Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

báo cáo thực tập tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Nam Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.78 KB, 21 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời nói đầu
Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội là một trong số các chi nhánh cấp I hoạt
động tích cực và hiệu quả nhất trong hệ thống các chi nhánh NHNo&PTNT
Việt Nam. Sự ra đời của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp nam Hà Nội là
một bớc đột phá trong chủ trơng phát triển các chi nhánh NHNo trên các địa
bàn thành phố, thị xã lớn của Chính phủ và NHNo&PTNT Việt Nam. Sự tăng
trởng nhanh chóng và ổn định của chi nhánh NHNo Nam Hà Nội trong vài
năm qua đã chứng minh cho chủ trơng đúng đắn của Ban lãnh đạo
NHNo&PTNT Việt Nam.
Ngày 08/05/2001, chi nhánh đã chính thức khai trơng và đi vào hoạt
động.
Ngân hàng nông nghiệp Nam Hà Nội ra đời đã, đang và sẽ góp phần rất
lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội của địa bàn TP Hà nội khai thác các
nguồn vốn nội lực, điều hoà vốn đáp ứng nhu cầu về vốn của Khách hàng tại
các đô thị lớn đặc biệt là địa bàn nơi Chi nhánh đặt trụ sở; bên cạnh đó nó còn
góp phần tích cực trong việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện CNH-HĐH nông
nghiệp nông thôn và góp phần cải tạo bộ mặt văn hoá xã hội của địa bàn.
Từ khi thành lập đến nay, Chi nhánh luôn đợc coi là đơn vị đi đầu trong
sự nghiệp đổi mới công nghệ ngân hàng, phát triển thêm các sản phẩm dịch vụ
Ngân hàng mới, tích cực triệt để trong công tác khoán đến ngời lao động, luôn
chú ý bồi dỡng trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên của Chi nhánh
vv
Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội đang dần khẳng định vị thế của mình tr-
ớc những đòi hỏi của xu thế hội nhập và phát triển của toàn ngành Ngân hàng
ong khu vực và trên thế giới.
Với thời gian thực tập Tổng hợp không dài, bài viết còn nhiều hạn chế
và thiếu sót trong việc tiếp cận vấn đề, thu thập và xử lý số liệu cũng nh bổ
sung tài liệu liên quan. Do vậy, em hi vọng đợc cô chỉ bảo thêm!
Xin trân trọng cảm ơn cô!
Nguyễn Thị Thanh Lợi Lớp Ngân hàng K33


1
Báo cáo thực tập tổng hợp
I/ Giới thiệu chung về Ngân hàng nông nghiệp chi nhánh Nam Hà Nội
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
(NHNo&PTNT) là một trong số các ngân hàng thơng mại Nhà nớc, đợc thành
lập theo quyết định số 400/CT ngày 26/03/1988 của Chủ tịch Hội đồng Bộ tr-
ởng và đợc thành lập lại theo quyết định số 280/QĐ-NH5 ngày 15/10/1996
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nơc; có trụ sở chính tại số 2 Phố Láng hạ, quận
Ba Đình, TP hà Nội; có tên tiếng Anh là AGRIBANK và tên viết tắt là
VABRD.
Sau một thời gian hoạt động NHNo&PTNT Việt Nam đã khẳng định đ-
ợc vị thế của mình trong hầu hết các ngành và lĩnh vực của nền kinh tế đặc
biệt là việc đầu t phát triển đối với khu vực nông thôn thông qua việc mở rộng
đầu t vốn trung dài hạn để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho sản xuất nông,
lâm ng nghiệp. Là một Ngân hàng đa năng nên các sản phẩm dịch vụ của
Ngân hàng khá đa dạng và phong phú.
Hiện nay, NHNo&PTNT Việt Nam là Ngân hàng có tổng nguồn vốn
lớn nhất trong số các NHTM của Việt Nam. Đây cũng là Ngân hàng có mạng
lới chi nhánh và phòng giao dịch trải dàI khắp lãnh thổ Việt Nam. Là một
Ngân hàng uy tín, có quan hệ với nhiều ngân hàng và các chi nhánh Ngân
hàng nớc ngoàI, các tổ chức tàI chính lớn.Tổng tàI sản đến thời đIểm hiện nay
là 176.000 tỷ đồng, vốn huy động 160.000 tỷ, cho vay nền kinh tế 145.749 tỷ
trong đó cho vay nông thôn chiếm 73%. Tham gia đồng tàI trợ các dự án lớn
Trong năm 2004 NHNo&PTNT Việt nam đã đạt đợc một số thành tựu
đáng kể:
Công tác quyết toán năm 2004 có nhiều điểm khác biệt so với các
năm trớc đó là cùng một lúc vừa thực hiện quyết toán năm tàI chính 2004
và chuyển đổi áp dụng hệ thống tàI khoản mới theo các quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/04/2004 của Thống đốc NHNN Việt Nam
về việc ban hành hệ thống tàI khoản các TCTD, Quyết định số

