBL
tổ chức HS truy bài 15ph đầu
-Tổ chức HĐGDNGLL, giờ.
GVCN
HĐ2: Lễ đăng kí thi đua học - Phân cơng tổ hoạt động, lồng


21

tốt.
-Phát động phong trào thi đua
chào mừng 20-11 “Hoa điểm
10”, “Tuần học tốt”.
- Chấn chỉnh lại hoạt 15 phút
đầu giờ.

-Ổn định nề nếp học tập và
tác phong đạo đức HS.

8

-Tổng kết thi đua lớp. Ổn
định 15phút đầu giờ.
- Vận động HS tham gia các

khoản đầu năm.
-Tiếp tục thực hiện phong
trào thi đua chào mừng 20-11
“Hoa điểm 10”, “Tuần học
tốt”.

Số HS đi trễ
Số HS cúp tiết
Số không chuẩn bị bài
Số bị điểm dưới 5
Mắc thái độ sai
Số điểm tốt
Số việc tốt
HS được khen
HS bị phê bình
Số tiết trống
Số tiết tốt
Xếp loại cả lớp

ghép GD kỹ năng sống.
- Động viên HS học tập tốt.
Khen thưởng kịp thời những HS
có tiến bộ trong học tập, đạt
điểm 10.
- Kiểm tra, nhắc nhở; phân công
nội dung sinh hoạt 15 phút đầu
giờ
- Theo dõi tình hình học tập của
lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc
nhở HS có thái độ, hành động vi

phạm nội quy của trường, lớp.
-Tổng kết thi đua tổ; Phân công
tổ trực nhật; Kết hợp với CBL
tổ chức HS truy bài 15ph đầu
giờ.
- Nhắc nhở
- Nhắc nhở lớp tích cực và thực
hiện nghiêm túc.

SƠ KẾT HÀNG TUẦN/ THÁNG 10
Tuần 5
Tuần 6
Tuần 7
1
1
1
0
0
0
3
4
3
0
2
4
0
0
0
6
7

9
0
1
0
9
7
8
6
7
4
0
0
0
24
24
24
Tốt
Tốt
Tốt

GVCN
GVCN
GVCN+BCSL

GVCN

GVCN+CBL
GVCN
GVCN
GVCN


Tuần 8
2
0
2
3
0
5
0
6
6
0
24
Tốt

KẾ HOẠCH THÁNG 11 VÀ NỘI DUNG SINH HOẠT TUẦN
1/ Nội dung công tác tháng:
- Tiếp tục ổn định nề nếp đạo đức, học tập HS.
- Lao động theo kế hoạch, Chăm sóc bồn hoa cây cảnh được phân công
- HĐNGLL theo chủ đề tháng 11: “Tơn sư trọng đạo”.
- Hồn thành phiếu liên lạc gửi về gia đình


22

- Mời PHHS đối với HS có học yếu kém, HK khá, vi phạm nội quy lớp học.
-Dự tuyên truyền pháp luật học sinh.
- Phát động phong trào “Hoa điểm 10 dâng tặng Thầy Cô” chào mừng ngày 20.11
- Tổ chức kỹ niệm 20/11
2/ Kế hoạch thực hiện tuần:

Tuần

9

10

Nội dung
Biện pháp
- Ổn định nề nếp học - Theo dõi tình hình học tập của
tập, tác phong đạo đức lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc
của HS.
nhở HS có thái độ, hành động
vi phạm nội quy của trường,
lớp, đồng thời kết hợp với
PHHS động viên, nhắc nhở các
em thường xuyên KTB, không
làm bài tập…
-Tổng kết thi đua lớp. -Tổng kết thi đua tổ; Phân công
Ổn định 15phút đầu giờ. tổ trực nhật; Kết hợp với CBL
tổ chức HS truy bài 15ph đầu
- Tổ chức HĐGDNGLL: giờ.
Hđộng 1: Biểu diễn văn - Phân công tổ hoạt động.
nghệ chào mừng 20/11
- Tiếp tục thực hiện
phong trào thi đua chào - Nhắc nhở lớp tích cực và thực
mừng 20-11 “Hoa điểm hiện nghiêm túc.
10”, “Tuần học tốt”.

