Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

(SKKN HAY NHẤT) khai thác phương pháp tọa độ trong không gian từ một bài tập đại số trong sách hình học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 18 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ĐỀ TÀI:
"MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP HỌC SINH CĨ KỸ NĂNG GIẢI
PHƯƠNG TRÌNH VƠ TỈ"

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI NÓI ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
Trong chương trình tốn học ở trường trung học phổ thơng, phương pháp toạ độ chiếm
một vị trí quan trọng. Phương pháp toạ độ được xem là phương pháp toán học cơ bản và
cần thiết, kết hợp với phương pháp tổng hợp ta giải quyết được các đối tượng trên mặt
phẳng và không gian. Phương pháp toạ độ là cơng cụ chủ yếu ở chương trình hình học
lớp 10 và lớp 12 cho nên việc hướng dẫn học sinh lớp 12 giải bài tốn hình học bằng
phương pháp này là cần thiết. Ngoài việc giúp các em củng cố kiến thức về toạ độ còn
giúp các em thấy rõ được ứng dụng to lớn của phương pháp này trong bài tốn hình học
và là tiền đề để các em học tốt hơn trong chương trình hình học lớp 12.
2.Cơ sở thực tại
Khi dạy Ơn tập chương 3- Hình học 12, tơi có u cầu học sinh làm Bài 89, trang
138, sách bài tập hình học 12 nâng cao, các em đã lúng túng và ngạc nhiên vì đây lại là
một bài tập đại số.
Thật vậy, nói đến phương pháp toạ độ, mọi người thường hay nghĩ đến các bài tốn của
hình học giải tích. Thực tế cho thấy nhiều bài tốn đại số nếu giải theo cách nhìn Đại số
thì rất khó hoặc phức tạp, nhưng nếu khéo léo chuyển sang cách nhìn Hình học và vận
dụng phương pháp toạ độ vào thì lời giải ngắn gọn, dễ hiểu hơn so với các phương pháp
khác. Sẽ khơng có nhiều người nghĩ rằng phương pháp toạ độ còn cho ta những lời giải


hay đối với các bài toán đại số: Giải hệ phương trình - giải bất phương trình - chứng minh
bất đẳng thức - tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức… Cùng với nhiều
phương pháp khác, phương pháp toạ độ là một trong những phương pháp hữu hiệu để
giải nhiều bài toán sơ cấp. Phương pháp toạ độ dùng để giải quyết các bài tốn chứa trong
nó “Cái hồn hình học” mà thoạt nhiên ta chưa nhìn thấy nó.
Năm học 2012-2013, tơi được phân công giảng dạy các lớp 12B2, 12B6. Tuy là các
lớp ban khoa học tự nhiên, nhưng vẫn còn bộ phận không nhỏ học sinh tiếp thu bài
chậm, kĩ năng làm bài còn kém, tư duy chưa rõ ràng. Đặc biệt các em rất lúng túng khi
gặp các bài toán đại số có chứa 3 ẩn số mà số phương trình(hoặc điều kiện) liên quan tới
ẩn số lại ít. Yêu cầu của các bài tốn này thường là: Tìm giá trị của tham số để hệ
phương trình có nghiệm duy nhất, có nghiệm hoặc tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu
thức chứa 3 biến số. Thực tế cho thấy khi các em làm những dạng toán này thường là các
em cịn lúng túng và khơng xét hết các trường hợp của tham số, và cịn mắc những sai
lầm khơng đáng có. Chính vì thế mà mỗi lần lên lớp, bản thân tôi rất trăn trở, làm thế nào
2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


để truyền đạt cho các em dễ hiểu? Dạy cho các em những kĩ năng làm toán cơ bản nhất
và đặc biệt cần có phương pháp cụ thể cho từng dạng tốn để học sinh nắm được bài tốt
hơn.
Do đó tôi đã mạnh dạn hướng dẫn các em sử dụng phương pháp toạ độ trong không gian
vào giải các bài tốn Đại số trong chương trình trung học phổ thơng. Đó cũng chính là
nhận thức và ý tưởng của tơi khi chọn đề tài:
“KHAI THÁC PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG KHƠNG GIAN
TỪ MỘT BÀI TẬP ĐẠI SỐ TRONG SÁCH HÌNH HỌC.”
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
2. Phương pháp điều tra thực tiễn