477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/04/2004 về chế độ thông tin báo cáo của
TCTD và Quyết định số 1161/QĐ-NHNo-TCKT ngày 03/08/2004 TGĐ
NHNo&PTNT Việt nam.
NHNo&PTNT Việt Nam đang đứng vững bớc trên con đờng hội nhập
quốc tế và đã đợc nhiều thành tựu trong năm qua trên nhiều lĩnh vực:
- Huy động vốn
- Mở rộng và nâng cao chất lợng tín dụng, tích cực giảm nợ đọng và nợ xấu
- Triển khai tốt các công việc theo đề án táI cơ cấu đã đợc phê duyệt
- áp dụng công nghệ ngân hàng, đẩy mạnh hoạt động dịch vụ: thẻ,
Western Union. Công nghệ thông tin đáp ứng đợc sự phát triển. Có hệ
thống mạng Wan lớn nhất Việt nam, hệ thống IPCAS hiện đại.
Nguyễn Thị Thanh Lợi Lớp Ngân hàng K33
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ: Hiện nay NHNo&PTNT Việt Nam đã
cung cấp 20/39 sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng mà các Ngân hàng
Quốc tế đang áp dụng.
- Cho vay 9,7 triệu khách hàng, hộ gia đình =80% dân số Việt nam và
các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Chi phí thấp 2,6%/Tổng tàI sản sinh lời.
- D nợ cho vay hộ gia đình chiếm 60%/ Tổng d nợ
1. Quá trình hình thành và phát triển NHNo&PTNT chi nhánh Nam
Hà nội
Quá trình hình thành và phát triển NHNo&PTNT Chi nhánh Nam Hà
Nội chia thành 3 thời kỳ:
1.1 Thời kỳ chuẩn bị thành lập: T11/2000 Ban Trù bị thành lập NHNo&PTPT
Nam Hà Nội đợc thành lập
- Địa chỉ: Phòng D13 khu Tập thể Nam Thành công, Ba đình, Hà Nội
- Ban trù bị gồm 6 ngòi
- Những công tác chính đã làm đợc: Chuẩn bị các cơ sở pháp lý và các điều

