Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

LẬP TRÌNH WEB (CO3049) BÀI TẬP LỚN Đề tài WEBSITE CHO CÔNG TY DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 64 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC & KỸ THUẬT MÁY TÍNH

LẬP TRÌNH WEB (CO3049)
________________________________________________________________
BÀI TẬP LỚN: Đề tài

WEBSITE CHO CƠNG TY –
DOANH NGHIỆP
________________________________________________________________
Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Hữu Hiếu

Nhóm thực hiện:

Nguyễn Hồi Thương

1912184

Nguyễn Hồng Dân

1910916

Phạm Minh Hiếu

1913356

Email liên lạc:


Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 9/2021


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

Mục lục
I. GIỚI THIỆU ............................................................................................................. 4
1. Website cơng ty – doanh nghiệp là gì? ................................................................ 4
2. Tại sao công ty – doanh nghiệp lại cần có website? ........................................... 5
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................................. 6
1. Các thư viện, công nghệ sử dụng ......................................................................... 6
1.1. HTML ............................................................................................................... 6
1.2. CSS ................................................................................................................... 7
1.3. Javascript.......................................................................................................... 9
1.4. PHP ................................................................................................................ 10
1.5. Bootstrap ........................................................................................................ 11
1.6. jQuery ............................................................................................................. 13
2. Tìm hiểu các lỗ hổng bảo mật ............................................................................ 15
2.1. Định nghĩa ..................................................................................................... 15
2.2. 10 lỗ hổng bảo mật web phổ biến theo chuẩn OWASP ............................... 15
3. Tìm hiểu về SEO.................................................................................................. 18
3.1. Định nghĩa ..................................................................................................... 18
3.2. Lợi ích của SEO ............................................................................................. 19
3.3. Hạn chế của SEO .......................................................................................... 19
III. THIẾT KẾ ỨNG DỤNG ..................................................................................... 20
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu .......................................................................................... 20
1.1. Mô tả thiết kế cơ sở dữ liệu ........................................................................... 20
1.2. Ý nghĩa các bảng và từng thuộc tính trong bảng ......................................... 20
2. Cấu trúc mã nguồn.............................................................................................. 27

3. Mơ hình ứng dụng ............................................................................................... 29
4. Các tính năng được xây dựng ............................................................................ 30
IV. HIỆN THỰC ......................................................................................................... 36
1. Đối với khách hàng.............................................................................................. 36
1.1. Giao diện trang chủ ....................................................................................... 36
1.2. Giao diện trang sản phẩm ............................................................................. 38
1.3. Giao diện trang chi tiết sản phẩm ................................................................. 38
1.4. Giao diện trang bảng giá ............................................................................... 40
2


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

1.5. Giao diện trang tin tức................................................................................... 41
1.6. Giao diện trang tin tức chi tiết ...................................................................... 42
1.7. Giao diện trang về chúng tôi ......................................................................... 43
1.8. Giao diện trang đăng ký tài khoản................................................................ 43
1.9. Giao diện trang đăng nhập ............................................................................ 44
2. Đối với thành viên ............................................................................................... 45
2.1. Giao diện trang liên hệ .................................................................................. 45
2.2. Giao diện trang quên mật khẩu .................................................................... 45
2.3. Giao diện trang giỏ hàng ............................................................................... 46
2.4. Giao diện trang thanh toán ........................................................................... 47
2.5. Giao diện trang tài khoản cá nhân ............................................................... 47
3. Đối với quản lý ..................................................................................................... 49
3.1. Quản lý được thêm, xóa, sửa sản phẩm ....................................................... 49
3.2. Quản lý có thể xóa bình luận quá tiêu cực ................................................... 51
3.3. Quản lý có thể thêm, xóa, sửa các gói, thêm chu kì ..................................... 51
3.4. Quản lý có thể thêm, xóa, sửa tin tức ........................................................... 53

3.5. Quản lý có thể phản hồi lại tin nhắn của khách hàng thông qua mail ...... 54
3.6. Quản lý có thể quản lý thành viên của mình, chặn hoặc xóa thành viên .. 55
V. TỔNG KẾT ............................................................................................................ 57
1. Bảng phân chia công việc ................................................................................... 57
2. Tổng kết về bài tập lớn ....................................................................................... 58
2.1. Những điểm nổi bật trong bài tập lớn: ......................................................... 58
2.2. Những điểm hạn chế trong bài tập lớn ......................................................... 59
2.3. Phương hướng phát triển trong thời gian tới............................................... 59
3. Hướng dẫn sử dụng và cài đặt môi trường ....................................................... 60

3


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

I. GIỚI THIỆU
1. Website cơng ty – doanh nghiệp là gì?
Có rất nhiều cách để định nghĩa, có thể nói website cơng ty - doanh nghiệp là một
công cụ để doanh nghiệp tiếp cận, quảng bá thương hiệu đến khách hàng, hay chỉ đơn
giản là nơi tập hợp thông tin của doanh nghiệp trên mạng internet. Tuy nhiên, những
điều này cũng chưa đủ để nói lên được khái niệm tổng quát nhất về website công ty doanh nghiệp.
Về cơ bản, website công ty - doanh nghiệp có thể được hiểu là một tập hợp các trang
web (webpage) bao gồm văn bản, hình ảnh, video,... về công ty - doanh nghiệp nằm
trên một tên miền trên World Wide Web của Internet. Website công ty - doanh nghiệp
đem đến cho người truy cập đầy đủ các thông tin về cơng ty - doanh nghiệp từ lịch sử
hình thành, quá trình hoạt động, sản phẩm, dịch vụ, đội ngũ nhân viên cũng như các
chương trình khuyến mãi mà doanh nghiệp đang cung cấp,... Với mỗi góc nhìn khác
nhau, website doanh nghiệp lại có một định nghĩa khác:
- Từ góc độ truyền thơng: Website cơng ty - doanh nghiệp là một công cụ quan trọng

của công ty - doanh nghiệp là nơi cung cấp đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp giúp
khách hàng cũng như đối tác có thể hiểu rõ hơn về tính chất, chất lượng sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp.
- Từ góc độ quản lý: Website cơng ty - doanh nghiệp được tích hợp các công cụ cần
thiết giúp việc quản lý các thông tin trên trang web trở nên đơn giản và dễ dàng hơn,
nâng cao hiệu suất, mở rộng không gian phát triển.

