Tải bản đầy đủ (.pptx) (60 trang)

BẠCH BIẾN BỆNH lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.42 MB, 60 trang )

Bạch biến

Bác sĩ: Hoàng Văn Tâm










1. Đại cương





Tỉ lệ người da trắng khoảng 0.38%.
Khơng có khác biệt giữa 2 giới.
20% kèm theo bệnh tự miễn.


2. Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh



Nguyên nhân chưa rõ ràng.

– Tiền sử gia đình 15-20%.


– Gen liên quan.
– Nghề tiếp xúc với phenolic.


Cơ chế bệnh sinh

– Trong máu BN có KT chống lại tế bào hắc tố.
– Rìa tổn thương có nhiều tế bào T gây độc.
– Tại tổn thương có tăng H2O2, chất oxy hóa mạnh.



3. Lâm sàng



Dát màu trắng

– Ranh giới rõ da lành.
– Thường ở vùng da hở, đầu cực.
– Có thể xuất hiện ở vị trí chấn thương.
– Lơng trên tổn thương có thể trắng.


Thể lâm sàng

– Lan tỏa: Thơng thường, đầu cực, hỗn hợp.
– Khu trú: Ổ, đoạn, niêm mạc.





4. Bệnh lý kèm theo






Bệnh lý tuyến giáp.
Bệnh tổ chức liên kết tự miễn: VKDT, SLE.
Bệnh tiểu đường, vảy nến, Addison.
Hội chứng Vogt-Koyanagi-Harada: Bạch biến + tổn thương mắt, tai, rụng tóc từng mảng,
viêm màng não vơ khuẩn…


Vogt-Koyanagi-Harada


5. Cận lâm sàng




Tầm sốt bệnh lý kèm theo: đặc biệt bệnh tuyến giáp.
Giải phẫu bệnh: Chỉ có tác dụng hỗ trợ, thường thấy giảm tế bào hắc tố, có thể thấy xâm
nhập lympho quanh mạch, phần phụ của da.


6. Chẩn đốn phân biệt











Bớt giảm sắc tố bẩm sinh.
Bớt thiếu máu.
Lang ben, phong.
Giảm sắc tố sau viêm: PLC, lupus dạng đĩa, lichen xơ teo.
MF.
U xơ củ.
Giảm sắc tố hình chấm.
Chàm khô.


7. Bạch biến ổn định





1 năm không xuất hiện tổn thương mới, tổn thương cũ không tiến triển.
Ổn định trong thời gian dài.
Chỉ số VIDA (bảng)



Bạch biến hoạt động

Thời gian

Điểm

Hoạt động

≤ 6 tuần

+4

Hoạt động

6 tuần- 3 tháng

+3

Hoạt động

3-6 tháng

+2

Hoạt động

6-12 tháng

+1


Ổn định

≥12 tháng

0

Ổn định + tự phục hồi sắc tố

≥12 tháng

-1


Điều trị bệnh bạch biến

tofacitinid


8. Điều trị bạch biến khơng ổn định
Corticoid tồn thân



Betamethasone hoặc dexamethasone







5 mg trong 2 ngày liên tiếp/tuần trong 4 - 6 tháng.
HQ: NC trên 444 BN hơn 90% ngừng tiến triển.
TDP: Không ghi nhận TDP lên tuyến thượng thận trong nghiên cứu của Radakovic.
Phối hợp: Sau khi bệnh ngừng tiến triển → ánh sáng.


Methotrexat



Theo Singh

o

MTX 10mg/tuần trong 24 tuần vs dexamethason 2.5mg/2 ngày liên tiếp/1 tuần trong 24 tuần.

o

MTX có hiệu quả tương đương dexamethasone trong kiểm soát tiến triển bệnh.


Thuốc khác




Minocyclin: Singh dùng minocyclin 100mg/ngày/6 tháng tương đương betamethasone.
Thuốc Ginkgo biloba làm giảm tiến triển của bệnh với liều 40 mg 3 lần/ngày/6 tháng theo NC
của Parsad.




Một số thuốc ức chế miễn dịch khác cyclophosphamid, cyclosporine… không chứng minh
được vai trò.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×