SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LÂM ĐỒNG
NĂM HỌC 2022-2023
MƠN THI: TỐN CHUN
Thời gian làm bài : 150 phút
Câu 1. (4,0 điểm)
A = 10 + 24 + 40 + 60.
1.1
) Cho biểu thức
ba căn thức bậc hai
Hãy biểu diễn A dưới dạng tổng của
1.2
) Trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học
2022 − 2023,
số thí sinh đăng ký dự
THPT
thi vào trường
chuyên A nhiều gấp rưỡi số thí sinh đăng ký dự thi vào
trường THPT chuyên B. Biết rằng tổng số phòng thi của cả hai trường là 50
phịng thi và mỗi phịng thi có đúng 24 thí sinh. Tính số thí sinh đăng ký dự thi
vào mỗi trường
Câu 2. (4,0 điểm)
2023n3 − n
n
2.1 ) Chứng minh rằng với mọi số nguyên thì
chia hết cho 6
2.2. Bạn Thanh mua một số quyển vở và một số cây bút hết tất cả là 263 nghìn
12
đồng. Biết giá mỗi quyển vở là 13 nghìn đồng, giá mỗi cây bút là nghìn đồng.
Hỏi bạn Thanh mua được bao nhiêu quyển vở và bao nhiêu cây bút ?
Câu 3. (5,0 điểm)
3.1. Cho tam giác
tích tam giác
ABC ,
ABC
nhọn có
∠ABC = 60°
AKHC
biết diện tích tứ giác
bằng
2
( là ẩn,
m
trị ngun của để phương trình có hai nghiệm
Câu 4. (4,0 điểm)
(
30cm
x − ( 2m − 3) x + m − 3m = 0 x
2
3.2 Cho phương trình :
, hai đường cao là
)(
x1 , x2
AH
và CK. Tính diện
2
m
thỏa
là tham số). Tìm các giá
2018 < x1 < x2 < 2023
)
x + 5 − x + 2 1 + x 2 + 7 x + 10 − 3 = 0
4.1 Giải phương trình
50cm,80cm
4.2 Cho một tấm bìa hình chữ nhật có hai kích thước là
. Một người
muốn làm một chiếc hộp đựng quà bằng cách cắt bốn góc của tấm bìa bốn hình
vng bằng nhau, mỗi hình vng có cạnh bằng
x
x ( cm )
, rồi gập lại để được một
chiếc hộp khơng nắp. Tìm độ dài để chiếc hộp thu được có thể tích lớn nhất
Câu 5. (3,0 điểm)
5.1 Cho
a , b, c
là các số đương thỏa mãn điều kiện
P=
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
5.2 Cho tam giác
ABC
điểm trên cung nhỏ
a
b
c
+
+
2a + b + c a + 2b + c a + b + 2c
nhọn nội tiếp đường tròn tâm
BC ( M ≠ B; C )
qua các đường thẳng
a+b+c =3
AB, AC .
. Gọi
N, P
O
có trực tâm là H. Gọi
M
là
theo thứ tự là các điểm đối xứng của M
Chứng minh rằng ba điểm
N, H , P
thẳng hàng
ĐÁP ÁN
Câu 1. (4,0 điểm)
A = 10 + 24 + 40 + 60.