3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
4. Phương pháp thống kê
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trong phạm vi đề tài tôi mới chỉ đưa ra: Sử dụng Phương pháp toạ độ giải các bài
toán về hệ phương trình 3 ẩn, bài tốn tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức chứa
3 biến số thơng qua một vài ví dụ.
IV. ỨNG DỤNG
Qua nội dung của đề tài này tôi mong muốn sẽ cung cấp cho học sinh một phương
pháp và một số kỹ năng cơ bản và biết đưa bài tốn từ ngơn ngữ đại số về ngơn ngữ hình
học để giải. Hy vọng với đề tài nhỏ này sẽ giúp các bạn đồng nghiệp cùng các em học
sinh có thêm một cái nhìn cũng như phương pháp giải một lớp các bài tốn về giải hệ
phương trình, giá trị lớn nhất nhỏ nhất qua việc sử dụng phương pháp toạ độ trong khơng
gian.
Sáng kiến kinh nghiệm có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên và học sinh trong
việc dạy và học.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng các vấn đề đưa ra ít nhiều cịn thiếu sót, hạn
chế. Mong được sự góp ý của các q thầy cơ và bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hoằng Hoá, tháng 5 năm 2013.
Người viết
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nguyễn Văn Trường
NỘI DUNG
I.

KIẾN THỨC CHUẨN BỊ


Trong hệ trục toạ độ Oxyz
1.

Tọa độ của điểm:

,
với

đặc biệt:

2.

Toạ độ vectơ:

3.

Các công thức tính toạ độ vectơ:

Cho



4.

Tích vơ hướng:

5.

Các cơng thức tính độ dài và góc


với



6.Một số tính chất của vectơ.
Tính chất 1:

. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tính chất 2:

.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi

Tính chất 3:



cùng hướng.

.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi




cùng phương.

7. Mặt cầu
7. 1. Phương trình mặt cầu:
Dạng 1: Mặt cầu tâm I(a; b; c), bán kính R:
Dạng 2:
-b; -c), bán kính

. (1)
(2). Khi đó: Mặt cầu tâm I(-a;

.

7.2.Vị trí tương đối của mặt cầu với đường thẳng:
Cho mặt cầu (C) tâm I(a; b; c), bán kính R và đường thẳng
Tính:

. Nếu:

;
tại 2 điểm phân biệt;
tiếp xúc nhau,

gọi là tiếp tuyến của mặt cầu.

7.3.Vị trí tương đối của mặt cầu với mặt phẳng:
Cho mặt cầu (C) tâm I(a; b; c), bán kính R và mặt phẳng
Tính:

.


.

Nếu:
1)
2)

;
là đường trịn

với H là hình chiếu

của I trên (P).
3)
tiếp xúc nhau tại điểm H là hình chiếu của I trên (P), (P)
gọi là tiếp diện của mặt cầu (C).
II. SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG KHƠNG GIAN VÀO MỘT SỐ
BÀI TỐN ĐẠI SỐ
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khi giải bằng phương pháp toạ độ, học sinh cần biết cách phiên dịch yêu cầu và đề
bài của bài tốn sang ngơn ngữ toạ độ, sau đó dùng kiến thức toạ độ để giải toán, cuối
cùng là chuyển kết quả từ ngơn ngữ toạ độ sang ngơn ngữ hình học. Giáo viên cần hướng
dẫn cho học sinh chọn toạ độ véc tơ thích hợp.
Bài 1.(Bài tập 89- Ơn tập chương 3. Sách bài tập Hình học 12 nâng cao)
a)


Chứng minh:

với mọi x, y, z ≥ -2/5 và
x+ y+ z= 6

b)

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số
f(x)=

c)

với x, m, n ≥ 0 và x+ m+ n= 1.

