Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bai tap este chon loc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.48 KB, 9 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG ESTE - LIPIT
Câu 1: X và Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T là hai
este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (M X < MY < MT). Đốt cháy
hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít oxi (ở đktc). Mặt khác 17,28 gam hỗn
hợp E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol.
Số mol của X trong E là
A. 0,06.
B. 0,02.
C. 0,04.
D. 0,03.
Câu 2: X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit
cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X,
Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M
thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2, T3) và hỗn hợp 2 ancol
có cùng số nguyên tử cacbon. Biết M T1  M T2  M T3 và T nhiều hơn T là 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm
3

1

khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 25%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 29%.
Câu 3. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng
đẳng và este Y hai chức tạo bởi X với hai ancol đó. Đốt cháy a gam E, thu được 13,64 gam CO 2 và 4,68
gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa NaOH dư cần 30 ml
dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam muối khan và 2,12 hỗn hợp T gồm
hai ancol. Cho T tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H 2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hồn toàn. Giá
trị của m là
A. 13,64.


B. 16,58.
C. 14,62.
D. 15,60.
Câu 4: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilenglycol. Đốt cháy
hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam
H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau
phản ứng hồn tồn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 46,4.
B. 51,0.
C. 50,8.
D. 48,2.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy
hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác, đun nóng 35,34
gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân
nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử
cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 4,98%.
B. 12,56%.
C. 4,19%.
D. 7,47%.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z
chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO 2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m
gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử
cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O 2 thu được CO2, 0,35
mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
A. 45,20%.
B. 50,40%.
C. 62,10%.
D. 42,65%.
Câu 7: Trong phịng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

Bước 1: Cho 1 ml C 2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H 2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70 oC.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric lỗng.
(b) Để kiểm sốt nhiệt độ trong q trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hịa bằng dung dịch HCl bão hòa.


(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri
oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam
X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,08.
C. 0,2.
D. 0,16.
Câu 9: Tiến hành thí nghiệm xà phịng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm
vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp khơng đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.

(1) Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
(3) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phịng hóa.
(4) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam.
(5) Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng này để điều chế xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 10: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (khơng
no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối
của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol
H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9.
B. 12.
C. 5.
D. 6.
Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(b) X1 + HCl → X4 + NaCl
xt,t o
���

���

(c) X2 + HCl → X5 + NaCl
(d) X3 + X4
X6 + H2O
Biết X là hợp chất hữu mạch hở có cơng thức phân tử C 5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai

M  M X3
nguyên tử cacbon trong phân tử và X5
. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức.
B. Phân tử khối của X6 là 104.
C. X tham gia phản ứng tráng gương
D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số
mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br 2
trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x
: y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,4.
B. 0,3.
C. 0,5.
D. 0,2.
Câu 13: Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, M X <
MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T. Cho
toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H 2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và
0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 47,83%.
B. 81,52%.
C. 60,33%.
D. 50,27%.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số
nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phịng hóa hồn tồn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu


được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho
tồn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H 2 thốt ra và khối lượng bình tăng 4 gam.
Đốt cháy hồn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O 2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO 2 và H2O. Phần

trăm khối lượng của este có phần tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 15,46%.
B. 61,86%.
C. 19,07%.
D. 77,32%.
Câu 15: Cho 1 mol chất X (C6H8O6) mạch hở, tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được
các chất có số mol bằng nhau lần lượt là Y, Z, T và H2O. Trong đó, Y đơn chức ; T có duy nhất một loại
nhóm chức và hồ tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Y và Z không cùng số nguyên tử
cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có hai cơng thức cấu tạo thỏa mãn.
B. Z và T đều có cùng số nguyên tử cacbon.
C. Y có phản ứng tráng bạc.
D. T có mạch cacbon phân nhánh.
Câu 16: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ và nX = 2nY). Cho 58,7 gam T tác dụng
vừa đủ với dung dịch chứa 0,9 mol NaOH, thu được hai muối của axit cacboxylic đơn chức A, B (phân tử
hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và một ancol no, mạch hở Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư,
thấy bình tăng 27 gam. Phần trăm khối lượng của este Y trong T là
A. 22,48%.
B. 40,20%.
C. 37,30%.
D. 41,23%.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x =
y + 5a. Hiđro hóa hồn tồn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH
vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có
cùng số nguyên tử cacbon và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và
31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 9.

