Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Máy nén lạnh piston

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.78 KB, 21 trang )

Chủ đề:Máy Nén Lạnh Piston


• Phần 1:

Máy nén lạnh


1. Khái niệm:

• Máy nén lạnh là một máy nén đặc biệt dùng trong kĩ thuật lạnh để hút hơi ở áp suất thấp nhiệt độ thấp sinh ra ở dàn bay
hơi nén lên áp suất cao để đẩy vào dàn ngưng tụ, đảm báo sự tuần hồn mơi chất một cách hợp lý trong hệ thống lạnh.


2. Chức năng và phân loại:



Chức năng :

Liên tục hút hơi môi chất lạnh sinh ra ở thiết bị bay hơi để nén lên áp suất cao đẩy vào thiết bị ngưng tụ.



Phân loại :

1.

Theo năng suất lạnh:

-. Máy nén cỡ nhỏ(<14kW), trung bình (14-105kW), lớn (>105 kW)


2.

Theo mơi chất lạnh:

-. Máy nén dùng mc Frêon,NH3
3.

Theo số lượng xilanh của máy nén :

-Máy nén 1,2,3….16 xilanh


2. Chức năng và phận loại
4. Theo cấp nén
-. Máy nén cấp 1,2,3 cấp
5. Theo phương pháp giữ khoang trong máy nén
-. Máy nén kín, máy nén nữa kín ,may nén hở
6. Theo phương hướng chuyển dộng của môi chất
-. Máy nén thuận dòng, máy nén ngược dòng
7. Theo số mặt làm việc của piston
- Máy nén tác dụng đơn, máy nén tác dụng kép


Cấu tạo của máy nén piston

• Máy nén thuận dịng và ngược dòng :
1.

Máy nén thuận dòng


1.Thân máy ; 2. Xilanh ; 3. Tay biên ; 4. Piston; 5. Clape hút; 6.Đầu đẩy 7. Đường hút ; 8.Clape đẩy ; 9.Áo nước làm mát ;11.Lị xo an
tồn ; 12.Nắp xilanh


2.Máy nén ngược dòng

1.Thân máy; 2.Xilanh; 3.Tay biên; 4.Piston; 5.Clape hút; 6.Clape đẩy ; 7.Đường hút ; 8.Đường đẩy ; 9, Áo nước
làm mát ; 10.Cánh tản nhiệt


Đặc Điểm
Máy nén lạnh thuận dịng




Cơng suất cỡ trung bình và lớn
Dịng mơi chất khơng đổi hướng khi đi qua xilanh
Dùng cho NH3

Máy nén lạnh ngược dịng

-

Cơng suất cở nhỏ và trung bình
Dịng mơi chất khí đi qua xilanh
Dùng cho cả trên frêon và NH3

Ưu điểm:
Khơng có tổn thất giữa khoang hút và khoang đẩy


 Ưu điểm

Trở lực nhỏ dontieets diện van hút và đẩy tăng hai lần và đóng mở theo

-Rất đơn giản, gọn nhẹ, lực quán tính nhỏ, tốc độ cao. Xilanh thấp nên bố trí

quán tính

gọn trong thân máy nén, xilanh được bố trí theo hình V,W nên vật liệu tiêu tốn

Nhược điểm;

giảm đến mức thấp nhất.

- Khối lượng Piston lớn nên qn tính lớn, khó tang tốc độ vịng quay

 Nhược điểm
- Diện tích bố trí van hút và đẩy nhỏ do cùng bố trí trên nắp xilanh nên tổn thất
tiết lưu lớn.
- Do khoang hút và khoang đẩy liền nhau dẫn đến việc trao đổi nhiết giữa hai
khoang nên có tổn thất thể tích vì mơi chất bị đốt nóng





Máy nén hở:

1.Tân máy ; 2.Trục khuỷu; 3.Tay biên; 4.Xilanh; 5.Nắp xilanh; 6.Nắp khoang đẩy ; 7.Lò xo; 8.Áo nước; 9.Clape hút; 10.Pittong; 11.Banh


đai; 12. Đệm kín cổ trục ; 13.Van cặt đầu đẩy; 14. Van chắt đầu hút; 15.Van an toàn; 16.Van khởi động


Ưu điểm

Nhược điểm

- Bảo dưỡng, sữa chửa dễ dàng, tuổi thọ cao

-

- Có thể sử dụng động cơ điện, động cơ diezen, động cơ nổ

- Dễ rị rỉ mơi chất ở đầu ổ trục

- Có

thể điều chỉnh vơ cấp năng suất lạnh

Cồng kềnh, tốc độ vòng quay nhỏ <1.200 v/p
Chi phí vật liệu cho một đơn vị lạnh cao




Máy nén nửa kín:

