Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Giáo án trình chiếu (điện tử) Nói và nghe trình bày suy nghĩ về một vấn đề đời sống gợi ra từ tác phẩm văn học Bài 2 Ngữ văn 7 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.94 KB, 18 trang )

NĨI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY SUY NGHĨ VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG
(ĐƯỢC GỢI RA TỪ TÁC PHẨM VĂN HỌC ĐÃ ĐỌC)

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

Kể tên một số tác phẩm văn học mà em đã được học từ chương trình
Ngữ văn 6 đến giờ? Trong những tác phẩm ấy, em thích nhất tác
phẩm nào? Vì sao?


*Gợi ý:
Bài học đường đời đầu tiên.
Nếu cậu muốn có một người bạn.
Chuyện cổ tích về lồi người.
Mây và sóng.
Bức tranh của em gái tơi
Thánh Gióng.
Đồng dao mùa xn.
Gặp lá cơm nếp...

(Lê Thị Cẩm Tú-0963211029-THCS Dũng Sĩ -Điện Ngọc)


HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

PHIẾU NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG NĨI

Các nội dung nhận xét
Nội dung bài nói


Hình thức trình bày

Các u cầu



Khơng

Giới thiệu chung về vấn đề

 

 

Nêu những suy nghĩ về các khía cạnh khác nhau của vấn đề

 

 

Khái quát lại suy nghĩ của vấn đề

 

 

Tốc độ nói vừa phải

 


 

Âm lượng vừa đủ

 

 

Giọng nói truyền cảm

 

 

Cử chỉ, dáng điệu đúng mực

 

 

Tương tác với người nghe phù hợp

 

 


1. Trước khi nói

a) Xác định mục đích nói và người nghe (SGK, Tr.53)

- Bài nói nhằm mục đích gì?
- Người nghe là ai?
- Em chọn không gian nào để thực hiện bài nói (trình bày)?
- Em dự định trình bày trong bao nhiêu phút?

b) Chuẩn bị nội dung nói
- Lựa chọn đề tài: Em sẽ lựa chọn những chủ đề nào được đề cập đến trong hai VB đọc chính “Đồng
dao mùa xuân, Gặp lá cơm nếp”?


a. Xác định mục đích nói và người nghe
b. Chuẩn bị nội dung nói
- Lựa chọn đề tài: hình ảnh người lính, tình u đất nước, sự hồ quyện giữa tình u gia đình với
tình u q hương; lịng biết ơn đối với những người đang hằng ngày cống hiến cho xã hội một
cách thầm lặng, về những đổi thay của cuộc sống hôm nay,…
- Lập dàn ý theo gợi ý sau:
+ Giới thiệu khái quát về vấn đề em định trình bày cùng ấn tượng chung của em.
+ Nêu những biểu hiện cụ thể của vấn để và suy nghĩ của em.
+ Khái quát lại suy nghĩ của em, rút ra thông điệp, bài học từ vấn đề.


c. Tập luyện
- Các em hãy tập trình bày theo nhóm (nhóm đơi hoặc 3-4 em, mỗi em trình bày trong 5 phút).

2. Trình bày bài nói

Khi trình bày bài nói em

Các em làm việc cặp đơi để thực hành.


cần đảm bảo những yêu

Ghi vào Phiếu nhận xét hoạt động nói

cầu nào?


*Yêu cầu:
- Trình bày đầy đủ, mạch lạc những nội dung chính đã chuẩn bị;
- Kết hợp đọc diễn cảm những đoạn thơ cần thiết;
- Điều chỉnh giọng nói (âm lượng, tốc độ, sắc thái biểu cảm) phù hợp với nội dung trình bày;
- Kết hợp ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ,... diễn tả cảm xúc;
- Chú ý tương tác với người nghe;
- Trình bày bài nói trong thời gian quy định.


3. Sau khi nói

HS tự đánh giá bài nói của mình vào BẢNG KIỂM và đánh giá bài nói của bạn trong Phiếu nhận xét hoạt động
nói về nội dung và hình thức trình bày với hai tư cách: người nói và người nghe.

Phát biểu của bạn có chứng tỏ bạn nắm được

Em đồng ý hay không đồng ý với nhận xét, góp

nội dung bài trình bày khơng?

ý của bạn về bài nói? Vì sao?

Điều gì trong phần trình bày của bạn khiến em


Em học tập được gì qua phần trình bày của

u thích hay có ấn tượng nhất?

bạn?...


- Người nghe: Trao đổi về bài nói trên tinh thần xây dựng và tơn trọng;
- Người nói: lắng nghe, phản hồi những ý kiến trên tinh thần cầu thị.


BẢNG KIỂM
(Tự kiểm tra bài nói)

Nội dung kiểm tra

Đạt

Chưa đạt

- Bài nói đã biết mở đầu, trình bày nội dung bài nói, phần kết thúc bài nói chưa.