Phân công
GVCN


- Ổn định nề nếp học - Theo dõi tình hình học tập
tập, tác phong đạo đức của lớp, đồng thời uốn nắn,
của HS.
nhắc nhở HS có thái độ, hành
động vi phạm nội quy của
trường, lớp, đồng thời kết hợp
với PHHS động viên, nhắc nhở
các em thường xuyên KTB,
không làm bài tập…
-Tổng kết thi đua lớp. -Tổng kết thi đua tổ; Phân
Ổn định 15phút đầu giờ. công tổ trực nhật; Kết hợp với
CBL tổ chức HS truy bài 15ph
-Tiếp tục kế hoạch thi đầu giờ.
đua chào mừng 20-11 -Nhắc nhở lớp tích cực và thực
“Hoa điểm 10”, “Tuần hiện nghiêm túc.
học tốt”

GVCN

GVCN+HS

GVCN+HS

GVCN
GVCN

GVCN+CBL

GVCN

GVCN+CBL


23

11

12

- Ổn định nề nếp học - Theo dõi tình hình học tập
tập, tác phong đạo đức của lớp, đồng thời uốn nắn,
của HS.
nhắc nhở các em thường xuyên
KTB, không làm bài tập…
-Tổng kết thi đua tổ; Phân
-Tổng kết thi đua lớp. công tổ trực nhật; Kết hợp với
Ổn định 15phút đầu giờ. CBL tổ chức HS truy bài 15ph
đầu giờ.
- Vận động HS tham gia - Nhắc nhở
các khoản đầu năm.
- Phân công tổ hoạt động
-Tổ chức HĐGDNGLL,
HĐ2: Tổ chức kỹ niệm - Động viên HS học tập tốt.
ngày 20.11
Khen thưởng kịp thời những
-Tiếp tục phong trào thi HS có tiến bộ trong học tập,
đua chào mừng 20-11 đạt điểm 10.
“Hoa điểm 10”, “Tuần
học tốt”.
-Ổn định nề nếp học tập - Theo dõi tình hình học tập

và tác phong đạo đức của lớp, đồng thời uốn nắn,
HS. Chuẩn bị tốt bài vở nhắc nhở HS có thái độ, hành
cho kiểm tra cuối tháng. động vi phạm nội quy của
-Tổng kết thi đua lớp. trường, lớp.
Ổn định 15phút đầu giờ. -Tổng kết thi đua tổ; Phân
công tổ trực nhật; Kết hợp với
- Chốt danh sách HS CBL tổ chức HS truy bài 15ph
tham gia BHTN.
đầu giờ.
-Tổng kết phong trào thi - Thông qua danh sách.
đua chào mừng 20-11 - Khen thưởng, tun dương
“Hoa điểm 10”, “Tuần HS có thành tích tốt.
học tốt.

GVCN

GVCN+CBL

GVCN
GVCN
GVCN
GVCN

GVCN

GVCN+CBL

GVCN
GVCN


SƠ KẾT HÀNG TUẦN/ THÁNG 11
Tuần 9
Tuần 10
Tuần 11
Số HS đi trễ
1
1
1
Số HS cúp tiết
0
0
0
Số không chuẩn bị bài
3
4
3
Số bị điểm dưới 5
0
2
4
Mắc thái độ sai
0
0
0
Số điểm tốt
6
7
9
Số việc tốt
0