1.3
) Cho biểu thức
của ba căn thức bậc hai
Hãy biểu diễn A dưới dạng tổng
A = 10 + 24 + 40 + 60 = 10 + 2 6 + 2 10 + 2 15
= 2 + 3 + 5 + 2 2.3 + 2 2.5 + 2 3.5 =
1.4
(
2+ 3+ 5
)
2
= 2+ 3+ 5
) Trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học
2022 − 2023,
số thí sinh đăng
THPT
ký dự thi vào trường
chuyên A nhiều gấp rưỡi số thí sinh đăng ký dự
thi vào trường THPT chuyên B. Biết rằng tổng số phòng thi của cả hai
trường là 50 phịng thi và mỗi phịng thi có đúng 24 thí sinh. Tính số thí
sinh đăng ký dự thi vào mỗi trường
Gọi số thí sinh đăng ký dự thi vào trường THPT chuyên B là
x ( x ∈ ¥ *)
Theo đề bài, số thí sinh đăng ký dự thi vào trường THPT chuyên A là
Tổng số thí sinh của cả hai trường :
x + 1,5 x = 1200 ⇔ x = 480(tm)
50.24 = 1200
. Ta có phương trình
Vậy số thí sinh đăng ký vào trường B là 480 em, trường A là 720 em
Câu 2. (4,0 điểm)
1,5x
n
2.1 ) Chứng minh rằng với mọi số nguyên thì
2023n3 − n
2023n − n = 2022n + n − n = 2022n + ( n − 1) n ( n + 1)
3
3
3
chia hết cho 6
3
*) 2022n3 M6
*) ( n − 1) n ( n + 1) M6
⇒ 2023n3 − n M6
2.2. Bạn Thanh mua một số quyển vở và một số cây bút hết tất cả là 263 nghìn
12
đồng. Biết giá mỗi quyển vở là 13 nghìn đồng, giá mỗi cây bút là nghìn
đồng. Hỏi bạn Thanh mua được bao nhiêu quyển vở và bao nhiêu cây bút ?
Gọi số quyển vở, số cây bút bạn Thanh mua được là x và y. (Điều kiện
Theo giả thiết ta có
y=
Từ (1) ta có :
13x + 12 y
x, y ∈ ¥ *)
13x + 12 y = 263000 ( 1)
263 − 13 x
≥ 0 ⇒ 0 ≤ x ≤ 12
12
phải là số lẻ nên
13x
và
x
lẻ, do đó lẻ
263 − 13 x M
12 ( 2 )
⇔ x = 2k + 1 k ∈ { 0;1; 2;3; 4;5}
,
Thử lần lượt các giá trị ta nhận giá trị duy nhất
k = 5 ⇒ x = 11
x = 11, y = 10
(thỏa mãn
( 2) )
Vậy
, hay bạn Thanh mua được 11 quyển vở và 10 cây bút
Câu 3. (5,0 điểm)
3.1. Cho tam giác
diện tích tam giác
ABC
nhọn có
ABC ,
∠ABC = 60°
, hai đường cao là
biết diện tích tứ giác
AKHC
bằng
30cm
AH
2
và CK. Tính
Tứ giác
Suy ra
AKHC
nội tiếp (vì có góc
∠BKH = ∠ACB
∠AKC = ∠AHC = 90°
cùng nhìn cạnh
AC )
(tính chất góc ngồi của tứ giác nội tiếp)
2
S
S AKH 1
BH
⇒ ∆BKH ∽ ∆BCA ⇒ BKH =
=
÷ = ( cos ∠ABH ) ⇔
S BCA BA
S ACB 4
4
4
⇒ S ABC = 4 S ABH = 4 ( S ABC − S AKHC ) ⇔ S ABC = S AKHC = .30 = 40 ( cm 2 )
3
3
Vậy diện tích tam giác
ABC
là
40cm 2
x − ( 2m − 3) x + m 2 − 3m = 0 x
2
3.2 Cho phương trình :
giá trị nguyên của
2018 < x1 < x2 < 2023
m
( là ẩn,
để phương trình có hai nghiệm
m
x1 , x2
là tham số). Tìm các
thỏa
∆ = ( 2m − 3) − 4 ( m 2 − 3m ) = 9 > 0
2
Vì
Nên phương trình :
x1 = m − 3; x2 = m
x 2 − ( 2m − 3) x + m 2 − 3m = 0
. Theo giả thiết :
có hai nghiệm phân biệt
2018 < x1 < x2 < 2023