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A, thu được b mol CO2 và c mol nước (biết b – c = 5a). Khi
hiđro hóa hồn tồn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam chất B. Mặt khác, thủy phân
hoàn toàn m gam A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị
của x là
A. 35,36.
B. 35,84.
C. 36,48.
D. 36,24.
Câu 19: Este X mạch hở có cơng thức phân tử C 5H8O4. Xà phịng hóa hồn tồn X bằng dung dịch NaOH,
thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả
năng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Z có số mol gấp 2 lần số mol của Y.
B. Đốt cháy 1 mol Z thu được 0,5 mol CO 2.
C. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. X có hai cơng thức cấu tạo phù hợp.
Câu 20: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa một loại nhóm chức, M X < MY < MZ < 260).
Cho 52,7 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch NaOH 1M được m gam một muối duy
nhất và a gam hỗn hợp F gồm ba ancol. Đốt cháy hoàn toàn 9,61 gam hỗn hợp F, thu được 6,944 lít CO 2
và 8,37 gam nước. Tổng số nguyên tử H có trong ba phân tử X, Y, Z là
A. 28.
B. 32.
C. 30.
D. 26.
Câu 21: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X,
Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của
T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối (có tỉ lệ mol 1 : 3)
và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2.
Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35.
B. 26.

C. 25.
D. 29.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic
(trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO 2 (đktc) và 57,24 gam


nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu
được a gam glixerol. Giá trị của a là
A. 51,52.
B. 13,80.
C. 12,88.
D. 14,72.
Câu 23: X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn
hợp 2 ancol no, có cùng số ngun tử cacbon. Dẫn tồn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy
khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy tồn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
A. 3,84%.
B. 3,92%.
C. 3,96%.
D. 3,78%.
Câu 24: Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44,8 gam E tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ X, Y. Cô cạn F thu
được 39,2 gam chất X và 26 gam chất Y. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ TN1: Đốt cháy 39,2 gam X thu được 13,44 lít CO 2 (đktc); 10,8 gam H 2O và 21,2 gam Na2CO3.
+ TN2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29,12 lít CO 2 (đktc); 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3.
Biết E, X và Y có cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phản ứng xảy ra hồn tồn.
Số cơng thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là
A. 5.
B. 6.

C. 3.
D. 4.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm hai este thuần chức. Đun nóng 7,85 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư, thu
được hỗn hợp Y gồm hai muối E, F ( M E  M F  128 ) và hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy 15,7 gam X cần vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc), thu được 17,92 lít CO2
(đktc). Phần trăm khối lượng của F trong hỗn hợp Y là
A. 60,65%.
B. 39,35%.
C. 36,49%.
D. 63,51%.
Câu 26: Triglyxerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm axit panmitic, axit oleic và axit Y. Cho
49,56 gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được
glixerol và 54,88 gam muối. Mặt khác, a mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với Br2 trong dung dịch, thu được
63,40 gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị của a là
A. 0,105.
B. 0,125.
C. 0,070.
D. 0,075.
Câu 27: Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai liên kết
π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H 2N–CnH2n–COOH). Đốt cháy hồn tồn m gam
hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng
với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m1
gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của m là 10,12.
B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala.
C. X chiếm 19,76% khối lượng trong E.
D. Giá trị của m1 là 14,36.
Câu 28: Hỗn hợp E chứa một axit RCOOH (X), một ancol 2 chức R’(OH)2 (Y) và một este hai chức
(R”COO)2R’ (Z), biết X, Y, Z đều no, mạch hở (X, Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hồn tồn 0,09 mol E
cần 10,752 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thấy khối lượng của CO 2 lớn hơn khối lượng của H 2O là 10,84

gam. Nếu cho 0,09 mol E tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 4 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác, 14,82
gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và
một ancol duy nhất là etylenglicol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,15.
B. 16,15.
C. 13,21.
D. 16,73.
Câu 29: Một loại chất béo có chứa tristearin, triolein, tripanmitin, axit oleic, axit panmitic. Thủy phân hoàn
toàn 70 gam chất béo đó cần dùng V lít dung dịch KOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng, thu được 7,36 gam
glixerol và 76,46 gam xà phòng. Giá trị của V là
A. 0,27.
B. 0,25.
C. 0,24.
D. 0,26.


