Tải bản đầy đủ (.pptx) (46 trang)

SÓNG SIÊU âm hội tụ TRONG TRẺ hóa DA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.62 MB, 46 trang )

SÓNG SIÊU ÂM HỘI TỤ
TRONG TRẺ HÓA DA
Bs CKII Trần Kim Phượng


Mục tiêu bài giảng
1.

Nắm được các loại sóng siêu âm hội tụ
ứng dụng trong thẩm mỹ và cơ chế tác
dụng của từng loại
2. Chỉ định và chống chỉ định của sóng
siêu âm hội tụ vi điểm
3. Các điểm nổi bật của sóng siêu âm hội
tụ vi điểm so với các thiết bị khác


Nội dung
1.

Đại cương
2. Ứng dụng của sóng siêu âm hội tụ trong y khoa
3. Phân loại
4. Cơ chế tác dụng
5. Thiết bị
6. Chỉ định-chống chỉ định-lựa chọn khách hàng
7. Quy trình tiến hành
8. Một số nghiên cứu-kết quả
9. Tác dụng phụ
10. Điểm nổi bậc của MFU



1. Đại cương
Giảm

tổng hợp và thay đổi cấu
trúc collagen: da chảy xệ, những
vết nhăn, rối loạn sắc tố....


Sóng

siêu âm hội tụ về ngun tắc thì
giống với siêu âm dùng trong y khoa, tuy
nhiên độ hội tụ cao hơn và tần số năng
lượng âm khác


Siêu

âm điều trị sử dụng tần số thấp
nhưng mức năng lượng cao hơn nhiều so
với siêu âm chẩn đoán
Chùm tia siêu âm hội tụ xuyên qua da mà
không gây nguy hiểm
Với nhiều bộ cảm biến đặc biệt sẽ chuyển
năng lượng sóng siêu âm thành nhiệt và
làm đơng mơ ở những tiêu điểm nhỏ


2. Ứng dụng của sóng siêu âm hội tụ

Lynn

và cs sử dụng HIFU vào đầu những
năm 1940: cắt bỏ không xâm lấn
1950-1960 William Fry và Francis Fry
điều trị những rối loạn thần kinh
Điều trị các u nang và khối u (lành và ác
tính)
Trẻ hóa da


3. Phân loại
1.

Sóng siêu âm hội tụ cường độ cao (highintensity focused ultrasound) (HIFU): năng
lượng cao
◦ Điều trị các khối u không phẫu thuật.
◦ Loại bỏ các tế bào mỡ nhằm làm thon gọn cơ thể

2.

Sóng siêu âm hội tụ vi điểm MFU
(microfocused ultrasound): năng lượng thấp
◦ Điều trị các lớp nơng của da giúp trẻ hóa da và
nâng mơ


4. Cơ chế tác dụng của HIFU
HIFU


liên quan đến nhiệt cũng như tạo lỗ
trống (cavitation) gây vỡ và chết tế bào
qua cơ chế nhiệt cơ (thermomechanical).
◦ Tế bào hấp thụ năng lượng sóng siêu âm làm
rung các phân tử chuyển thành năng lượng
nhiệt , nhiệt sẽ tăng dần tại một vùng khu trú.
◦ Sự nén và hút do sóng siêu âm truyền qua tế
bào sống tạo ra lực cắt, xoắn (shear), sẽ sinh ra
nhiệt do cọ sát.


4. Cơ chế tác dụng của HIFU
◦ Sự nén và hút sẽ tạo ra những bong bóng nhỏ
trong dịch sinh học, chúng sẽ lớn dần, dao
động qua lại cho đến khi vỡ ra. Nhiệt độ cao
bên trong những bong bóng và lực do vỡ các
bong bóng này có thể gây chết tế bào thông
qua cơ chế cơ học


Cơ chế tác dụng MFU
COLLAGEN YẾU TỐ THÀNH
CÔNG
Collagen

(type I & III) là thành phần quan
trọng của da.
Tạo thành khung nâng đỡ cho cấu trúc da.
Do tế bào sợi tổng hợp ra.
Lão hóa làm suy giảm cả số lượng và chất

lượng collagen -> chất lượng da kém, teo
mỏng, mất đàn hồi, nhăn nheo, dễ tổn thương.