⇔ 2018 < m − 3 < m < 2023 ⇔ 2021 < m < 2023 ⇒ m = 2022( do m ∈ ¢ )
m = 2022
Vậy
Câu 4. (4,0 điểm)
(
4.1 Giải phương trình
Điều kiện
x ≥ −2
a 2 − b 2 = 3,
. Đặt
)
)(
x + 5 − x + 2 1 + x 2 + 7 x + 10 − 3 = 0
a = x + 5, b = x + 2, ( a, b ≥ 0 )
x 2 + 7 x + 10 =
Ta có
Phương trình đã cho trở thành
( x + 5) ( x + 2 )
= ab
( a − b ) ( ab + 1) = a 2 − b2
⇔ ( a − b ) ( a + b − ab − 1) = 0 ⇔ ( a − b ) ( a − 1) ( 1 − b ) = 0
x + 5 = x + 2(ktm)
a = b
⇔ a = 1 ⇔ x + 5 = 1 ⇒ x = −4(ktm)
b = 1
x + 2 = 1 ⇒ x = −1(tm)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm
x = −1
50cm,80cm
4.2 Cho một tấm bìa hình chữ nhật có hai kích thước là
. Một người
muốn làm một chiếc hộp đựng quà bằng cách cắt bốn góc của tấm bìa bốn
hình vng bằng nhau, mỗi hình vng có cạnh bằng
x ( cm )
x
, rồi gập lại để
được một chiếc hộp khơng nắp. Tìm độ dài để chiếc hộp thu được có thể tích
lớn nhất
Thể tích hình hộp là
V ( x ) = x ( 80 − 2 x ) ( 50 − 2 x ) ( cm3 )
Áp dụng bất đẳng thức
Cauchy
x
. Cần tìm sao cho V lớn nhất
cho 3 số thực dương ta có :
2
V ( x ) = x ( 80 − 2 x ) ( 50 − 2 x ) = .3 x ( 50 − 2 x ) ( 40 − x )
3
2 3x + ( 50 − 2 x ) + ( 40 − x )
2 3
≤
= .30 = 18000
3
3
3
3
3 x = 50 − 2 x ⇔ x = 10(tm)
Dấu bằng xảy ra khi
Vậy để gấp được chiếc hộp có thể tích lớn nhất thì cần cắt 4 góc tấm bìa lúc đầu 1
hình vng có cạnh là
10cm
Câu 5. (3,0 điểm)
5.1 Cho
a, b, c
là các số đương thỏa mãn điều kiện
P=
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
Ta có :
a+b+c = 3
a
b
c
+
+
2a + b + c a + 2b + c a + b + 2c
a+b+c = 3
a
b
c
a
b
c
+
+
⇒P=
+
+
2a + b + c a + 2b + c a + b + 2c
a+3 b+3 c+3
a
b
c
3
3
3
1
1
1
⇒ 3 − P = 1−
+1−
+1−
=
+
+
= 3
+
+
÷
a+3
b+3
c+3 a+3 b+3 c+3
a+3 b+3 c+3
P=
1
1
1
1 9
1
1
Do
+
+
+
+
÷( a + 3 + b + 3 + c + 3) ⇔ 3
÷≥
a+3 b+3 c+3
a +3 b+3 c +3 4
9
3
⇔ 3− P ≥ ⇔ P ≤
4
4
Max P =
Vậy
3
⇔ a = b = c =1
4
5.2 Cho tam giác
M
ABC
nhọn nội tiếp đường tròn tâm
là điểm trên cung nhỏ
BC ( M ≠ B; C )
xứng của M qua các đường thẳng
thẳng hàng
Nhận xét tứ giác
Mà
BIHK
∠IBK = ∠AMC
∠APC = ∠AMC
Lại có
(cùng chắn cung
(tính chất đối xứng)
∠IHK = ∠AHC
Từ (1), (2), (3)
nội tiếp nên
. Gọi
AB, AC.
N, P
O
có trực tâm là H. Gọi
theo thứ tự là các điểm đối
Chứng minh rằng ba điểm
∠IBK + ∠IHK = 180° ( 1)
BC
trong đường trịn (O))
⇒ ∠IBK = ∠APC ( 2 )
(hai góc đối đỉnh) (3)
⇒ ∠APC + ∠AHC = 180° ⇒
tứ giác
AHCP
nội tiếp
N, H , P
Cmtt ta cũng có
Mặt khác
Và
AHBN
∠AHP = ∠ACP = ∠ACM
∠ABN = ∠ABM
Nên
nội tiếp
⇒ ∠AHN = ∠ABN
(đối xứng) mà
(góc nội tiếp cùng chắn 1 cung)
(tính chất đối xứng và tứ giác nội tiếp)
∠ABM + ∠ACM = 180°
∠AHN + ∠AHP = 180° ⇒ N , H , P
thẳng hàng .
(do tứ giác
ABMC
nội tiếp)