kiện cần thiết về con ngời, cơ sở vật chất để thành lập Chi nhánh:
+ Dự thảo đề án thành lập Chi nhánh đợc NHNN và NHNo&PTNT Việt
nam chấp thuận;
+ Xét đề án về Tổ chức nhân sự ;
+ Tìm hiểu thị trờng và tiếp xúc khách hàng.
- Quyết định số 48/NHNo/QĐHĐBT ngày 12/03/2001 của chủ tịch HĐQT V/
v thành lập Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà nội trực thuộc NHNo&PTNT
Việt nam. Trụ sở chính tại C3 Phơng liệt, Thanh xuân, Hà Nội. Biên chế gồm
36 ngời.
* Tổ chức bộ máy
Ban giám đốc: 4 cán bộ
Các phòng chuyên môn 5 phòng
- Phòng Kế hoạch - kinh doanh: 8 cán bộ
- Phòng Thanh toán Quốc tế: 5 cán bộ
- Phòng Kế toán Ngân quỹ: 10 cán bộ
- Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ: 4 cán bộ
- Phòng Hành chính Nhân sự: 5 cán bộ
Nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn này là:
Nguyễn Thị Thanh Lợi Lớp Ngân hàng K33
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
@ Khẩn trơng ổn định về tổ chức, tập huấn nghiệp vụ, tổ chức đào tạo
và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để khai truơng Chi nhánh
@ Tiếp nhận các cán bộ nhân viên từ các nguồn, tìm hiểu và sắp xếp bố
trí, phân công việc cho từng ngời
@ Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, thực tập làm việc tại Sở Giao dịch
@ Đề xuất đôn đốc các Ban, nghành, Trụ sở chính, hoàn thiện cơ sở vật
chất ban đầu
@ Chuẩn bị các thủ tục, điều kiện vật chất để khai trơng hoạt động.
1.2 Thời kỳ bắt đầu hoạt động

Ngày 08/05/2001 Chi nhánh tổ chức khai trơng hoạt động ngày tạ tầng
1 trụ sở C3 Phơng liệt, Quận Thanh Xuân TP Hà Nội.
Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội là một trong những Chi nhánh cấp I đầu
tiên tại các đô thị lớn đợc thành lập Theo chủ trơng của Ban lãnh đạo mới
Nhno&PTNT Việt Nam và là đơn vị phụ thuộc của NHNo&PTNT Việt nam
Việc khai trơng hoạt động của Chi nhánh tại C3 Phơng Liệt không chỉ
góp phần phát triển kinh tế của địa bàn Hà Nội, khai thác khả năng nguồn vốn
nội lực tại các đô thị lớn phục vụ nhu cầu vốn cho sự nghiệp CNH-HĐH nông
nghiệp, nông thôn, mà còn góp phần cảI tạo bộ mặt văn hoá xã hội của địa
bàn.
Nhiệm vụ chính của giai đoạn này là nhanh chóng ổn định hoạt động
của Chi nhánh về con ngời cũng nh trang bị cơ sở vật chất. Triển khai các hoạt
động kinh doanh với phơng châm Vì sự thành đạt Khách hàng và Ngân
hàng.
^Tăng cờng công tác Marketing thu hút khách hàng. Là một chi nhánh
mới hoàn toàn, không đợc hỗ trợ của TW về Khách hàng, nguồn vốn.
^Tổ chức các dịch vụ, tăng tính tiện ích cho Khách hàng nhất là dịch vụ
thu chi tiền mặt tại chô, phục vụ các Khách hàng nh công ty UNILEVER,
công ty đầu t và phát triển đô thị, dịch vụ vận chuyển và kho tiền cho Chi
nhánh Kho bạc Thanh Xuân những dịch vụ đó đã thu hút đ ợc rất nhiều
khách hàng cho Ngân hàng.
^Xây dựng các nội quy, quy chế điều hành, cơ chế khoán, tổ chức thảo
luận trong toàn thể CBVC
^Thành lập các tổ chức Đảng, Đoàn
^Tiếp tục hoàn thiện hoàn chỉnh cơ chế hoạt động, hoàn thiện cơ sở vật
chất, trang bị đủ phơng tiện làm việc cần thiết. Thuyên chuyển điều động các
cán bộ nhân viên linh hoạt đáp ứng nhu cầu của công việc thực tế và phù hợp
khả năng nguyện vọng của từng ngời. Xây dựng Quy chế , cơ chế hoạt động,
phối hợp hành động các phòng ban
Nguyễn Thị Thanh Lợi Lớp Ngân hàng K33