Chứng minh:


với mọi x, y, z

Giải.
a)

Xét hai véc tơ

Ngồi ra tính được
Vậy

=

hay


Dấu “=” xảy ra khi x= y= z= 2.
b)

Xét hai véc tơ

f(x)=
Ngoài ra tính được
Vậy f(x)=

=

hay maxf(x)=

khi x= m= n=1/3 .

c)
Ta xem mỗi căn thức là độ lớn của một véctơ, do đó cần xác định các điểm trong
khơng gian.
Trong khơng gian Oxyz, lấy các điểm A(1; 1; -1), B(-1; 1; 1) và M(x; y; z)
Khi đó AB=

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Từ bất đẳng thức MA+ MB ≥ AB, ta suy ra

Dấu “=” xảy ra khi M nằm giữa 2 điểm A; B hay


với 0≤ t≤ 1

Hay x= 1- 2t; y= 1; z= -1+ 2t với 0≤ t≤ 1
Bài 2. Chứng minh rằng: a, b, c  R, ta có: abc(a + b + c)  a4 + b4 + c4
Giải.
Ta

có:

VT

a2bc

=

+

ab2c

abc2

+



xét

hai


véctơ


 VT = a2bc + ab2c + abc2  a2b2 + b2c2 + c2a2

Từ
xét

thêm:

Do
Từ (1) và (2)







(1)

(2)
abc(a + b + c)  a4 + b4 + c4

Đẳng thức xảy ra 

Bài 3. Cho ba số thực x, y, z thỏa:
Giải.
Xét
mặt

cầu
và mặt phẳng ():

(S):

,

. Tìm GTLN và GTNN của

tâm

O,

bán

kính

R

=

1

=0

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Đường thẳng  qua O và vng góc với () có phương trình
giá trị tham số t tương ứng với giao điểm của  và (S) là t = 






(S)

cắt

nhau

tại

2

điểm:

A



B

;
Lấy

M(x;


Ln

y;

z)







Vậy min F = 6 đạt khi x = y =

(S),


;z=

Max F = 12 đạt khi x = y =

;z=

Bài 4. Giải bất phương trình:
Giải

Điều kiện:

Trong hệ toạ độ Oxyz xét các vectơ:


8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Suy ra(1)
Đẳng thức này ln đúng
Vậy nghiệm bất phương trình đã cho là
Bài 5.(Trích đề thi vào đại học xây dựng Hà Nội năm 2001).
Cho 3 số x, y, z thoả mãn điều kiện:

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức
F= cos(x2 + y2 + z2)

(3)

Giải.
Sự có mặt của 3 số x, y, x trong bài toán “gợi” cho ta sử dụng phương pháp toạ độ. Ta
xác định hệ toạ độ đề-các vng góc Oxyz như hình vẽ.
z

Dựng hình lập phương ABCO.A1B1C1O1 có các cạnhJbằng 1.
O1 cắtRcác trục
Cắt hình lập phương này bởi mặt phẳng : x+ y+ z=
1 3/2,
C1Ox, Oy, Oz lần lượt
tại các điểm có toạ độ K(3/2; 0; 0); L(0; 3/2; S
0); J(0; 0; 3/2)).


Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (KLJ) vớiAhình
lập phương ABCO.A 1BQ1C1O1 tức là lục giác
1
đều MNPQRS.
O

M
Gọi điểm H(x;y;z) bất kỳ thuộc thiết diện.

Ta có: OH =

H B1

. Đặt T= x2 + y2 + z2 .
A

P

1

OI là khoảng cách từ O(0;0;0) tới mp(KLJ)
là OI N
=
K

1
C

L
y


B

Ta có min T = OI2 = 3/4 với I là tâmxlục giác đều MNPQRS.
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Max T đạt được khi H là những điểm M, N, P, Q, R, S của lục giác đều MNPQRS khi đó:
Max T =OM2 mà M(1;0;1/2) OM2=5/4.
Ta có : 0<3/4≤OH2≤5/4<π/2,
Mà trên (0 ; π/2) hàm số cosx nghịch biến nên ta có :
Cos(5/4)≤ cos(x2 + y2 + z2)≤ cos(3/4)
Hay maxF= cos(3/4) khi H là tâm của lục giác đều MNPQRS tức x= y= z= 1/2
minF= cos(5/4) khi H trùng với một trong các đỉnh của lục giác đều MNPQRS,
chẳng hạn H≡M tức x= 1, y= 0, z= 1/2
Việc định hướng phân tích như trên phục vụ cho việc giải bài tập này cho lớp 12 nhằm
nêu bật ứng dụng của hình học trong Đại số.
Không chỉ sử dụng trong việc giải bất phương trình hay chứng minh bất đẳng thức, mà
trong những bài toán giải hệ nhiều ẩn, nếu ta khéo léo chọn véc tơ hay chọn mặt phẳng và
mặt cầu, ta sẽ đưa bài toán về xét sự tương giao của mặt cầu với mặt phẳng hoặc đường
thẳng.
Bài

6.