1
0

Tuần 12
2
0
2
3
0
5
0


24

HS được khen
HS bị phê bình
Số tiết trống
Số tiết tốt
Xếp loại cả lớp

9
6
0
24
Tốt

7
7
0

24
Tốt

8
4
0
24
Tốt

6
6
0
24
Tốt

KẾ HOẠCH THÁNG 12 VÀ NỘI DUNG SINH HOẠT TUẦN
1/ Nội dung công tác tháng:
-Tiếp tục ổn định nề nếp đạo đức, học tập HS.
-Lao động theo kế hoạch, Chăm sóc bồn hoa cây cảnh được phân cơng
- HĐNGLL theo chủ đề tháng 12: “Uống nước nhớ nguồn”.
- Ôn thi HKI.
- Kỷ niệm ngày thành lập QĐND VN 22/12
- Thăm hỏi các gia đình có cơng với Cách mạng
- Lao động chăm sóc nghĩa trang (nếu có)
……………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………
……......................................................................................................................................
……………………….
2/ Kế hoạch thực hiện tuần:

Tuần
Nội dung
Biện pháp
Phân công
- Ổn định nề nếp học tập, tác - Theo dõi tình hình học tập của GVCN
phong đạo đức của HS.
lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở
HS có thái độ, hành động vi phạm
nội quy của trường, lớp, đồng
thời kết hợp với PHHS động viên,
nhắc nhở các em thường xuyên
KTB, không làm bài tập…
-Tổng kết thi đua lớp. Ổn -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ GVCN+HS
định 15phút đầu giờ.
trực nhật; Kết hợp với CBL tăng
cường truy bài 15ph đầu giờ.
13
- Tổ chức HĐGDNGLL: - Phân công tổ hoạt động.
Hđộng 1: Thảo luận chủ đề
GVCN+HS
“Thanh niên phát huy truyền
thống cách mạng dân tộc”
- Lập danh sách HS yếu, kém - Nhắc nhở các em tham gia học GVCN
tham gia lớp phụ đạo
đầy đủ, nghiêm túc.
GVCN
………………………………

………………………………


14
- Ổn định nề nếp học tập, tác - Theo dõi tình hình học tập của GVCN


25

phong đạo đức của HS.

15

16

lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở
HS có thái độ, hành động vi phạm
nội quy của trường, lớp, đồng
thời kết hợp với PHHS động viên,
nhắc nhở các em thường xuyên
KTB, không làm bài tập…
-Tổng kết thi đua lớp. Ổn -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ GVCN+CBL
định 15phút đầu giờ.
trực nhật; Kết hợp với CBL tổ
chức HS truy bài 15ph đầu giờ.
- Tiếp tục nhắc HS yếu, kém - Nhắc nhở các em tham gia học GVCN
tham gia lớp phụ đạo.
đầy đủ, nghiêm túc.
GVCN+CBL
- Phát phiếu liên lạc tháng 11
………………………………

- Ổn định nề nếp học tập, tác - Theo dõi tình hình học tập của GVCN

phong đạo đức của HS.
lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở
các em thường xuyên KTB,
không làm bài tập…
-Tổng kết thi đua lớp. Ổn -Tổng kết thi đua tổ; Phân công tổ GVCN+CBL
định 15phút đầu giờ.
trực nhật; Kết hợp với CBL tổ
chức HS truy bài 15ph đầu giờ.
-Tổ chức HĐGDNGLL, - Phân công tổ hoạt động
GVCN
HĐ2: Hội vui học tập
-Theo dõi tình hình học tập - Kết hợp với GVBM đánh giá GVCN
của HS yếu kém.
hiệu quả học tập của các em, sau GVCN
đó báo cáo về phụ huynh
-Nhắc nhở lớp tập trung ôn
tập chuẩn bị thi HKI
………………………………

………………………………

-Ổn định nề nếp học tập và - Theo dõi tình hình học tập của GVCN
tác phong đạo đức HS.
lớp, đồng thời uốn nắn, nhắc nhở
HS có thái độ, hành động vi phạm
nội quy của trường, lớp.
-Tổng kết thi đua lớp, thông -Tổng kết thi đua tổ.
GVCN+CBL
qua hạnh kiểm HKI dựa trên
kết quả thi đua các tuần

- Chép lịch thi HKI
GVCN
- Nhắc nhở ôn thi HKI
GVCN
nghiêm túc


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×