4


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

2. Tại sao cơng ty – doanh nghiệp lại cần có website?
Thời đại cơng nghệ thơng tin ngày càng phát triển thì website chính là kênh bán hàng
hiệu quả mà mỗi doanh nghiệp điều cần. Hiện tại website là hình thức bán hàng phù
hợp với nhu cầu và thói quen của phần lớn khách hàng Việt Nam mà số lượng này đang
không ngừng gia tăng.
Việc thiết kế website sẽ giúp cho doanh nghiệp đó có thể quảng bá về sản phẩm, dịch
vụ và doanh nghiệp với khách hàng của một cách dễ dàng và nhanh chóng. Với chi phí
thấp và tiện lợi (24 giờ trong ngày, 7 ngày trong tuần). Bên cạnh đó việc sử dụng website
cho cơng ty - doanh nghiệp cịn giúp cho doanh nghiệp mở rộng cơ hội tìm kiếm khách
hàng, đối tác khơng chỉ trong nước mà cịn trên phạm vi tồn cầu. Vì thế website được
xem là cơng cụ hữu ích nhất mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần phải có nếu muốn
mở rộng thị trường kinh doanh của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Cụ thể, thiết kế website công ty - doanh nghiệp sẽ đem lại cho khách hàng những lợi
ích như:
- Cung cấp thơng tin nhanh chóng, mang tính cập nhật để phục vụ tốt các đối tượng
khách hàng. Giúp khách hàng hiểu rõ hơn về doanh nghiệp.
- Giúp quảng bá công ty - doanh nghiệp khơng chỉ trong nước mà cịn quốc tế.

- Thơng tin ln có sẵn trên website và có thể được xem bất kỳ lúc nào, tìm kiếm
thơng tin dễ dàng.
- Tiết kiệm chi phí quảng cáo (giá xây dựng và duy trì một website rẻ hơn nhiều so
với chi phí quảng cáo trên các phương tiện truyền thông, nội dung lại không giới hạn).
- Thông tin dễ dàng được thay đổi mà không phải in lại như brochure, catalogue,
danh thiếp,...
- Tương tác với đối tượng khách hàng (hỗ trợ, tư vấn, đặt hàng...).
- Làm tăng tính chun nghiệp của cơng ty - doanh nghiệp.
- Rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp lớn (trên website
nếu làm chuyên nghiệp thì khơng ai biết đây là doanh nghiệp lớn hay nhỏ vì thương mại
điện tử có tính chất “khơng biết mặt nhau, không thăm viếng thực sự”).
5


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Các thư viện, công nghệ sử dụng
1.1. HTML
HTML là viết tắt của Hyper Text Markup Language (ngôn ngữ đánh dấu siêu văn
bản). HTML cho phép người dùng tạo và cấu trúc hóa các thành phần trên một trang
web như đoạn văn, tiêu đề, liên kết, trích dẫn, bảng biểu...
Các phần tử trong HTML là các khối của trang web HTML, được đại diện bằng
những thẻ đánh dấu (tag). Thẻ đánh dấu HTML chứa các nội dung như ‘paragraph’,
‘heading’, ‘table’... Trình duyệt không hiển thị thẻ HTML nhưng dùng chúng để hiển
thị nội dung của trang.
HTML không phải là ngôn ngữ lập trình, mà chỉ là ngơn ngữ đánh dấu, nó đơn giản
và dễ học ngay cả với những người mới học làm web.
- Ưu điểm

Bởi vì HTML được ra đời từ rất lâu nên nguồn tài nguyên hỗ trợ hỗ trợ cho nó vơ
cùng khổng lồ. Hiện nay, cộng đồng của HTML đang phát triển ngày càng lớn trên thế
giới.
HTML có thể chạy tương đối mượt mà trên hầu hết những trình duyệt phổ biến nhất
hiện nay là: IE, Chrome, FireFox, Cốc Cốc…
Mã nguồn mà HTML sử dụng là loại mã nguồn mở và bạn có thể sử dụng hồn tồn
miễn phí.
Q trình học HTML tương đối đơn giản, dễ hiểu nên người học có thể dễ dàng nắm
bắt được các kiến thức căn bản nhanh chóng hơn. Q trình xây dựng khung cho website
căn bản sẽ có thể thực hiện chỉ với vài tuần học.
HTML được quy định theo một tiêu chuẩn nhất định nên việc markup sẽ trở nên đồng
nhất, gọn gàng hơn rất nhiều bởi vì, HTML được vận hành bởi World Wide Web
Consortium (W3C).

6


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

Q trình thực hiện sẽ dễ dàng hơn bởi nó tích hợp với nhiều loại ngơn ngữ backend
như: PHP, NodeJs, Ruby, Java… để có thể tạo thành một website hồn chỉnh với đầy
đủ mọi tính năng.
- Nhược điểm
Nhược điểm lớn nhất mà HTML còn tồn tại đó chính là chỉ có thể sử dụng ở những
trang web tĩnh. Đây là những trang web chỉ hiển thị thơng tin mà khơng có sự tương tác
của người dùng. Chính vậy, khi xây dựng những tính năng động hoặc hướng đối tượng
người dùng thì lập trình viên cần phải sử dụng Javascript hoặc ngôn ngữ backend khác
của bên thứ 3 mới có thể thực hiện được.
HTML khơng có khả năng tạo ra sự riêng biệt và mới mẻ cho người dùng bởi vì nó

