SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH TIỀN GIANG
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM HỌC 2022-2023
Mơn thi: TOÁN (CHUYÊN TOÁN)
Thời gian làm bài : 150 phút
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Bài 1. (3,0 điểm)
1. Rút gọn các biểu thức
1
1
1
1
1
+
+
+ ..... +
+
1+ 2
2+ 3
3+ 4
14 + 15
15 + 16
M=
N=
2
(
(
)
3 −1
6 3 + 10
3
10 − 2
)
3+ 5
2. Giải phương trình
( 1 + 3x
3. Giải hệ phương trình
Bài 2. (3,0 điểm)
9 x2 + 1
)(
)
9 x 2 + 1 − 3x = 1
2
2 x + xy + 1 = 4 x
3
2
x + x y + y = 3x
Oxy ,
1. Trong mặt phẳng tọa độ
thẳng
1
( d) : y = − x+m
2
( P) ,
cho parabol
( P ) : y = ax 2
2. Gọi
x1 , x2
A ( x A ; y A ) , B ( xB ; y B )
là hai nghiệm của phương trình
x + nx + 1 = 0,
2
phương trình
minh rằng
m
3;3
)
và đường
( d)
để đường thẳng
x 2 + mx + 1 = 0
và
x3 ; x4
y A yB 25
+
=
xB x A 16
là hai nghiệm của
m ≥ 2, n ≥ 2
m, n
với
( P)
cắt parabol
khác gốc tọa độ, sao cho
là các tham số thỏa mãn
( x1 − x3 ) ( x2 − x3 ) ( x1 + x4 ) ( x2 + x4 ) = n
x, y
3. Cho hai số
qua
(
(với m là tham số). Xác định phương trình của parabol
từ đó tìm tất cả các giá trị của tham số
tại hai điểm phân biệt
M
liên hệ với nhau bởi đẳng thức
2
x 2 + 2 y 2 − 2 xy + 10 ( x − y ) + 21 = 0
giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Bài 3. (1,0 điểm) Tìm tất cả các cặp số nguyên
( x; y )
−m
. Chứng
2
S = x− y+2
y=
thỏa mãn
2x −1
x − x +1
2
Tìm
Bài 4. (3,0 điểm)
Cho tam giác nhọn
ABC ( AB < AC )
AD, BE , CF ( D ∈ BC , E ∈ AC , F ∈ AB )
P, Q
gọi
lần lượt là hình chiếu của
DH
1)
là tia phân giác của
M
nội tiếp đường trịn tâm O, có ba đường cao
cắt nhau tại H. Tia
AO
cắt BC tại M và cắt
AB, AC
trên
. Chứng minh :
∠EDF
HE NB
=
HF NC
2)
HE.MQ.HB = HF .MP.NC
3)
ĐÁP ÁN
Bài 1. (3,0 điểm)
1. Rút gọn các biểu thức
1
M=
1
+
1+ 2
2+ 3
1
+
3+ 4
+ ..... +
1
14 + 15
1
+
15 + 16
M = 2 − 1 + 3 − 2 + ...... + 16 − 15 = 16 − 1 = 3
N=
2
(
(
)
3 −1
6 3 + 10
3
10 − 2
)
3+ 5
2. Giải phương trình
1 + 3x 9 x2 + 1
9 x + 1 + 3x
2
⇔ ( 3 x − 1)
Vậy
(
=
(
(
2
) ( 3 + 1)
5 − 1) 6 + 2 5
3 −1
( 1 + 3x
3
9 x2 + 1
)(
3
=
)(
( 5 − 1) (
2
1
3 x − 1 = 0
x=
9x +1 −1 = 0 ⇔ 2
⇔
3
9 x + 1 = 1 x = 0
)
1
S = ;0
3
3. Giải hệ phương trình
3 −1
)
9 x 2 + 1 − 3x = 1
= 1 ⇔ 1 + 3x 9 x2 + 1 = 9 x 2 + 1 + 3x
2
(
2 x 2 + xy + 1 = 4 x
3
2
x + x y + y = 3x
) = 4 =1
3 +1
)
5 +1
4
( O)
tại N,
Ta có
( 0; y )
khơng là nghiệm của hệ nên :
1
1
x + y ) + x + ÷= 4
(
2
x
+
y
+
=
4
x + y = 2
x
x = 1
x
⇔
⇔
⇔
1
y =1
x 2 + xy + y = 3 ( x + y ) x + 1 = 4
x + x = 2
÷
x
x
Vậy hệ có tập nghiệm (x;y)=
Bài 2. (3,0 điểm)
4.
( 1;1)
Trong mặt phẳng tọa độ
1
x+m
2
( d) : y = −
đường thẳng
của parabol
thẳng
M
(
( d)
( P) ,
Oxy,
cho parabol
gốc tọa độ, sao cho
)
( P)
)
tại hai điểm phân biệt
m
và
để đường
A ( x A ; y A ) , B ( xB ; y B )
( 3)
2
⇔ a =1
khác
. Vậy parabol
( P)
( d ) : x2 = −
và
( P ) : y = x2
1
x+m
2
∆ = 1 + 16m
Để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt
⇔m>−
khác gốc tọa độ
3;3
(với m là tham số). Xác định phương trình
Phương trình hồnh độ giao điểm của
có
qua
(
y A y B 25
+
=
xB x A 16
3;3 ∈ ( P ) : y = ax 2 ⇔ 3 = a
⇔ 2 x + x − 2m = 0
M
từ đó tìm tất cả các giá trị của tham số
cắt parabol
2
( P ) : y = ax 2
1
,m ≠ 0
16
A ( xA ; y A )
. Theo định lý Vi-et, ta có :
1
x A + xB = − ; x A x B = − m
2
y A yB 25
x 2 x 2 25
x 2 + x2 25
+
=
⇔ A+ B =
⇔ A B =
xB xA 16
xB x A 16
x A . xB
16
và
B ( xB ; y B )
3
(x +x )
⇔ A B
5.