4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Qua một năm hoạt động, bằng tất cả sự cố gắng tích cực của toàn thể
các cán bộ nhân viên, Chi nhánh đã nhanh chóng vợt qua khó khăn ổn định và
bớc đằu tăng trởng tốt.
Những thành tựu một năm hoạt động của Chi nhánh là một minh chứng
lịch sử chứng minh chủ trơng phát triển các Chi nhánh tại các đô thị lớn của
Ban lãnh đạo NHNo&PTNT Việt Nam là hoàn toàn đúng đắn. Nó không chỉ
mở rộng địa bàn kinh doanh, tăng thị phần của NHNo&PTNT Việt nam, thu
hút thêm nguồn vốn phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn
mà còn góp phần sắp xếp lại biên chế của Trụ sở chính và giảI quyết một phần
khó khăn về hợp thức hoá gia đình cho một số cán bộ đã đợc chuyển công tác
về Hà Nội.
1.3 Thời kì ổn định và tăng tr ởng
Tình hình kinh doanh của Chi nhánh 2001-2004
STT Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004
1 Tổng nguồn 635.000 1.139.000 2.550.000 3.781.271
2 Tổng d nợ 160.000 479.000 1.279.000 1.571.394
3 Tổng thu 15.053 52.940 120.440 208.150
4 Tổng chi 15.670 46.336 89.599 162.599
5 Chênh lệch thu chi -617 6.604 30.841 45.551
Tính đến 08/05/2005 nguồn vốn 3.766.975tỷ tăng 175,8% so với
08/05/2004. Trong đó tiền gửi dân c và các TCKT là 1.992 tỷ tăng 51,6% so
với 08/05/2004. Tổng d nợ: 1.342.808 tỷ tăng 21,81% so với 8/5/2004.
Số lợng khách mở TK: 1179 tăng 152,9% so với 8/5/2004
Làm tốt công tác Thanh toán quốc tế: phục vụ khách hàng có nhu cầu
thanh toán quốc tế. Đảm bảo đủ ngoại tệ cho nhu cầu thanh toán, tổng kết năm
2002 công tác thanh toán quốc tế đợc xếp loại trong những đơn dẫn đầu của
toàn hệ thống.
Tăng cờng mở rộng hoạt động kinh doanh, đi đôi quản lý chặt chẽ các

khoản chi phí, sử dụng tiết kiệm hiệu quả các nguồn kinh phí.
Triển khai thành công chơng trình hệ thống Ngân hàng bán lẻ và mô
hình giao dịch một cửa: chơng trình ngân hàng bán lẻ và mô hình giao dịch
một cửa là cách thức giao dịch của một ngân hàng hiện đại, mang lại nhiều
tiện ích cho KH, phù hợp với chủ trơng cảI tiến, đơn giản hoá thủ tục hành
chính của Đảng và Chính phủ.
Luôn đổi mới các phơng thức huy động vốn kết hợp các dịch vụ ngân
hàng linh hoạt phù hợp với các đối tợng khách hàng.
Kiên trì thực hiện và đổi mới phơng thức phục vụ các dự án
Nguyễn Thị Thanh Lợi Lớp Ngân hàng K33
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Ngày 2/5/2005 Tổng giám đốc đã ra quyết định số 487/NHNo-
TTCNTT/2002 ngày 21/ /2002 cho phép triển khai thử nghiệm dự án Ngân
hàng bán lẻ và giao dịch một cửa tại NHNo&PTNT Nam Hà Nội từ
14/05/2002. Sau đó đến tháng 8/2002 Tổng giám đốc đã chính thức cho phép
triển khai chơng trình Ngân hàng bán lẻ trên toàn hệ thống
Tổ chức đón tiếp tham quan, hớng dẫn cho hầu hết các Chi nhánh cấp I
trong toàn quốc về mô hình Ngân hàng hiện đại.
Tính đến nay, mặc dù mới đợc thành lập hơn 4 năm nhng chi nhánh đã
thiết lập đợc 3 chi nhánh cấp 2, 3 phòng giao dịch và 02 phòng giao dịch trực
thuộc Chi nhánh.
* Bộ máy tổ chức Chi nhánh 2001-2004
Tên phòng, Chi nhánh Đơn vị 2001 2002 2003 2004
Phòng Nghiệp vụ Phòng 5 5 6 7
CN cấp 2 Chi nhánh 0 1 2 2
Phòng giao dịch Phòng 5 3 4 4
Điểm giao dịch Điểm 0 0 2 2
Số CBNV Ngời 36 75 95 105
NHNo&PTNT Nam hà nội là một trong hai chi nhánh đợc Tổng giám