thường chỉ có thể thực thi những thứ logic và có cấu trúc nhất định.
Hiện nay, một số trình duyệt vẫn cịn chậm trong việc hỗ trợ cho tính năng mới nhất
của HTML và đặc biệt là với HTML5.
Ngồi ra, một số trình duyệt cũ vẫn khơng thể render được những tag mới có bên
trong HTML5.
1.2. CSS
CSS là viết tắt của Cascading Style Sheets, một ngôn ngữ thiết kế đơn giản, xử lý
một phần giao diện của trang web. CSS mô tả cách các phần tử HTML hiển thị trên màn
hình và các phương tiện khác.
Sử dụng CSS, ta có thể kiểm sốt nhiều hiệu ứng khác nhau thiết kế bố cục và cách
trang web hiển thị trên những màn hình có kích thước khác nhau cũng như hàng loạt
hiệu ứng khác. CSS rất hữu ích và tiện lợi. Nó có thể kiểm sốt tất cả các trang trên một
website.
Các stylesheet ngoài được lưu trữ dưới dạng các tập tin .css. CSS được kết hợp với
ngôn ngữ đánh dấu HTML hoặc XHTML.
- Ưu điểm
CSS giúp giải quyết vấn đề lớn của HTML: HTML khơng có phần tử để để định dạng
cho trang web. HTML chỉ được dùng để tạo nội dung cho trang.Với CSS, các định nghĩa
7


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

liên quan đến kiểu cách được đưa vào tập tin .css và nhờ vào tập tin stylesheet ngồi,
bạn có thể thay đổi tồn bộ website chỉ bằng một tập tin duy nhất.
Tiết kiệm thời gian: Bạn có thể viết CSS một lần và sử dụng lại chúng trên nhiều
trang HTML. Có thể định kiểu cho từng phần tử HTML và áp dụng kiểu đó cho bao
nhiêu trang web tùy ý.
Tải trang nhanh hơn: Với CSS, khơng cần khai báo thuộc tính cho từng tag HTML

mỗi lần dùng tag đó. Chỉ cần viết thuộc tính của tag trong CSS và nó sẽ được áp dụng
mỗi khi tag xuất hiện trên trang web. Nhờ đó, số lượng code cần viết sẽ ít đi, thời gian
load trang sẽ nhanh hơn.
Bảo trì dễ dàng: Để thực hiện thay đổi trên toàn bộ trang, chỉ cần đổi kiểu trong file
CSS và tất cả các thành phần trên trang web sẽ được cập nhật tự động.
Có nhiều kiểu hơn HTML: CSS có một loạt thuộc tính, nhiều hơn so với HTML khá
nhiều. Nhờ đó bạn có thể làm cho trang web hiển thị tốt hơn so với chỉ dùng HTML.
Khả năng tương thích với nhiều thiết bị: CSS cho phép nội dung được tối ưu hóa trên
nhiều loại thiết bị. Bằng cách sử dụng cùng một tài liệu HTML, nhưng nó có thể hiển
thị tốt trên PC, điện thoại, các thiết bị cầm tay hay khi in.
- Nhược điểm
Không sử dụng biểu thức: CSS không cho phép đánh giá các biểu thức đơn giản (như
margin-left: 10% - 3em + 4px;). Các biểu thức này rất hữu ích trong nhiều trường hợp,
chẳng hạn như tính tốn kích thước của cột chịu một ràng buộc trên tổng của các cột
khác.
Hỗ trợ trình duyệt khơng nhất qn: Các trình duyệt khác nhau sẽ làm cho CSS bố
trí khác nhau như là một kết quả của lỗi trình duyệt hoặc thiếu sự hỗ trợ cho các tính
năng CSS. Pixel bố trí chính xác đơi khi có thể khơng thể đạt được trên các trình duyệt.
Khó kiểm sốt giới hạn: Trong khi vị trí ngang của các yếu tố nói chung là dễ điều
khiển, vị trí thẳng đứng là thường xuyên trực giác, phức tạp, hoặc không thể. Nhiệm vụ
đơn giản, chẳng hạn như tập trung một yếu tố theo chiều dọc hoặc nhận được một chân
để được đặt không cao hơn so với đáy của khung nhìn, hoặc là yêu cầu quy tắc phong

8


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

cách phức tạp và mang tính trực giác, hoặc các quy tắc đơn giản nhưng khơng được hỗ

trợ rộng rãi.
Kiểm sốt các phần tử Shapes: CSS hiện chỉ cung cấp hình chữ nhật. Góc trịn hoặc
hình dạng khác có thể u cầu đánh dấu phi ngữ nghĩa. Tuy nhiên, điều này được giải
quyết trong bản dự thảo của các mô-đun nền CSS3.
1.3. Javascript
JavaScript là một ngơn ngữ lập trình máy tính năng động. Nó rất nhẹ và được sử
dụng phổ biến như một phần của các trang web, việc triển khai cho phép tập lệnh phía
máy khách tương tác với người dùng và tạo các trang động. Nó là một ngơn ngữ lập
trình được giải thích với khả năng hướng đối tượng.
- Ưu điểm
Ít tương tác với máy chủ: có thể xác thực đầu vào của người dùng trước khi gửi trang
đến máy chủ. Điều này giúp tiết kiệm lưu lượng máy chủ, có nghĩa là tải ít hơn trên máy
chủ của bạn.
Phản hồi ngay lập tức cho khách truy cập: Họ không phải đợi tải lại trang để xem họ
có quên nhập nội dung nào khơng.
Tăng tính tương tác: có thể tạo các giao diện phản ứng khi người dùng di chuột qua
chúng hoặc kích hoạt chúng thơng qua bàn phím.
Giao diện phong phú hơn: có thể sử dụng JavaScript để bao gồm các mục như các
thành phần kéo và thả để trượt Giao diện phong phú cho khách truy cập trang web của
bạn.
- Nhược điểm
JS phía máy khách khơng cho phép đọc hoặc ghi tệp. Điều này đã được giữ vì lý do
an ninh.
JS không thể được sử dụng cho các ứng dụng mạng vì khơng có hỗ trợ như vậy.
JS khơng có bất kỳ khả năng đa luồng hoặc đa xử lý nào.

