BiẾN CHỨNG CỦA ĐiỀU TRỊ BẰNG LASER VÀ ÁNH SÁNG
BS. Ngô Quốc Hưng
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Nhận biết phổ ánh sáng.
Nêu tên các thiết bị năng lượng và diễn giải được các thông số vật lý.
Mô tả các biến chứng của điều trị laser/ánh sáng và cách xử trí.
2
NỘI DUNG
I.
TỔNG QUAN
II. PHỔ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ
III. CÁC THIẾT BỊ LASER/ ÁNH SÁNG
IV. CÁC BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP
V.
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
IV. KẾT LUẬN
3
TỔNG QUAN
Laser đã làm nên cuộc cách mạng trong điều trị bệnh da.
Ngày càng có nhiều người hướng đến phương pháp làm đẹp không phẫu thuật
Trong 2013:
Theo ASDS 2,25 triệu thủ thuật laser/ánh sáng/năng lượng được thực hiện (tăng 34% so với
2012).
Theo Hiệp hội phẫu thuật chỉnh hình Mỹ: triệt lơng tăng 2%, trẻ hóa da tăng 35,3%, giảm mỡ
khơng phẫu thuật tăng 23,9% và tái tạo da tăng 5,2%.
4
TỔNG QUAN
20/01/2006
31/03/2015:
5
TỔNG QUAN
Việc sử dụng nhiều đã làm tăng đáng kể các biến chứng
BS, KTV cần hiểu biết sâu sắc về thiết bị, cơ chế tương tác, các tính chất đặc thù khác của laser.
Các biến chứng có thể tránh khỏi bằng cách thực hiện các biện pháp an toàn trong phòng điều trị.
6
TỔNG QUAN
Năm 1991, FDA có hệ thống báo cáo gọi là MAUDE (Manufacturer and User Facility Device Experience)
Dữ liệu MAUDE cho phép khảo sát về biến chứng, xác định nguyên nhân, phân loại lỗi cho phẫu thuật hoặc
thiết bị.
Dữ liệu được cập nhật hàng tháng:
v/scrip/cdrh/cfdoes/cfmaude/search.cfm)
7
TỔNG QUAN
8
TỔNG QUAN
9
TỔNG QUAN
10
TỔNG QUAN
11
TỔNG QUAN
12
TỔNG QUAN
13
TỔNG QUAN
Phỏng vấn 15 BS đã và đang làm việc tại ĐVTM Da:
- Các tai biến thường gặp là:
phỏng
tăng sắc tố sau viêm
sẹo
xuất huyết
- Hiếm gặp: nhiễm trùng, mày đay
14
TỔNG QUAN
15
I – PHỔ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ
16
I – PHỔ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ
Ánh sáng là một phần của phổ bức xạ điện từ:
10 nm 1 mm.
10
-12
10
-9
10
-6
-3 -2 -1
2 3
6
9
10 10 10 10 10 10 10 10
[pico (p), nano (n), micro (µ), mili (m), centi (c), deci (d), deka (da), hecto (h), kilo (k), mega (M), giga
(G).]
Đổi ra mm: 70 µm, 120 µm
Đổi ra nm: 10
-2
µm, 10
-5
µm, 0,65 µm
I – PHỔ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ
Mắt người cảm nhận 400-760 nm.
Hình lý thuyết Young, Helmholtz
I – PHỔ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ
Trong võng mạc có 3 loại tế bào nón:
1.
2.
3.
“Tế bào đỏ” phản ứng từ 475 nm – 760 nm, hấp thu cực đại 600 nm.
“Tế bào xanh lá cây” phản ứng từ 425 nm – 650 nm, hấp thu cực đại 550 nm.
“Tế bào xanh tím” phản ứng từ 400 nm – 550 nm, hấp thu cực đại 450 nm.
Tương quan mức độ kích thích các tế bào này mà các xung thần kinh sẽ cho các
cảm giác màu khác nhau.
19
I – PHỔ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ
Ánh sáng mặt trời có đầy đủ các bước sóng trên => gây cảm giác màu trắng.
Màu quang phổ:
∆λ (nm)
Màu đơn sắc
390 – 430
Tím
430 – 450
Chàm
450 – 500
Lam
500 – 570
Lục
570 – 600
Vàng
600 – 630
Cam
630 – 760
Đỏ
Suy ngược lại khơng đúng. Màu: Bước sóng, các khoảng bước sóng, kích thước, độ chiếu sáng, màu các vật xung quanh.
I – PHỔ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ
Biết máy phát tia LASER: 532 nm, 585 nm, 650 nm. Cho biết màu tương ứng?
I – PHỔ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ
Khi ánh sáng chiếu vào một vật:
+ Phản xạ tất cả -> Trắng
+ Hấp thụ tất cả -> Đen
+ Cho đi qua hầu hết -> Trong suốt
+ Phản xạ màu bổ sung cho những màu đã bị hấp thụ.
I – PHỔ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ
Trộn màu ánh sáng:
Cộng hai màu phụ nhau = trắng
Trộn màu sắc tố: 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, cam cam, xanh lá, tím đỏ cam, vàng cam, vàng
xanh, xanh lơ, xanh tím, đỏ tím.
I – PHỔ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ
Dự đoán màu kính đeo bảo vệ mắt với thiết bị laser phát tia 532nm, 585nm, 650nm?
Khi xóa xăm màu đỏ, màu xanh lá cây, màu xanh dương, cần dùng đầu phát tia với bước sóng
nào?
Tại sao màu xăm vàng và trắng khó xóa?
24
II – CÁC THIẾT BỊ LASER/ ÁNH SÁNG
Việc phân loại các thiết bị laser ánh sáng và các dạng năng lượng khác nhìn chung rất phức tạp. Lý
do:
Một thiết bị có thể có nhiều chỉ định điều trị khác nhau.
Mỗi chỉ định có thể dùng nhiều thiết bị khác nhau.
Nhiều hãng cùng chế tạo ra 1 loại thiết bị.
25