Câu 30: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
o

t
X (C7H10O6) + 3NaOH ��� X1 + X2 + X3 + H2O
o

CaO, t
X1 + NaOH ���� C2H6 + Na2CO3
X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4
0

H 2SO 4 , t
����


Y + 2CH3OH ����� C4H6O4 + 2H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X3 tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử khối của Y là 90.
B. X có mạch cacbon phân nhánh.
C. Tên gọi của X1 là natri propionat.
D. X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 31: Cho 18,81 gam hỗn hợp E chứa một este đơn chức X (chứa một liên kết C=C) và một axit đơn
chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được ancol metylic và m gam một
muối duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol E, thu được 122a gam CO2 và 39a gam H2O. Giá trị
của m là
A. 22,56.
B. 18,80.
C. 21,60.
D. 17,28.
Câu 32: Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai
liên kết  và 46 < MX < MY); Z là trieste được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 13,36 gam hỗn hợp E
chứa X, Y và Z cần dùng 0,52 mol O 2. Mặt khác, 0,32 mol E làm mất màu tối đa 0,1 mol Br 2 trong dung
dịch. Cho 20,04 gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
M  M F2 ). Phần trăm khối lượng của F trong F gần
ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai muối F và F ( F1
1

2

1

nhất với giá trị nào sau đây?
A. 72.
B. 75.

C. 71.
D. 73.
Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp R gồm hai este X và Y (đều mạch hở, mạch không phân
nhánh và MX > MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối (có cùng số nguyên
tử cacbon) và hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hồn tồn Z,
thu được 14,56 lít (đktc) khí CO2 và 18,9 gam H2O. Khối lượng của X trong R là
A. 17,7 gam.
B. 18,8 gam.
C. 21,9 gam.
D. 19,8 gam.
Câu 34: Hỗn hợp M chứa 3 este X, Y, Z (Mx < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun
nóng 36,24 gam M với 500ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp gồm 2 ancol no, là đồng
đẳng kế tiếp nhau và m gam hỗn hợp muối N. Nung nóng m gam N với hỗn hợp vôi tôi xút, thu được 0,4
mol một chất khí duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít khí O2 (đktc). Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 40%.
B. 70%.
C. 60%.
D. 50%.
Câu 35. Hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng
0

t
� Y + Z + H2O. Biết Z là một ancol khơng có khả năng tác
theo sơ đồ phản ứng sau : X + 2NaOH ��
dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. X có cơng thức cấu tạo là HCOO-CH2-COOH.
B. X chứa hai nhóm –OH.
C. Y có cơng thức phân tử là C2O4Na2.

D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Câu 36. Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol Na 2CO3. Nếu làm
bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,48.
B. 2,34.
C. 4,56.
D. 5,64.


Câu 37. Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống
nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. H2SO4 đặc chỉ có vai trị làm chất xúc tác cho phản ứng.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
Câu 38. Hỗn hợp X gồm hai este, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnHmO2) và
este Z (CnH2n-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 12,98 gam X cần dùng 0,815 mol O2, thu được 7,38 gam
nước. Mặt khác đun nóng 12,98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và
m gam hỗn hợp T gồm ba muối. Giá trị của m là
A. 12.
B. 10.
C. 14.
D. 16.
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được

giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X
trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,87.
B. 9,74.
C. 8,34.
D. 7,63.
Câu 40. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với
20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit
H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X
như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
Câu 41. Hỗn E chứa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z và glixerol. Đốt cháy
hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O 2. Nếu cho lượng E trên vào dung dịch nước Br 2 dư
thì thấy có 0,2 mol Br 2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch NaOH (dư 15% so với
lượng phản ứng) thì thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 55,0.
B. 56,0.
C. 57,0.
D. 58,0.
Câu 42. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z khơng no chứa một liên kết C=C và
có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc
cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64 gam.

B. 4,68 gam.
C. 9,72 gam.
D. 8,10 gam.
Câu 43. Este X mạch hở, có cơng thức phân tử C 4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 4a mol
Ag. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Cơng thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH=CHCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 44. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy


hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam
E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân
nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử
cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 4,98%.
B. 12,56%.
C. 4,19%.
D. 7,47%.
Câu 45. Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch
KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m - 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ
khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. % khối lượng của X trong A là
A. 54,66%.
B. 45,55%.
C. 36,44%.
D. 30,37%.
Câu 46. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm
-COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phần hình học, chứa một

liên kết đơi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và
m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng
thu được 1792ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn 5,88 gam X thì thu
được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây
nhất?
A. 38%.
B. 41%.
C. 35%.
D. 29%.