9


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

Một lần nữa, JS là ngơn ngữ lập trình nhẹ, được giải thích cho phép bạn xây dựng
tính tương tác vào các trang HTML tĩnh.
1.4. PHP
PHP là một từ viết tắt của cụm từ Hypertext Pre Processor. Là một ngơn ngữ lập trình
thường được sử dụng để phát triển ứng dụng. Những thứ có liên quan đến viết máy chủ,
mã nguồn mở hay mục đích tổng qt. Ngồi ra, nó cịn rât thích hợp để lập trình web
và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Ngày nay, PHP đã chiếm tới hơn 70% web
hiện nay, trang web giới thiệu của các công ty như influxwebtechnologies, Monamedia
đều được xây dựng bằng WordPress – một mã nguồn được viết bởi ngơn ngữ PHP. Bởi
những tính năng như tối ưu hóa cho các ứng dụng web. Tốc độ load web nhanh, nhỏ
gọn, cú pháp giống C và Java. Rất dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối
ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác hiện nay.
Ngơn ngữ lập trình PHP đã được xây dựng bởi cộng đồng và trong đó có sự đóng
góp to lớn tới từ Zend Inc. Là một công ty do các nhà phát triển cốt lõi của PHP lập nên
nhằm tạo ra một môi trường chuyên nghiệp. Đưa ngôn ngữ lập trình này vào quy mơ
phát triển của các doanh nghiệp, mơi trường chun nghiệp.
- Ưu điểm
Đầu tiên đó là PHP được sử dụng miễn phí. Là một lợi thế cực lớn cho ai muốn học
lập trình này. Các bạn có thể học và thực hành theo dạng online. Khơng cần phải lo đến
việc chi trả số tiền lớn để học lập trình.
Cú pháp và cấu trúc của PHP tương đối dễ dàng. Nếu bạn muốn học về ngôn ngữ
này, bạn sẽ không phải mất quá nhiều thời gian để hiểu được. Đa số các bạn lập trình
viên thường ngại với cấu trúc khó. Là một ưu điểm lớn cho mọi người quan tâm và u
thích hàng đầu về ngơn ngữ lập trình.
Mã lệnh (source code) là một tập hợp các hướng dẫn (hay chỉ thị) được viết để yêu
cầu máy tính thực hiện một số tác vụ nhất định. Mã lệnh được viết dưới dạng văn bản
thuần túy và con người có thể đọc được.
Ngơn Ngữ Kịch Bản: PHP là ngôn ngữ kịch bản (scripting language). Ngôn ngữ kịch

bản là một nhánh của ngơn ngữ lập trình. Tập tin chứa mã lệnh viết bằng ngôn ngữ kịch
10


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

bản (như PHP) có thể được chạy (hay thực thi) trực tiếp trên máy mà không cần phải
chuyển sang một định dạng khác. Đối với các ngơn ngữ như C hay Pascal thì tập tin
chứa mã lệnh (source code) cần phải được chuyển sang định dạng khác chứa machine
code để máy tính có thể chạy được.
Mã Nguồn Mở: PHP là ngơn ngữ lập trình mã nguồn mở và điều này có nghĩa là bạn
có thể sử dụng PHP hồn tồn miễn phí. PHP có thể được chạy trên nhiều nền tảng hệ
điều hành khác nhau như Windows, Mac OS và Linux.
- Nhược điểm
PHP còn hạn chế về cấu trúc ủa ngữ pháp. Nó khơng được thiết kế gọn gàng và không
được đẹp mắt như những ngơn ngữ lập trình khác.
PHP chỉ có thể hoạt động và sử dụng được trên các ứng dụng trong web. Đó chính là
lý do khiến cho ngơn ngữ này khó có thể cạnh tranh được với những ngơn ngữ lập trình
khác. Nếu như muốn phát triển và nhân rộng hơn nữa trong lập trình.
1.5. Bootstrap
Bootstrap được phát triển bởi Mark Otto và Jacob Thornton với mục đích ban đầu là
sử dụng bootstrap như một framewwork hỗ trợ nội bộ tại công ty Twitter và xuất bản
như một mã nguồn mở vào tháng 8/2011 trên website GitHub.
Bootstrap là nền tảng bao gồm các thư viện trình bày trang HTML, CSS và Javascript
giúp cho việc phát triển giao diện web trong nhiều mơi trường đa nền tảng một cách
nhanh chóng và dễ dàng hơn gọi là Responsive web. Thiết kế Responsive web là tạo
ra website có khả năng tự động điều chỉnh giao diện web trên tất cả các thiết bị, từ PC
đến các thiết bị di dộng như điện thoại, máy tính bảng.
- Ưu điểm

Phát triển giao diện nhanh chóng: Bạn dễ dàng phát triển giao diện website một cách
rất nhanh, nếu một trang bình thường thì bạn có thể cắt xong trong một ngày hoặc chưa
tới một ngày. Chưa kể đến tính tương thích với các trình duyệt và thiết bị di động
Dễ học, dễ sử dụng: Cộng đồng đông đúc và tài liệu tham khảo rõ ràng chính là sức
mạnh của Bootstrap.
11


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

Nền tảng tối ưu: Trong bootstrap đã tạo sẵn một thư viện để lưu trữ mà các nhà thiết
kế có thể sử dụng và tuỳ ý chỉnh sửa theo mục đích cá nhân. Điều này giúp cho việc
phát triển website trở nên nhanh chóng bởi vì bạn có thể lựa chọn một mẫu có sẵn phù
hợp và thêm màu sắc, hình ảnh, video... là đã có ngay giao diện đẹp. Hơn nữa, bootstrap
sự tương thích với trình duyệt và thiết bị đã được kiểm tra nhiều lần nên bạn hồn tồn
có thể n tâm với kết quả mình làm ra, thậm chí bạn cịn có thể bỏ qua cả bước kiểm
tra lại, và bạn sẽ tiết kiệm được thời gian, tiền bạc cho website của mình.
Tương tác tốt với smartphone: Nếu như trước đây khi truy cập website bằng điện
thoại di động bạn thường nhận được result từ trang tìm kiếm như mobile.trangweb.com,
tức là trang web này được lập trình cho cả 2 phiên bản, nhưng với bootstrap có sử dụng
grid system nên bootstrap mặc định hỗ trợ responsive và viết theo xu hướng mobile first
ưu tiên giao diện mobile trước. Điều này cải thiện đáng kể hiệu suất trang web khi có
người dùng truy cập bằng mobile. Khách hàng thiết kế web của bạn khơng cịn nỗi lo
trang web của mình có thể chạy trên nền tảng di động hay không.
Giao diện đầy đủ, sang trọng: Giao diện của bootstrap có màu xám bạc rất sang trọng
và hỗ trợ gần như đầy đủ các thành phần mà một website hiện đại cần có. Cầu trúc
HTML rõ ràng giúp bạn nhanh chóng nắm bắt được cách sử dụng và phát triển. Khơng
những vậy, bootstrap cịn giúp website hiển thị tốt khi chúng ta co dãn màn hình
windows.