Gọi
3
− 3 x A xB ( x A + xB )
x A xB
x1 , x2
1
1
− ÷ − 3 ( −m ) − ÷
25
2
2 = 25 ⇔ m = 2(tm)
=
⇔
16
−m
16
x 2 + mx + 1 = 0
là hai nghiệm của phương trình
x + nx + 1 = 0,
2
nghiệm của phương trình
m ≥ 2, n ≥ 2
. Chứng minh rằng
Theo định lý Vi-et , ta có
x1 + x2 = −m
x1 x2 = 1
với
m, n
và
x3 ; x4
là hai
là các tham số thỏa mãn
( x1 − x3 ) ( x2 − x3 ) ( x1 + x4 ) ( x2 + x4 ) = n 2 − m2
và
x3 + x4 = − n
x3 x4 = 1
VT = ( x1 − x3 ) ( x2 − x3 ) ( x1 + x4 ) ( x2 + x4 ) = n − m
2
Ta có :
2
= x1 x2 − x3 ( x1 + x2 ) + x23 x1 x2 + x4 ( x1 + x2 ) + x42
= ( 1 + mx3 + x32 ) ( 1 − mx4 + x42 ) = ( mx3 − nx3 ) ( − mx4 − nx4 )
= ( n − m ) x3 ( m + n ) x4 = n 2 − m 2 = VP
x, y
6.
Cho hai số
liên hệ với nhau bởi đẳng thức
x 2 + 2 y 2 − 2 xy + 10 ( x − y ) + 21 = 0
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Viết lại biểu thức đã cho thành
x
Như vậy với mọi và mọi
Suy ra
y
( x − y + 2)
ta ln có
( S + 5) ( S + 1) ≤ 0 ⇔ −5 ≤ S ≤ −1
2
S = x− y+2
+ 6 ( x − y + 2) + 5 = − y2
S 2 + 6S + 5 ≤ 0
(với
S = x − y + 2)
. Do đó :
x = −7
x = −3
Min S = −5 ⇔
; Max S = −1 ⇔
y = 0
y = 0
Bài 3. (1,0 điểm) Tìm tất cả các cặp số nguyên
y=
Ta có :
y =0⇒ x=
2x −1
⇔ yx 2 − ( y + 2 ) x + y + 1 = 0
x − x +1
2
1
( ktm )
2
( x; y )
y=
thỏa mãn
2x −1
x − x +1
2
⇔ ∆ = ( y + 2 ) − 4 y ( y + 1) ≥ 0 ⇔ −
2
y ≠ 0,
Vì
phương trình có nghiệm
2
2
≤ y≤
3
3
x = 0
y =1⇒
x = 2
y ∈ ¢, y ≠ 0 ⇒
x = −1
y = −1 ⇒
x = 0
Vậy có 4 cặp số cần tìm là
Bài 4. (3,0 điểm)
Cho tam giác nhọn
đường cao
M và cắt
minh :
( 1;1) , ( 2;1) , ( −1; −1) , ( 0; −1)
ABC ( AB < AC )
nội tiếp đường trịn tâm O, có ba
AD, BE , CF ( D ∈ BC , E ∈ AC , F ∈ AB )
( O)
tại N, gọi
P, Q
cắt nhau tại H. Tia
lần lượt là hình chiếu của
M
trên
AO
cắt BC tại
AB, AC
. Chứng
4)
DH
là tia phân giác của
∠EDF
Chứng minh đúng hai tứ giác
Suy ra
Mà
Vậy
5)
BFHD, CEHD
∠HDF = ∠HBF , ∠HDE = ∠HCE
∠HBF = ∠HCE
DH
(cùng phụ
là tia phân giác của
nội tiếp
∠A) ⇒ ∠HDF = ∠HDE
∠EDF
HE NB
=
HF NC
Ta có :
NC ⊥ AC ⇒ NC / / BH
hành , tứ giác
BCEF
∠FEH = ∠BCH
và
, tương tự, ta có
NB / /CH
nên
BHCN
nội tiếp, suy ra :
∠FBH = ∠ECH ⇒ ∆HFE ∽ ∆HBC
∆HFE ∽ ∆NCB ⇒
Do đó,
HE NB
=
HF NC
HE.MQ.HB = HF .MP.NC
6)
MQ / / NC ( ⊥ AC ) ⇒
MQ AM
MP AM
=
; MP / / NB ( ⊥ AB ) ⇒
=
NC
AN
NB AN
MQ MP
NB MP
=
⇒
=
NC NB
NC MQ
Lại có :
Vậy
HB = NC
(do
, ,mà
HBNC
HE NB
HE MP
=
→
=
⇒ HE.MQ = HF .MP
HF NC
HF MQ
là hình bình hành)
HE.MQ.HB = HF .MP.NC
là hình bình