Giải

hệ


phương

trình:

Giải. Ở bài này nếu từ (2) và (3) rút y, z theo x rồi thế vào(1) tìm được x, từ đó suy ra y,
z cũng là một cách giải. Tuy nhiên nếu ta xem (1) là phương trình mặt cầu, (2) và (3) là
phương trình các mặt phẳng thì hệ gồm phương trình (2) và (3) là phương trình của
đường
thẳng
giao
tuyến
của
2
mặt
phẳng.
Khi
đó:
Nghiệm
của
hệ

tọa
độ
giao
điểm
của:
Mặt cầu (S):
và đường thẳng = (P)∩(Q) với
(P):




qua

3x+
M(0;


2y4;


2z0)

8=


phương

0 và (Q):

VTCP
trình

tham

3x+

3y- 4z=
(-2;


12=
6;

0
3)

số:

Giá trị tham số t tương ứng với điểm chung của (S) và  là nghiệm của phương trình:

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add









(S)



hai

điểm


Vậy hệ đã cho có hai nghiệm

chung





Bài 7. Giải hệ phương trình:
Giải.
Nghiệm của hệ phương trình (nếu có) là toạ độ điểm chung của:
Mặt cầu (S):


():

x

+

, (S) có tâm I(3; -1; 1) bán kính R = 3
2y
+
2z
+
6
=
0


ta có

(S)

()
tiếp
xúc
nhau.
 Hệ (2) có nghiệm duy nhất và nghiệm của hệ là toạ độ hình chiếu vng góc H của I
trên
()
Đường thẳng  qua I và vng góc với () có phương trình
giá trị của tham số t tương ứng với giao điểm của () và  là t = -1 
H
(2;
-3;
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất ( x = 2; y = -3; z = -1)

-1)

Bình luận: Gặp hệ này ít khi học sinh rút thế bởi vì sẽ cịn 2 ẩn, và cách làm hình học
trên rõ ràng đã giải quyết đơn giản bài toán, cũng với cách làm này ta cịn có thể chứng
minh hệ vơ nghiệm.
Bài 8. Chứng minh rằng hệ phương trình sau vơ nghiệm:
Giải: xét f(x,y,z) = x2 + y2 + 2z2
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Đặt:

(vơ lí)

Vậy hệ vơ nghiệm.
Bài 9.Giải hệ phương trình:
Giải. Ở bài này nếu học sinh biến đổi tương đương và kết hợp với phương pháp thế thì
cũng giải được, xong lời giải sẽ dài.
Nếu nhìn (1) là phương trình mặt phẳng, (2) là phương trình mặt cầu thì ta có cách
giải
1
dưới
đây
Cách 1. Mặt cầu (S):
, tâm O(0; 0; 0); bán kính R =
và mp(): x + y
+
Do

z


đó

3
hệ

=

0


tiếp

phương

xúc

với

nhau

trình




nghiệm

duy

nhất,

dễ thấy nghiệm đó là x = y = z = 1 và nghiệm này cũng thỏa (3)
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất x = y = z = 1.
Nếu nhìn (2) dưới góc độ bình phương độ dài của véctơ, (1) là tích vơ hướng của
2
véctơ,
ta

cách

giải
2
Cách 2. Xét f(x,y,z) = x + y + z với x, y, z là các số thực.

Đặt:

Đẳng thức xảy ra khi

cùng hướng với

hay:

(4)