Dễ dàng tuỳ biến: Để phù hợp cho nhiều loại website, bootstrap cũng hỗ trợ thêm
tính năng customizer, bạn có thể thay đổi gần như tất cả những thuộc tính của nó để phù
hợp với chương trình của bạn. Nếu những tuỳ chình này vẫn khơng đáp ứng được u
cầu của bạn, bạn hồn tồn có thể chỉnh sửa trực tiếp trên mã nguồn của bootstrap.
Boostrap tương thích rất tốt với HTML5
Hỗ trợ SEO tốt: Đây là lý do quan trọng nhất bởi vì hiện nay Google đã cập nhật
thuật tốn tìm kiếm và Responsive là một yếu tố rất quan trọng để đưa từ khóa lên top.
- Nhược điểm

12


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

Tính kém phổ biến: Bootstrap không phải là ứng dụng web phổ biến nên để tìm được
một tổ chức, cá nhân thành thạo bootstrap để có thể sử dụng với nền tảng lập trình web
khơng nhiều.
Sản phẩm nặng, tốc độ tối ưu chưa cao: nên nếu dự án của bạn địi hỏi sản phẩm nhẹ
thì việc sử dụng bootstrap sẽ là cả một gánh nặng cho web.
Chưa hoàn thiện: Bootstrap chưa đầy đủ các thư viện cần thiết. Các phát triển chưa
thể tạo ra một framework riêng hồn hảo, do đó một số trang web vẫn phải dùng phiên
bản dành riêng cho mobile
Nhiều code thừa: Khơng thể phủ nhận rằng Bootstrap có rất nhiều ưu điểm khi nó
cũng cấp gần như đầy đủ những tính năng cơ bản của một trang web responsive hiện
đại. Tuy nhiên, mặt trái của việc này là website của bạn sẽ phải tải thêm rất nhiều dịng
code khơng cần thiết khi mà bạn chỉ cần chưa đến 10% những gì Bootstrap cung cấp.
Bootstrap khơng khuyến khích sáng tạo: Chỉ cần nhét Bootstrap vào themes sẵn có,
gọi ra cái .class từ stylesheet và thế là bạn đã có một trang web responsive trông cũng
ổn ổn. Sự tiện dụng và dễ dàng của Bootstrap nhiều khi sẽ khuyến khích tính lười sáng

tạo, vốn luôn thường trực trong mỗi chúng ta. Kết quả là, chúng ta thướng thoả hiệp
những gì mình thực sự muốn cho website để đổi lấy sự tiện dụng và tiết kiệm thời gian
mà Bootstrap mang lại.
1.6. jQuery
jQuery là một thuật ngữ phổ biến trong lập trình web, dùng để chỉ thư viện javascript
nổi bật. Nó giúp xây dựng cách chức năng cho website bằng javascript, rất dễ dàng,
nhanh chóng, đa dạng.
jQuery được ứng dụng giúp website có tính tương tác, hấp dẫn, thêm các animation
để tạo cảm giác sinh động, thơng minh. jQuery miễn phí, mã nguồn mở, giúp các nhà
phát triển tạo ra plug in để trừu tượng hóa các hình ảnh, hiệu ứng trên website. Nó cũng
hỗ trợ nhiều trình duyệt khác nhau, có nghĩa "viết ít làm nhiều".
- Ưu điểm
Dễ sử dụng: Đây là lợi thế chính khi sử dụng jquery, nó dễ dàng hơn so với nhiều
thư viện javascript chuẩn khác bởi cú pháp đơn giản và bạn chỉ phải viết ít dịng lệnh
13


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

để tạo ra các chức năng tương tự. Chỉ với 10 dòng lệnh JQuery bạn có thể thay thế cả
20 chục dịng lệnh DOM javaScript, tiết kiệm thời gian của người lập trình.
Là một thư viện lớn của javascript: Thực thi được nhiều chức năng hơn so với các
thư viện jascript khác
Cộng đồng mã nguồn mở mạnh mẽ (một số plugin jquery có sẵn): JQuery đang cịn
tương đối mới, có một cộng đồng dành thời gian của họ để phát triển các plugin của
JQuery. Như vậy có hàng trăm plugin được viết trước đó có sẵn để tải về ngay lập tức
để đẩy nhanh quá trình viết code của bạn. Một lợi thế khác đằng sau này là hiệu quả và
an tồn của các script.
Có nhiều tài liệu và hướng dẫn chi tiết: Các trang web JQuery có một tồn bộ tài liệu

và hướng dẫn để ngay cả một người mới bắt đầu lập trình cũng có thể làm được quả
bóng lăn với thư viện jquery này.
Hỗ trợ ajax: JQuery cho phép bạn phát triển các template Ajax một cách dễ dàng.
Ajax cho phép một giao diện kiểu dáng đẹp trên website, các chức năng có thể được
thực hiện trên các trang mà khơng địi hỏi toàn bộ trang được reload lại.
- Nhược điểm
Làm client trở nên chậm chạp: Client khơng những phải chỉ mình hiển thị nữa mà
còn phải xử lý nhiều chức năng được tạo thành từ jquery. Nếu lạm dụng quá nhiều
jquery sẽ làm cho client trở nên chậm chạp, đặc biệt những client yếu. Chính vì vậy mà
lập trình viên phải dùng thêm cache.
Chức năng có thể khơng có: JQuery đã có rất nhiều chức năng, tùy thuộc vào yêu cầu
trên trang web của bạn. Nhưng nhiều chức năng vẫn chưa được phát triển, do đó bạn
vẫn phải sử dụng javascript thuần để xây dựng chức năng này.