đốc cho phép Thành lập phòng Thẩm định. Ngày 1/6/2003 Chi nhánh là đơn
vị đầu tiên trong hệ thống NHNo Thành lập phòng Thẩm định Thay thế HĐTD
của Chi nhánh.
Tính đến hết năm 2004, số cán bộ toàn Chi nhánh là 105 đồng chí tăng
10 đồng chí so với năm 2003 (tơng đơng9,4%)
Các khách hàng của chi nhánh chủ yếu là các doanh nghiệp trên địa bàn
trong đó các DNNN chiếm tỷ trọng cao nhất: Công ty CP Đầu t và xây dựng
Việt nam, Công ty TNHH Cavico Xây lắp điện, Cty XNK và hợp tác đầu t
Vilexim, Tổng công ty máy và thiết bị công nghiệp, công ty Intimex, công ty
Thực phẩm miền Bắc, công ty vận tảI Biển Đông, Cty CP XL&TBCN, Cty
TNHH in bao bì Minh Hạnh, Công ty Hoàng lâm,
Chênh lệch lãI suất bình quân thực tế năm 2004:
+ LãI suất BQ thực tế đầu vào 0,41% tăng 0.053% tơng đơng 115% so
với năm 2003 tăng 122% so với kế hoạch.
+ LãI suất BQ thực tế đầu ra: 0,765% tăng 0,073% tơng đơng111% so
với năm 2003, tăng 106% so với kế hoạch.
2/ Chức năng của Chi nhánh
Trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của Ngân hàng Nông
nghiệp
Nguyễn Thị Thanh Lợi Lớp Ngân hàng K33
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo uỷ
quyền của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp.
Thực hiện các nhiệm vụ khác đợc giao và lệnh của Tổng Giám đốc
Ngân hàng Nông nghiệp.
3. Nhiệm vụ
3.1 Huy động vốn
- Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi
thanh toán của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nớc và

nớc ngoàI bằng đồng Việt nam và ngoại tệ.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, tráI phiếu, kỳ phiếu ngân hàng và
thực hiện các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng
Nông nghiệp.
- Đợc phép vay vốn các tổ chức tàI chính, tín dụng trong nớc khi Tổng
Giám đốc NHNo cho phép.
3.2 Cho vay
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dàI hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ
đối với các tổ chức kinh tế.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dàI hạn bằng đồng Việt Nam đối với các
cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế
3.3 Kinh doanh ngoại hối: huy động vốn, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc
tế và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của
CHính phủ, Ngân hàng nhà nớc và NHNo
3.4 Kinh doanh dịch vụ: thu chi tiền mặt, mua bán vàng bạc; máy rút tiền tự
động; dịch vụ thẻ tín dụng; két sất; nhận giữ, chiết khấu các loại giấy tờ trị giá
đợc bằng tền, thẻ thanh toán; nhận uỷ thác cho vay của các tổ chức tàI chính
tín dụng, tổ chức, cá nhân trong và ngoàI nớc; các dịch vụ Ngân hàng đợc nhà
nớc, NHNo cho phép.
3.5 Cân đối điều hoà vốn kinh doanh nội tệ đối với các Chi nhánh
NHNo&PTNT trực thuộc trên địa bàn.
3.6 Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối quỹ thu nhập theo quy định
của NHNo
3.7 Thực hiện đầu t dới các hình thức: hùn vốn, liên doanh, mua cổ phần và
các hình thức dầu t khác đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác khi đ-
ợc NHNo cho phép
3.8 Làm dịch vụ cho Ngân hàng phục vụ ngời nghèo
3.9 Quản lý nhà khách, nhà nghỉ và đạo tạo tay nghề trên địa bàn (nếu đợc
Tổng giám đốc NHNo Giao).
Nguyễn Thị Thanh Lợi Lớp Ngân hàng K33

