Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

KHẢO SÁT TÍNH KHÁNG THUỐC CỦA SÂU XANH DA LÁNG (Spodoptera exigua) Ở TRUNG QUỐC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 13 trang )

BÁO CÁO MƠN ĐỘC CHẤT HỌC

KHẢO SÁT TÍNH KHÁNG THUỐC CỦA SÂU XANH
DA LÁNG (Spodoptera exigua) Ở TRUNG QUỐC
GVHD: Pgs.Ts Trần Văn Hai

Học viên thực hiện:


Khái niệm tính kháng thuốc
Định nghĩa 1: Là sự sút giảm phản ứng của một quần
thể sinh vật/một loại thuốc BVTV sau một thời gian dài
tiếp xúc với thuốc đó.
Định nghĩa 2: Là khả năng của một chủng sinh vật chịu
đựng được liều gây tử vong/các cá thể khác trong cùng
quần thể.
LD50 (Lethal dose): Liều gây tử vong là liều gây chết
50% cá thể sinh vật trong quần thể ở điều kiện nhất định
của môi trường sinh vật đang sống


 Chỉ số kháng Ri (Resistance index)= RR (Resistance Ratio)
Ri (RR) =

LC50 chủng sâu so sánh
Chủng sâu có LC50 thấp nhất/chưa tiếp xúc với thuốc

 Thang đánh giá theo Otto D., 1976 :
Ri ≥ 10 : Sâu đã chống thuốc.
Ri < 10 : Sâu mới ở trạng thái “chịu thuốc”
 Thang đánh giá của Shen và Wu:


Ri < 3

: Sâu mẫn cảm với thuốc

Ri: 3 – 5

: Sâu hơi kháng với thuốc

Ri: 5 – 40 : Sâu kháng thấp với thuốc
Ri: 40 – 160 : Sâu có mức độ kháng cao với thuốc
Ri > 160

: Sâu kháng rất cao với thuốc


Địa điểm khảo sát


Hoạt chất xử dụng
Hoạt chất

Nồng độ (g/l)

Nguồn gốc

chlorfenapyr

100 SC

BASF


indoxacarb

150 SC

DuPont

spinosad

25 SC

Dow AgroSciences

tebufenozide

200 SC

Shandong Agricultural University

chlorßuazuro

50 EC

ISK

emamectin benzoate

10 EC

Weiyuan Bio-Chemical


chlorantraniliprole

200 SC

DuPont

chlorpyrifos

480 EC

Dow AgroSciences

cypermethrin

45 EC

Shandong Agricultural University


Nguồn sâu
• Thu 300 ấu trùng từ các vùng ở Trung Quốc từ
2009 – 2012.
• Sâu đối chứng thu từ Wuhan, Hubei năm 1998
và được ni trong điều kiện phịng thí
nghiệm
•  Spodoptera exigua được nhân ni qua 1
hoặc 2 thế hệ



Bố trí thí nghiệm
Lá bắp cải (6.5cm)
Đĩa chứa 5 ấu trùng tuổi 3 (57mg)

Ghí nhận 10s
số
RR
liệu
= 10
sao–48
30giờ
Kháng
trừ tebufenozide
yếu

RRchlorfluazuron
= 31 – 100 Kháng
(72 giờ
vừanghiệm thức tương ứng
Mỏi
30 ấu trùng
RRĐánh
= > 100
giá LC50
Kháng cao
Thuốc được pha loãng 5 –
7 lần bằng nước cất chưa
0.1% Triton X-100

Để ở 26 oC chiếu sáng 16:8



Kết quả của 5 loại thuốc mới


Kết quả của thuốc điều hòa sinh trưởng


Kết quả nhóm thuốc cũ


Các biểu đồ thể hiện sự kháng thuốc ở 4 năm của Luhe (LH1 –LH4) ( Giang
Tô) và Fengxian (FX1 – FX4) ( Thượng Hải)


Kết luận
• Tình hình kháng thuốc của Spodoptera exigua
diễn biến phức tạp, mức độ kháng khác nhau
giữa các loại thuốc và giữa các vùng
• Sâu có chỉ số kháng rất cao đối với các hoạt
chất cũ và đối với các hoạt chất mới cũng đã
bắt đầu kháng


THANK YOU FOR
WATCHING




×