14


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

2. Tìm hiểu các lỗ hổng bảo mật
2.1. Định nghĩa
Trong an ninh mạng, lỗ hổng bảo mật (vulnerability) là các điểm yếu mà các tội phạm
mạng có thể lợi dụng khai thác để truy cập trái phép vào hệ thống máy tính. Sau khi
khai thác được lỗ hổng, một cyberattack có thể phát tán các mã độc, cài đặt malware
hay thậm chí là đánh cắp các dữ liệu nhạy cảm.
Lỗ hổng bảo mật có thể được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Dưới đây là
cách một số cơ quan an ninh mạng lớn định nghĩa lỗ hổng bảo mật là gì:
- Viện Tiêu Chuẩn và Công nghệ Quốc gia NIST: Lỗ hổng bảo mật là những điểm
yếu tồn tại trong một hệ thống thông tin, quy trình bảo mật hệ thống, kiểm sốt nội bộ

hay triển khai có thể bị khai thác bởi những nguồn đe dọa.
- ISO 27005: Là những điểm yếu của một asset hay nhóm các asset có thể bị khai
thác bởi một hay nhiều mối đe dọa mạng (cyber threat). Trong đó asset (tài sản) có thể
là bất kỳ thứ gì có giá trị đối với các tổ chức, hoạt động kinh doanh và tính liên tục của
tổ chức.
- IETF RFC 4949: Lỗ hổng bảo mật là một lỗi hay điểm yếu trong thiết kế, triển khai
hoặc cách vận hành và quản lý của hệ thống. Những yếu tố này có thể bị lợi dụng để vi
phạm các chính sách bảo mật của hệ thống.
- ENISA: Là sự tồn tại của các điểm yếu, lỗi thiết kế hay triển khai có thể dẫn đến
những việc khơng mong muốn, gây ảnh hưởng đến bảo mật của hệ thống máy tính,
mạng, ứng dụng hay giao thức có liên quan.
- The Open Group: Là xác suất mà khả năng của mối đe dọa vượt quá khả năng chống
lại chúng.
- ISACA: Là những điểm yếu trong thiết kế, triển khai, việc vận hành hay kiểm soát
nội bộ.
2.2. 10 lỗ hổng bảo mật web phổ biến theo chuẩn OWASP
- Lỗ hổng Injection (Lỗi chèn mã độc): Injection là lỗ hổng xảy ra do sự thiếu sót
trong việc lọc các dữ liệu đầu vào khơng đáng tin cậy. Khi ta truyền các dữ liệu chưa
15


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

được lọc tới Database (Ví dụ như lỗ hổng SQL injection), tới trình duyệt (lỗ hổng XSS),
tới máy chủ LDAP (lỗ hổng LDAP Injection) hoặc tới bất cứ vị trí nào khác. Vấn đề là
kẻ tấn cơng có thể chèn các đoạn mã độc để gây ra lộ dữ liệu và chiếm quyền kiểm sốt
trình duyệt của khách hàng.
- Broken Authentication: các vấn đề có thể xảy ra trong q trình xác thực. Có rất
nhiều rủi ro có thể gặp phải trong q trình xác thực:

+ URL có thể chứa Session ID và rị rỉ nó trong Referer Header của người dùng
khác.
+ Mật khẩu khơng được mã hóa hoặc dễ giải mã trong khi lưu trữ.
+ Lỗ hổng Session Fixation.
+ Tấn cơng Session Hijacking có thể xảy ra khi thời gian hết hạn của session không
được triển khai đúng hoặc sử dụng HTTP (không bảo mật SSL)…
- Lỗ hổng XSS (Cross Site Scripting): Kẻ tấn công chèn các đoạn mã JavaScript vào
ứng dụng web. Khi đầu vào này không được lọc, chúng sẽ được thực thi mã độc trên
trình duyệt của người dùng. Kẻ tấn cơng có thể lấy được cookie của người dùng trên hệ
thống hoặc lừa người dùng đến các trang web độc hại.
- Insecure Direct Object References: Đây là trường hợp điển hình của việc cho rằng
đầu vào của người dùng là tin cậy từ đó dẫn đến lỗ hổng bảo mật. Lỗ hổng này xảy ra
khi chương trình cho phép người dùng truy cập các tài nguyên (dữ liệu, file, database).
Nếu khơng thực hiện q trình kiểm sốt quyền hạn (hoặc q trình này khơng hồn
chỉnh) kẻ tấn cơng có thể truy cập một cách bất hợp pháp vào các dữ liệu nhạy cảm,
quan trọng trên máy chủ.
- Security Misconfiguration: Trong thực tế, máy chủ website và các ứng dụng đa số
bị cấu hình sai. Có thể do một vài sai sót như:
+ Chạy ứng dụng khi chế độ debug được bật.
+ Directory listing
+ Sử dụng phần mềm lỗi thời (WordPress plugin, PhpMyAdmin cũ)
+ Cài đặt các dịch vụ không cần thiết.
16


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

+ Khơng thay đổi default key hoặc mật khẩu
+ Trả về lỗi xử lý thông tin cho kẻ tấn công lợi dụng để tấn công, chẳng hạn như