1.Roto động cơ; 2.Bạc ơ trục; 3.tấm hãm cố định roto vào động cơ; 4.Phin lọc đường hút; 5.Then roto; 6.stato; 7.thân máy; 8. Hộp đấu điện; 9.Rơ le
quá dòng; 10.Van đẩy; 11.Van hút; 12.secmang; 13.Van một chiều; 14.piston; 15.Tay biên; 16.Bơm dàu; 17.trục khuỷu; 18.kính xem mức dầu; 19.lọc

dầu 20.Van một chiều đường dầu


Đặc điểm:
- MN nửa kín thường có cơng suất cỡ nhỏ hoặc trung bình (<29 kW)






Ưu điểm

Nhược
điểm



Động cơ được làm mát -tốt (dùng cho Freon)
Độ tin cậy cao do ko cịn bộ bịt kín cổ trục, máy nén gần như kín mơi chất lạnh.
MN gọn nhẹ, diện tích lắp đặt nhỏ hơn.
Khơng có tổn thất truyền động cơ, tốc độ vịng quay đạt 3600 vịng/ph

Khó điều chỉnh được năng suất lạnh và chỉ có thể điều chỉnh tốc độ động cơ qua thay đổi số cặp cực rất hạn chế và
khó thực hiện.




Chỉ sử dụng được cho các mơi chất lạnh khơng dẫn điệnvà khơng ăn mịn đồng như Freon

Khơng sử dụng được cho amoniac




Máy nén kín:


• Phần 2:

Tủ cấp đơng R22 cấp dịch từ bình chống
tràn


-Chỉ sử dụng được cho Freon không dẫn điện, không sử dụng được cho
amoniac
-Chỉ thay đổi năng suất lạnh qua thay đổi số cặp cực rất khó khăn, tuy
-Hồn tồn kín mơi chất lạnh do vỏ được hàn kín

nhiên do năng suất lạnh và công suất động cơ nhỏ nên có thể áp dụng

-Khơng có tổn thất truyền động do trục động cơ liền với trục máy

phương pháp ngắt máy nén khá đơn giản

nén

-Năng suất lạnh nhỏ, rất nhỏ

-Có thể đạt tốc độ cao nhaats vòng/ph ở lưới điện 60Hz


-Độ quá nhiệt hơi hút cao

-Gọn nhẹ, hiệu suất cao, dễ lắp đặt

-Toàn bộ hệ thống bị nhiễm bẩn sau mỗi lần động cơ bị cháy, phải làm
sạch cẩn thận.
-Công nghệ gia cơng địi hỏi khắc khe.


Sơ đồ và nguyên lý tủ cấp đông R22 cấp dịch từ bình chống tràn

1.Máy nén; 2.tháp giải nhiệt; 3.bình chứa cao áp; 4.bình ngưng; 5.bình tách dầu; 6.bình tách lỏng hồi nhiệt; 7.bình trung gian; 8. bình chống tràn; 9.tủ cấp
đông; 10.bộ lọc ẩm môi chất


Ưu, nhược điểm:

Nhược

Ưu điểm
- Hệ thống thiết bị đơn giản, dễ
vận hành

điểm

- Do tốc độ môi chất chuyển động bên trong các tấm
lắc chậm nên thời gian cấp đông tương đối dài từ 4 6 giờ/mẻ.

Chi phí đầu tư ít hơn so với cấp

bằng dịch bơm.

Hiện nay, trước yêu cầu về vệ sinh thực phẩm đòi hỏi
phải hạn chế thời gian cấp đơng nên người ta ít sử
dụng sơ đồ kiểu này, mà chuyển sang sử dụng sơ đồ
cấp dịch bằng bơm


Ngun lý làm việc:



- Hơi mơi chất được máy nén 1 hạ áp về bình trung gian 7, tại đây môi chất sẽ được làm mát trung gian rồi được máy
nén cao áp hút về và tiếp tục cao áp.

• - Hơi sau khi nén cao áp đi vào bình tách dầu 5. Tại đây dầu sẽ được tách ra khỏi hơi môi chất để trở lại máy nén tránh

trường hợp máy nén thiếu dầu hoặc dầu sẽ theo hơi môi chất vào các thiết bị trao đổi nhiệt làm giảm hiệu quả trao đổi
nhiệt.

• - Mơi chất đi vài bình ngưng tụ 4 – là thiết bị trao đổi nhiệt ngược dịng nên mơi chất lỏng được q lạnh ở thiết bị

ngưng tụ. Đây là bình ngưng ống chùm nằm ngang. Tại bình ngưng 4 lỏng mơi chất được làm mát bằng nước nhờ tháp
giải nhiệt 2. Sau khi hơi môi chất được làm mát thành lỏng sẽ đi qua bình chứa cao áp 3. Đường ống nối tiếp từ bình
ngưng xuống bình chứa cao áp là đường ống cân bằng áp.


Ứng dụng:

• - Tủ cấp đơng tiếp xúc là một trong những thiết bị không thể thiếu được của nhà máy chế biến thuỷ sản và thực phẩm

xuất khẩu.

• - Được sử dụng để cấp đông các mặt hàng dạng block, dạng bánh, đông nguyên liệu, chủ yếu hay sử dụng cho đơng Tơm
Block, khay có nước. Mỗi block thường có khối lượng 2 kg.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×