 

 

- Mở bài nêu lên cảm nhận được điều em sắp nói là tác giả, tác phẩm đã học gây cho  

 


em nhiều cảm xúc và suy nghĩ.

- Thân bài: Em đã trình bày cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm chưa.

 

 

- Tập trung nêu được nội dung cốt lõi, mang tính tiêu biểu cho đề tài.

 

 

- Kết thúc bài nói đã nhấn mạnh vào cảm xúc của em về tác phẩm chưa.

 

 


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

- Tự hoàn chỉnh, rút kinh nghiệm bài nói nghe theo bảng kiểm, bảng đánh giá và góp ý của thầy cơ bạn bè;
- Chuẩn bị trước ở nhà nội dung các bài tập củng cố, mở rộng, thực hành đọc trong SGK, tr.55,56.
 


HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ, MỞ RỘNG


BÀI TẬP 1:
HS kẻ bảng trong SGK, trang 55 vào vở, đọc lại hai bài thơ Đồng dao mùa xuân, Gặp lá cơm nếp, sau đó điền thơng
tin về đặc điểm của các bài thơ vào vở bài tập.


Bài thơ

Nội dung chính

Đặc điểm nghệ thuật

 

 

Thể thơ

Vần

Nhịp

Hình ảnh

Biện pháp tu từ

Đồng dao

Tình yêu quê hương đất


Bốn chữ

Vần chân

 

Chân thực, gợi

Điệp ngữ, nói giảm

mùa

nước và sự bất tử của người

cảm

nói tránh

xn

lính trẻ cho những mùa

Bình dị, gợi cảm

Ẩn dụ

2/2

xn đất nước.


Gặp lá

Tình cảm nhớ thương mẹ da Bốn chữ

cơm nếp

diết và tình u q hương,
đất nước của người lính xa
nhà đi chiến đấu

Vần chân

2/3; 3/2; 1/4


Bài tập 2: Các em cùng suy nghĩ:
- Thơ có mối liên hệ như thế nào với âm nhạc?
- Hình ảnh cây đàn muôn điệu gợi em liên tưởng tới điều gì?
- Những bài thơ trong bài học này gợi lên những âm điệu (tình cảm, cảm xúc) gì của tâm hồn con người?


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

- Thực hành nói ở nhà theo gợi ý của bài tập 2;
- Chuẩn bị bài mới: Đọc thực hành văn bản “Chiều sông Thương”.


Bài thơ

Nội dung chính


Đặc điểm nghệ thuật

 

 

Thể thơ

Vần

Nhịp

Hình ảnh

Biện pháp tu từ

Đồng dao

Tình yêu quê hương đất

Bốn chữ

Vần chân

 

Chân thực, gợi

Điệp ngữ, nói giảm


mùa

nước và sự bất tử của người

cảm

nói tránh

xn

lính trẻ cho những mùa

Bình dị, gợi cảm

Ẩn dụ

2/2

xn đất nước.

Gặp lá

Tình cảm nhớ thương mẹ da Bốn chữ

cơm nếp

diết và tình u q hương,
đất nước của người lính xa
nhà đi chiến đấu


Vần chân

2/3; 3/2; 1/4


Bài thơ

Nội dung chính

Đặc điểm nghệ thuật

 

 

Thể thơ

Vần

Nhịp

Hình ảnh

Biện pháp tu từ

Đồng dao

Tình yêu quê hương đất


Bốn chữ

Vần chân

 

Chân thực, gợi

Điệp ngữ, nói giảm

mùa

nước và sự bất tử của người

cảm

nói tránh

xn

lính trẻ cho những mùa

Bình dị, gợi cảm

Ẩn dụ

2/2

xn đất nước.


Gặp lá

Tình cảm nhớ thương mẹ da Bốn chữ

cơm nếp

diết và tình u q hương,
đất nước của người lính xa
nhà đi chiến đấu

Vần chân

2/3; 3/2; 1/4


Bài thơ

Nội dung chính

Đặc điểm nghệ thuật

 

 

Thể thơ

Vần

Nhịp


Hình ảnh

Biện pháp tu từ

Đồng dao

Tình yêu quê hương đất

Bốn chữ

Vần chân

 

Chân thực, gợi

Điệp ngữ, nói giảm

mùa

nước và sự bất tử của người

cảm

nói tránh

xn

lính trẻ cho những mùa


Bình dị, gợi cảm

Ẩn dụ

2/2

xn đất nước.

Gặp lá

Tình cảm nhớ thương mẹ da Bốn chữ

cơm nếp

diết và tình u q hương,
đất nước của người lính xa
nhà đi chiến đấu

Vần chân

2/3; 3/2; 1/4



×