stack traces.
- Sensitive data exposure (Rò rỉ dữ liệu nhạy cảm): Lỗ hổng này thuộc về khía cạnh
crypto và tài nguyên. Dữ liệu nhạy cảm phải được mã hóa mọi lúc, bao gồm cả khi gửi
đi và khi lưu trữ – khơng được phép có ngoại lệ. Thơng tin thẻ tín dụng và mật khẩu
người dùng khơng bao giờ được gửi đi hoặc được lưu trữ không được mã hóa. Rõ ràng
thuật tốn mã hóa và hashing khơng phải là một cách bảo mật yếu. Ngoài ra, các tiêu
chuẩn an ninh web đề nghị sử dụng AES (256 bit trở lên) và RSA (2048 bit trở lên).
- Missing function level access control (lỗi phân quyền): Đây chỉ là sai sót trong vấn
đề phân quyền. Nó có nghĩa là khi một hàm được gọi trên máy chủ, quá trình phân
quyền khơng chính xác.
- Cross Site Request Forgery (CSRF): Trình duyệt bị đánh lừa bởi một số bên thứ ba
lạm dụng quyền hạn.
- Using components with known vulnerabilities: Đây là vấn đề xảy ra khi sử dụng
các bộ thư viện đã tồn tại lỗ hổng.
- Unvalidated redirects and forwards: Giả sử rằng trang đích có một mơ-đun
redirect.php lấy URL làm tham số. Thao tác với tham số này có thể tạo ra một URL trên
targetite.com chuyển hướng trình duyệt đến địa chỉ malwareinstall.com. Khi người
dùng nhìn thấy liên kết, họ sẽ thấy liên kết targetite.com/blahblahblah tin cậy và truy
cập vào. Họ ít biết rằng địa chỉ này thực ra chuyển tới trang nhúng phần mềm độc hại
(hoặc bất kỳ trang độc hại khác). Ngồi ra, kẻ tấn cơng có thể chuyển hướng trình duyệt
sang targetite.com/deleteprofile?confirm=1.

17


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

3. Tìm hiểu về SEO
3.1. Định nghĩa

SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization – Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm.
Và SEO website là tập hợp các phương pháp giúp cải thiện thứ hạng của một website
trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm – SERPs (thơng thường là Google).
2 yếu tố quyết định thành công của SEO là: SEO Onpage và SEO Offpage
- SEO Onpage: là tập hợp các phương pháp tối ưu hóa các yếu tố hiển thị ngay trên
trang web, các trang con và được lặp lại nhiều lần khi đăng các bài viết mới. Mục đích
là cải thiện thứ hạng của trang web trên kết quả của các cơng cụ tìm kiếm.
- SEO Offpage: SEO là tập hợp các thủ thuật tối ưu hóa các yếu tố bên ngoài website,
bao gồm xây dựng liên kết (link building), marketing trên các kênh social media, social
media bookmarking, … giúp website lên top Google, kéo về hàng nghìn traffic. Gồm 3
yếu tố link building, social media marketing, social media bookmarking và các yếu tố
ảnh hưởng khác, SEO backlinks là yếu tố quan trọng nhất. Yếu tố này có ảnh hưởng
nhiều nhất tới thứ hạng từ khóa và website trong bộ máy tìm kiếm. Các backlinks này
hoạt động như là một phiếu bầu cho nội dung blog/website. Càng nhiều phiếu bầu chất
lượng, website càng có khả năng xếp hạng cao trong kết quả tìm kiếm.
6 loại hình SEO là:
- SEO tổng thể: là tối ưu hố tồn bộ website theo tiêu chuẩn Google cùng một số
yếu tố khác để tăng uy tín và chất lượng cho website, đồng thời nâng cao trải nghiệm
người dùng.
- SEO từ khóa: chỉ tập trung tối ưu hóa từ khóa để tăng thứ hạng cao nhất trên trang
kết quả của cơng cụ tìm kiếm như Google.
- SEO Social: kết hợp phát tán trên Facebook hay Twitter với SEO Google để góp
phần nâng cao thứ hạng của website trên trang kết quả tìm kiếm tự nhiên.
- SEO ảnh: tối ưu hố giúp hình ảnh sản phẩm, hình ảnh website xếp hạng cao hơn
trên kết quả tìm kiếm của Google và các cơng cụ tìm kiếm hình ảnh khác.
- SEO App: giúp app xuất hiện trên kết quả tìm kiếm mobile.
18


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

- SEO Local: phù hợp với các hình thức kinh doanh tại địa phương, thu hút khách
hàng tiềm năng ghé đến cửa hàng tốt nhất
3.2. Lợi ích của SEO
- Thu hút khách hàng bền vững & liên tục tăng trưởng: Tối ưu SEO cho website cơ
hội đạt TOP tìm kiếm Google, đồng nghĩa với việc thu hút hàng ngàn traffic đến
website. Và ta chỉ cần duy trì nó.
- Tăng tỷ lệ ROI (Return On Investment): ROI là tỷ lệ lợi nhuận thu được so với chi
phí đầu tư, ROI càng cao chứng tỏ hoạt động doanh nghiệp càng hiệu quả.
- Khoản đầu tư mang tính dài hạn: Không giống với quảng cáo – khi ngừng đầu tư
quảng cáo cũng tắt theo, SEO mang lại kết quả dài hạn sau khoản thời gian tối ưu hiệu
quả.
- Linh hoạt, điều hướng khách hàng theo mong muốn.
- Giúp hiểu rõ hành vi của khách hàng tiềm năng.
- Xây dựng, củng cố và phát triển thương hiệu bền vững.
3.3. Hạn chế của SEO
- Thời gian đầu tư lâu – ảnh hưởng chi phí cơ hội trong kinh doanh: thời gian cần
cho SEO sẽ rất lâu, vì vậy cần có sự kiên nhẫn và sẽ không phù hợp với doanh nghiệp
cần quảng cáo nhanh.
- Đối thủ cạnh tranh mạnh lên: cần phải liên tục cải thiện chiến lược SEO để không
bị các đối thủ vượt mặt.
- Không phải là kênh tạo ra chuyển đổi nếu chỉ thuần về SEO: không phải chỉ cần có
SEO là trang web sẽ lên top tìm kiếm, ta cần phải kết hợp nhiều thứ khác nữa (UI/UX,
nội dung website,...) mới có thể đạt được điều đó.
- Sự biến đổi liên tục của thuật tốn Google: website cần phải liên tục được tối ưu
để đáp ứng được các cập nhật bất ngờ của thuật toán Google.