Câu 47. Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO 2 và c mol
H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa hồn tồn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 133,5 gam Y. Nếu đun m
gam X với dung dịch chứa 500 ml NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch sau phản
ứng khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 139,1 gam.
B. 138,3 gam.
C. 140,3 gam.
D. 112,7 gam.
Câu 48. X có cơng thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
o

H 2O, t
� X1 + X2
C10H8O4 + 2NaOH ����
o

� X3 + 2NaCl
X1 + 2HCl ��

t

nX3 + nX2 ��� poli(etylen-terephtalat) + 2nH 2O
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
B. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng,
C. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.
D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8.
Câu 49. Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B.
Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam P trên vào
250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cơ cạn dung
dịch Q cịn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất
rắn khan trên rồi nung trong bình kín khơng có khơng khí đến phản ứng hồn tồn thu được a gam khí. Giá
trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,5.
B. 2,9.
C. 2,1.
D. 1,7.
Câu 50. Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat
và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br 2.
Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là
A. 884.
B. 888.
C. 890.
D. 886.
Câu 51. Chất X có cơng thức phân tử C6H10O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, sản phẩm
tạo thành gồm 3 chất hữu cơ Y, Z, T có số mol bằng nhau (khơng có tạp chức), Y tác dụng với Cu(OH)2 cho
dung dịch màu xanh lam, Z tạo CH4 chỉ bằng một phản ứng. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Số nguyên tử cacbon trong Z lớn hơn T.
B. Z và T là đồng đẳng của nhau.
C. Y có cấu trúc mạch phân nhánh.



D. Chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 52. X là axit cacboxylic thuần chức, mạch thẳng. Đun hỗn hợp glixerol và X với xúc tác H2SO4 đặc,
thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,80 gam Y
bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết Y có cơng thức phân tử trùng với công thức đơn
giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 10.
B. Y khơng có phản ứng tráng bạc.
C. Y có khả năng phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1.
D. X có đồng phân hình học.
Câu 53. Hai este X, Y có cùng cơng thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam
hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được
dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82.
B. 0,68.
C. 2,72.
D. 3,40.
Câu 54. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng
đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hồn tồn a gam X, thu được 8,36 gam CO 2,
Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp
20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam
muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 7,09.
B. 5,92.
C. 6,53.
D. 5,36.
Câu 55. Thủy phân 44 gam hỗn hợp T gồm 2 este cùng công thức phân tử C 4H8O2 bằng dung dịch KOH
dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với
H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng
muối trong Z là

A. 53,2 gam.
B. 50,0 gam.
C. 34,2 gam.
D. 42,2 gam.
Câu 56. Cho hỗn hợp M gồm một axit hai chức X, một este đơn chức Y và một ancol hai chức Z (đều no,
mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,80 gam M thu được 39,60 gam CO 2. Lấy 23,80 gam M tác dụng vừa đủ
với 140 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu lấy 0,45 mol M tác dụng với Na dư, thu được 8,064 lít H 2
(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn và ancol Z khơng hồ tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường.
Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A. 18,66%.
B. 12,55%.
C. 17,48%.
D. 63,87%.
Câu 57. Thủy phân hồn tồn chất béo X trung tính trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp
hai axit béo. Nếu đốt cháy hồn tồn a mol X thì thu được 12,32 lít CO 2 (đktc) và 8,82 gam H 2O. Mặt
khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br 2 1M. Hai axit béo là
A. axit stearic và axit oleic.
B. axit panmitic và axit oleic.
C. axit stearic và axit linoleic.
D. axit panmitic và axit linoleic.
Câu 58. Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đun nóng
0,15 mol X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol
etylic và 14,1 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn
trong hỗn hợp X là
A. 84,72%.
B. 23,63%.
C. 31,48%.
D. 32,85%.
Câu 59. X là axit no, đơn chức, Y là axit khơng no, có một liên kết đơi C=C, có đồng phân hình học và Z
là este hai chức tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn

9,52 gam E chứa X, Y và Z thu được 5,76 gam H 2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch
chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Nhận định nào sau
đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%
B. Số mol của Y trong E là 0,06 mol.


C. Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
D. Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24.
Câu 60. E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, trong phân tử có khơng q ba liên
kết π, MX < MY và số mol Y nhỏ hơn số mol X). Xà phịng hóa hồn tồn 7,98 gam E bằng KOH vừa đủ thu
được 8,74 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol khí
CO2 và 0,45 mol nước. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 281.
B. 250.
C. 282.
D. 253.
Câu 61. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tảo bởi X,
Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được
ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn tồn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng
bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn F cần dùng 0,7 mol O2,
thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 8,88%.
B. 26,40%.
C. 13,90%.
D. 50,82%.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×