7
Báo cáo thực tập tổng hợp
3.10 Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, thi đua, khen thởng theo
phân cấp uỷ quyền của NHNo.
3.11 Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ
nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định của NHNo
3.12 Tổ chức phổ biến, hớng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy ché
nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nớc, ngành Ngân hàng và Ngân hàng
Nông nghiệp liên quan đến hoạt động của các Chi nhánh NHNo&PTNT.
3.13 Nghiên cứu phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng và
đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với Kế hoạch kinh doanh của NHNo và
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phơng.
3.14 Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo
yêu cầu đột xuất của Tổng Giám đốc NHNo.
3.15 Thực hiện các nhiệm vụ khác đợc Tổng Giám đốc NHNo giao.
4 Các phòng ban
Hiện này, bộ máy tổ chức các phòng ban của NHNo&PTNT Nam Hà nội đợc
tổ chức theo mô hình sau:
Nguyễn Thị Thanh Lợi Lớp Ngân hàng K33
8
Ban Giám đốc
Phòng
Hành
chính

Nhân
sự
Phòng
Kiểm
tra

kiểm
toán
nội bộ
Phòng
Thẩm
định
Phòng
Kế
toán

Ngân
qũy
Phòng
Thanh
toán
quốc
tế
Phòng
Nguồn
vốn
Phòng
Kế
hoạch

Kinh
doanh
CN Giảng Võ
CN Tây Đô
CN Nam Đô
PGD số 4- Triệu

Quốc Đạt
PGD số 5
Thanh xuân
PGD số 6 -
ĐHKTQD
ĐIểm GD
Chùa Bộc
ĐIểm GD Học
viện ngân hàng
Báo cáo thực tập tổng hợp
5. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
5.1 Phòng Kế hoạch kinh doanh
- Nghiên cứu xây dựng chiến lợc khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách u đãI đối với từng loại khách hàng nhằm mở
rộng theo hớng đầu t tín dụng sản xuất, lu thông và tiêu dùng.
- Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa
chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ
quyền.
- Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình NHNo cấp trên theo phân
cấp uỷ quyền.
- Tiếp nhận và thực hiện các chơng trình, dự án thuộc nguồn vốn trong
nớc, nớc ngoàI. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc CHính phủ, bộ,
ngành khác và các tổ chức kinh tê, cá nhân trong và ngoàI nớc.
- Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm
trong địa bàn đồng thời theo dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết; đề xuất Tổng
Giám đôc cho phép nhân rộng.
- Giúp Giám đốc Chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của
các Chi nhánh NHNo&PTNT trực thuộc trên địa bàn.
- Tổng hợp, báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh
NHNo&PTNT giao
5.2 Phòng Kế toán ngân quỹ:
- Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy
định của NHNH và NHNo
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tàI chính, quyết toán kế hoạch thu chi tàI
chính, quỹ tiền lơng đối với các chi nhánh NHNo&PTNT trên địa bàn trình
NHNo cấp trên phê duyệt.
- Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của
NHNo&PTNT trên địa bàn
- Tổng hợp, lu trữ hồ sơ tàI liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các
báo cáo theo quy định.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà nớc theo luật định
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong và ngoàI nớc.
Nguyễn Thị Thanh Lợi Lớp Ngân hàng K33
9

×