19



Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

III. THIẾT KẾ ỨNG DỤNG
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
1.1. Mô tả thiết kế cơ sở dữ liệu

1.2. Ý nghĩa các bảng và từng thuộc tính trong bảng
Bảng PRODUCT

Khóa chính

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu

Mô tả

ID

BIGINT,

Chỉ định số thứ tự của

AUTO_INCREMENT

sản phẩm

VARCHAR(100)

Tên sản phẩm với độ


NAME

dài 100 ký tự
PRICE

INT

Giá từng sản phẩm

IMG_URL

VARCHAR(250)

Đường dẫn lưu trữ hình
chính của sản phẩm

20


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

NUMBER

INT

Số sản phẩm cịn tồn tại
trong kho


DECS

TEXT

Mô tả các sản phẩm

CATEGORY

VARCHAR(250)

Phân loại sản phẩm

TOP_PROD

INT

Xác định sản phẩm
hàng đầu

UCT
Bảng SUB_IMG_URL
Khóa chính

ID

BIGINT,

Số thứ tự của ảnh phụ

AUTO_INCREMENT


mỗi sản phẩm, mỗi sản
phẩm có thường 1-4
ảnh phụ

Khóa ngoại đến ID PID

BIGINT

Thứ tự của sản phẩm

VARCHAR(250)

Đường dẫn lưu trữ hình

của bảng PRODUCT
IMG_URL

ảnh phụ của sản phẩm
Bảng ACCOUNT
Khóa chính

ID

CMND

BIGINT,

Thứ tự của các thành


AUTO_INCREMENT

viên

VARCHAR(10)

Chứng minh nhân dân
thành viên

FNAME

VARCHAR(50)

Họ và tên thành viên

PHONE

VARCHAR(10)

Số điện thoại

ADDRESS

TEXT

Địa chỉ thành viên

21



Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

USERNAME

VARCHAR(50)

Tên đăng nhập

EMAIL

VARCHAR(250)

Email thành viên

PWD

VARCHAR(50)

Mật khẩu

IMG_URL

VARCHAR(250)

Đường dẫn đến file lưu
trữ hình ảnh thành viên

RANK


INT

Định danh thành viên
theo mức độ mua sắm.

Bảng CART
Khóa chính

ID

BIGINT,

Thứ tự giỏ hàng

AUTO_INCREMENT
Khóa ngoại đến ID UID

BIGINT

bảng ACCOUNT

Thứ tự thành viên trong
bảng ACCOUNT

TIME

DATE

Thời gian thành viên
đặt hàng


STATE

TINYINT

Trạng thái thanh toán

BIGINT,

Thứ tự giỏ hàng

Bảng PRODUCT_IN_CART
Khóa chính

ID

AUTO_INCREMENT
Khóa ngoại đến ID PID

BIGINT

bảng PRODUCT
Khóa ngoại đến ID OID

Số thứ tự sản phẩm
trong bảng PRODUCT

BIGINT

bảng ACCOUNT


Thứ tự thành viên trong
bảng ACCOUNT

22


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

QUANTITY

INT

Số lượng các sản phẩm
trong giỏ hàng

SIZE

VARCHAR(5)

Kích thước các sản
phẩm trong giỏ

Bảng COMMENT
Khóa chính

ID

BIGINT


Thứ tự bài bình luận của
thành viên

Khóa ngoại đến ID PID

BIGINT

bảng PRODUCT

Thứ tự sản phẩm trong
bảng

Khóa ngoại đến ID UID

BIGINT

bảng ACCOUNT

Thứ tự thành viên trong
bảng ACCOUNT

STAR

INT

Số sao đánh giá mỗi
bình luận

CONTENT


TEXT

Nội dung bài bình luận

TIME

DATE

Ngày đăng bài bình
luận

Bảng NEWS
Khóa chính

ID

BIGINT

CID

BIGINT

KEY

VARCHAR(50)

Thứ tự của bài tin tức

Từ khóa tìm kiếm nội

dung bài

TIME

DATE

23

Ngày đăng bài


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

TITLE

VARCHAR(70)

Tựa đề tin tức

CONTENT

TEXT

Nội dung tin tức

IMG_URL

VARCHAR(50)


Đường dẫn đến nơi lưu
trữ hình ảnh tin tức

SHORT_CO

VARCHAR(300)

Nội dung tóm tắt

BIGINT,

Thứ tự bình luận trong

AUTO_INCREMENT

bảng

BIGINT

Thứ tự tin tức trong

NTENT
Bảng COMMENT_NEWS
Khóa chính

ID

Khóa ngoại đến ID NID
bảng NEWS


bảng NEWS

Khóa ngoại đến ID CID

BIGINT

bảng ACCOUNT

Thứ tự của thành viên
trong bảng ACCOUNT

CONTENT

TEXT

Nội dung bài bình luận

TIME

DATE

Ngày đăng bài bình
luận

Bảng CYCLE
Khóa chính

ID

INT


Thứ tự chu kì dịch vụ
giao hàng

CYCLE

VARCHAR(10)

Thời gian chu kì giao

ID

INT

Thứ tự các gói dịch vụ

Bảng COMBO
Khóa chính

24


Trường Đại học Bách Khoa, TP Hồ Chí Minh
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy Tính

NAME

VARCHAR(50)

Tên gói dịch vụ


COST

INT

Giá thành gói dịch vụ

INT

Thứ tự sản phẩm các

Bảng PRODUCT_IN_COMBO
Khóa chính

ID

gói dịch vụ trong bảng
Khóa ngoại đến ID CBID

INT

bảng COMBO

Thứ tự gói dịch vụ trong
bảng COMBO

Khóa ngoại đến ID PID

BIGINT


bảng PRODUCT

Thứ tự sản phẩm trong
bảng PRODUCT

Bảng MESSAGE
Khóa chính

ID

BIGINT,

Thứ tự tin nhắn từ

AUTO_INCREMENT

khách hàng (trang Liên
hệ)

FNAME

VARCHAR(100)

Họ tên khách hàng

EMAIL

VARCHAR(250)

Email người gửi


PHONE

VARCHAR(10)

Số điện thoại khách
hàng

SUBJECT

VARCHAR(250)

Tiêu đề email gửi đến

CONTENT

TEXT

Nội dung người gửi

CHECK

TINYINT

Kiểm tra email đã đọc
hay không

Bảng ORDER_COMBO

25



×