Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

BẠCH BIẾN THUYẾT TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.8 MB, 23 trang )

Bạch biến
Nhóm 1 _ DLCB khóa 5


I. Hình ảnh bệnh da giảm
sắc tố
II. Phân loại bạch biến trên
lâm sàng


I. Các bệnh da giảm sắc tố


1. Bạch biến



2. Do di truyền



3. Sau phản ứng viêm



4. Bệnh ác tính



5. Lây nhiễm




6. Sau chấn thương



7. Do các thủ thuật



8. Do thuốc và các hóa chất


1. Bạch biến (vitiligo)

BN nam, 8t. Gia
đình có mẹ, anh
trai cũng bị bạch
biến

Bn nữ, 14t. Có các dát
giảm sắc tố vùng lưng,
cổ, chân

BN nữ, 10t. Vùng mắt


2. Do nguyên nhân di truyền



* bạch tạng (albinism)



- bệnh do gen lặn nằm trên NST thường



- ĐB gen mã hóa tyrosine kinase



=> rối loạn sinh tổng hợp melanine



- Mất sắc tố da, tóc, mắt.

Ngơ Thúy Quỳnh, 24t.
Người mẫu bạch tạng.


2. Do nguyên nhân di truyền


* piebaldism



- thường hay gặp ở

trán



- ngồi ra có cả ở thân
mình, chi có tính đối
xứng.



- xuất hiện lúc mớin
sinh và không thay đổi
suốt cuộc đời.



- Hội chứng
Waardenburg bao gồm
piebaldism, điếc và
khoảng cách giữa hai
mắt lớn hơn bình
thường.

BN nữ 7t, xuất hiện mảng mất sắc tố da và tóc
vùng trung tâm của trán và mảng mất sắc tố
đối xứng 2 cẳng chân ngay từ lúc sinh ra.
(Nguồn BSNT Trịnh Ngọc Phát)


2. Do nguyên nhân di truyền



* Waardenburg
syndrome



- Hội chứng
Waardenburg bao
gồm piebaldism,
điếc và khoảng cách
giữa hai mắt lớn hơn
bình thường.
Bé gái, 4t. Nghe kém. Khóe
mắt 2 bên cách xa nhau. Có
dát giảm sắc tố.
(BV Tai mũi họng TPHCM)


2. Do nguyên nhân di truyền


* Ito’s hypomelanosis



- dát đốm giảm sắc tố tạo thành các
xoáy xung quanh thân và các chi không
đối xứng.




- dát nhỏ hợp nhất thành các mảng lớn
hơn.

Nguồn: dermnetnz.


2. Do nguyên nhân di truyền


* Tuberous sclerosis: xơ cứng củ



- biểu hiện ngay sau sinh ở các
cơ quan: da, não, thận, mắt, tim,


Nguồn: dermnetnz


3. Sau phản ứng viêm


A, lichen striatus: lichen
phẳng thành dải




B, sau vảy nến



C, Sau lupus ban đỉ dạng đĩa



D, Sau laser

Nguồn: healthjade.net.


3. Sau phản ứng viêm


* viêm da cơ địa

Nguồn: contemporarypediatrics.com


4. Bệnh ác tính


* Mycosis fungoide



- thường ở giai đoạn sớm.


Nguồn: researchgate.net


5. Lây nhiễm


* lang ben: pityrasis versicolor



- nấm nông ở da



- dát nhỏ, rải rác , có vảy



- hay gặp ở thân mình


5. Lây nhiễm


* Leprosy: phong



- hay gặp trong thể bất định
(Indetemine).



5. Lây nhiễm


*onchocerciasis: mù sông



- do giun chỉ được ruồi đen
lây truyền qua vết cắn.

Nguồn: medscape reference


6. Sau chấn thương

Sẹo sau vết thương da

sau bỏng


7. Do thuốc và các hóa chất
• Imiquimod
- Bn nam 51t, sử dụng
imiquimod để điều trị mụn
cóc ở tay.
- Bơi imiquimod cream
5%, 3 lần/tuần trong 3
tháng.

- Xuất hiện các mảng
giảm sắc tố vùng tay,
lưng, khuỷu tay
( vùng không bôi
imiquimod)


7. Do thuốc và các hóa chất


* Sử dụng coricoid tại chỗ trong thời
gian dài

Nguồn: researchgate.net


7. Do thuốc và các hóa chất


* chloroquine



- BN nữ 44t, chẩn đoán SLE với các tổn
thương trên da vùng tiếp xúc ánh sáng.



- Bệnh được kiểm soát bằng
corticosteroid tiêm, bôi tại chỗ và

hydrochloroquine.



- BN không tuân thủ chống nắng. Sau 7
năm tình trạng da xấu hơn và lan rộng
kèm viêm khớp. BS đã bổ sung MTX và
pred nnuwng không cải thiện.



-> ngưng sử dụng HCQ và chuyển sang
chloroquine phosphate 500mg/ngày.



-> sau 1 tháng xuất hiện các mảng
mất sắc tố ở ngực, vai, cẳng tay,…


7. Do thuốc và các hóa chất


* dùng lá trầu không
để điều trị nám


8. Sau thủ thuật



* Sau laser



Việc làm dụng laser dẫn đến hiện
tượng tế bào melanocyte bị tổn
thương và không phục hồi được.


9. Vảy phấn trắng

- Trẻ nam, 8t có các dát giảm sắc tố giới
hạn không rõ xuất hiện ở vùng mặt.
- Triệu chứng cơ năng: ngứa.
- Nấm (-)


II. Phân loại bạch biến trên lâm sàng

Từng
điểm

Thể
đoạ
n

Các
cực

Thơng

thườn
g

Tồn
thể



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×