4. Cơ chế tác dụng của MFU
Tác

dụng của MFU trên tế bào chỉ là tác
dụng nhiệt. Mục tiêu là tăng nhiệt độ tại
chổ tối thiểu là 65°C, ở nhiệt độ này sự co
collagen bắt đầu xảy ra làm gãy cầu nối
hydro bên trong các phân tử collagen làm
collagen cuộn lại trở thành dày và ngắn
hơn


4. Cơ chế tác dụng của MFU
Những

điểm đông nhiệt xen kẻ những
vùng mơ bình thường.
Phản ứng lành thương tạo collagen mới,
làm da săn chắc lâu dài hơn
MFU có thể tác động đến hệ thống cân cơ
ở mặt (SMAS), đây là cấu trúc nan quạt
bao phủ tồn bộ khn mặt và nối kết các
cơ mặt trong lớp bì.


Phân biệt HIFU và MFU

HIFU

MFU

Độ sâu xâm nhập

10-30mm

4-5mm

Vùng tổn thương

>100mm3

<1mm3

Cơ chế

Cơ nhiệt
Rung-nhiệt
Lực xoắn-nhiệt
Bóng bóng vỡ-cơ

Nhiệt
Điểm đơng nhiệt xen kẻkích thích tạo collagen
Sự lành thương

Mục đích điều trị

Ly giải tế bào mỡ


Săn chắc da, nâng mô


5. Mơ tả thiết bị
Thơng số kỹ thuật:
Tay cầm có sẵn đầu dị qt hình ảnh chẩn đốn và
điều trị
Có 4 đầu phát dành cho 3 mức độ sâu.
Đầu

phát có thể được tháo – lắp tùy chỉnh khi thực hiện
điều trị
◦Được dán nhãn theo tần số và độ sâu hội tụ của tia SA:
 4 MHz – 4,5 mm
 7 MHz – 4,5 mm
 7 MHz – 3 mm
 10 MHz – 1,5 mm


Đầu dị tần số cao sẽ tác động nơng hơn đầu dò tần số thấp



Lựa

chọn đầu dò và vùng điều trị: trán,
thái dương, má, dưới cằm, 2 bên cổ. Da
vùng quanh mắt không điều trị.
◦ Vùng cổ da tương đối mỏng: 7MHz/3,0mm

hay 7MHz/4,5mm
◦ Vùng trán và thái dương :7MHz/4,5mm
◦ Vùng gò má da dày hơn và có nhiều mơ mềm:
4MHz/4,5mm



Khi

hoạt động mỗi đầu dò sẽ phát ra một
chuỗi xung siêu âm dài 25mm theo đường
tiếp xúc có khoảng 17-23 điểm đông nhiệt
được tạo ra dọc theo mỗi line (<1mm3)
cách nhau 1,1 -1,5mm. Các điểm đông
nhiệt phân bố thành mạng lưới trên cùng 1
bề mặt


Điểm

đơng nhiệt có hình dạng nhọn
(wedge shaped), hình nón ngược, và đồng
nhất về độ sâu và kích thước. Đầu dị
3mm, điểm sâu nhất của hình nón là
khoảng 3mm tính từ bề mặt da


6. Chỉ định
◦Nâng cung mày
◦Căng da và nâng mô vùng mặt, dưới

cằm và cổ
◦Cải thiện đường, vết nhăn da vùng ngực,
nơi phẫu thuật cần rất thận trọng.


Lựa chọn khách hàng
Khách

hàng có da và mơ mềm chảy xệ
nhẹ và trung bình. Khách hàng lý tưởng là
khách hàng trung niên có q trình lành
thương bình thường vì đáp ứng lâm sàng
tùy thuộc vào tăng sinh collagen và đáp
ứng lành vết thương
Khách hàng trẻ hơn sẽ có đáp ứng tốt hơn


Chống chỉ định
Chống

chỉ định tuyệt đối:

◦ Nhiễm trùng, sang thương da hở tại vùng điều trị
◦ Mụn nặng, mụn bọc
◦ Có những vật liệu cấy ghép bằng kim loại: Máy tạo nhịp,
khử rung
Chống

chỉ định tương đối:


◦ Sẹo lồi
◦ Implants
◦ Chất làm đầy vĩnh viễn
◦ Có những yếu tố làm chậm lành vết thương như hút thuốc,
sử dụng isotretinoin
◦ Mong đợi không thật tế


7. Quy trình tiến hành
Thoa

thuốc tê 30-45 phút trước khi tiến hành
Rửa sạch thuốc tê
Dùng bút vẽ những vùng điều trị
Thoa gel đều khắp vùng điều trị
Đặt tay cầm nhẹ trên da theo hướng thẳng đứng, vững chắc
cho đến khi nối âm được biểu hiện bằng hình ảnh siêu âm
Dùng hình ảnh để quan sát và chỉnh độ sâu theo mong muốn
Bấm nút trên tay cầm
Di chuyển đầu dò đều đặn, các đường điều trị song song và
cách nhau 3-5mm
Sau khi làm xong, lau sạch gel
Thoa giữ ẩm


×