Thế (4) vào (3) ta được x = 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x = 1; y = 1; z = 1)
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bài 10. Tìm m để phương trình sau có đúng một nghiệm:
Giải. Rõ ràng nếu ta dùng phương pháp thế thì vẫn cịn tới 2 ẩn số, hoặc nếu ta sử dụng
bất đẳng thức để đánh giá ở phương trình (2) thì lời giải vẫn chưa cụ thể.
Nhưng nếu để ý, phương trình (1) là phương trình của mặt cầu, phương trình (2) là
phương
trình
mặt
phẳng
thì

ta
thấy
rằng:
Nghiệm của hệ phương trình (nếu có) là tọa độ của giao điểm chung giữa
mặt cầu (S):
, (S) có tâm O(0; 0; 0) bán kính R = 1

mặt
phẳng
Do đó hệ có đúng một nghiệm khi và chỉ khi (S) và () tiếp xúc nhau




TH1: m = 3
Ta có giao điểm là hình chiếu vng góc H của O(0; 0; 0) trên (1): 2x – y + 2z – 3 =
0.
Đường thẳng  qua O và vng góc với (1) có phương trình
giá trị của tham số t tương ứng với điểm chung của (1) và  là t =  H
TH2: m = -3.
Gọi H’ là hình chiếu vng góc của O trên (2): 2x – y + 2z + 3 = 0

Vậy

khi

H’
m

=


(tương
3

thì

hệ



nghiệm

duy

tự
nhất

như

TH1)



khi m = - 3 thì hệ có nghiệm duy nhất là

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



III. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM.
1.

Mục đích thực nghiệm

Mục đích thực nghiệm là để kiểm chứng khả năng sử dụng phương pháp toạ độ vào
giải một số bài tốn Đại số như hệ phương trình, bất đẳng thức…
2.

Tổ chức thực nghiệm

Thực nghiệm sư phạm được tiến hành tại trường THPT Hoằng Hoá 4.
+) Lớp thực nghiệm:

12B2

+) Lớp đối chứng:

12B6

Chọn ở lớp 12B 2 và 12B6, mỗi lớp 20 học sinh có học lực tương đương nhau giữa 2
lớp
3.

Nội dung thực nghiệm
Đề kiểm tra (thời gian 30 phút)

Bài 1.Giải hệ phương trình

Bài 2. Cho a, b là hai số thực tuỳ ý. Chứng minh rằng


Việc ra đề như trên hàm chứa những dụng ý sư phạm, tất nhiên đề kiểm tra này dành
cho học sinh có học lực khá trở lên ở hai lớp thực nghiệm và đối chứng. Xin được phân tích
rõ hơn về điều này và đồng thời đánh giá sơ bộ về chất lượng làm bài của học sinh.
Đề kiểm tra như trên là không quá khó và cũng khơng q dễ so với trình độ học
sinh. Có thể nói với mức độ đề như trên thì sẽ phân hóa được trình độ của học sinh, đồng
thời cũng đưa ra cho giáo viên sự đánh giá chính xác về mức độ nắm kiến thức của học
sinh.
Hướng dẫn: Bài 1. Xét hai véc tơ

trong đó

Là nghiệm (nếu có) của hệ đã cho.
Ta có
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Ngồi ra tính được
Vậy
Do đó

, từ đó suy ra nghiệm.

Bài 2. Trong không gian với hệ trục toạ độ Đề - các vng góc Oxyz, đặt

ta có

Qua phân tích sơ bộ trên đây có thể thấy rằng, đề kiểm tra thể hiện được dụng ý: sử

dụng phương pháp toạ độ trong khơng gian vào giải tốn Đại số.
4. Đánh giá kết quả thực nghiệm
Kết quả làm bài kiểm tra của học sinh lớp thực nghiệm (TN) và học sinh lớp đối chứng (ĐC)
được thể hiện thông qua bảng sau:
Năm
học

Lớp

Tổng
số

2012-

TN

2013

ĐC

Điểm 8 trở Điểm từ 5 đến
Điểm dưới 5
lên
8
Số
Tỷ lệ
lượng

Số
Tỷ lệ

lượng

Số
Tỷ lệ
lượng

20

5

25%

12

60 %

3

15 %

20

2

10 %

10

50 %


8

40 %

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Căn cứ vào kết quả kiểm tra, bước đầu có thể thấy hiệu quả của sử dụng phương
pháp toạ độ trong khơng gian vào giải tốn Đại số.
KẾT LUẬN
1. Kết quả nghiên cứu
1.1.Đối với học sinh.
Trên đây là những kinh nghiệm mà tơi đúc rút được trong q trình giảng dạy
Toán lớp 12 tại trường THPT Hoằng Hoá 4.
Hệ phương trình nhiều ẩn, hệ phương trình có chứa tham số hoặc bài toán min-max là
một trong những nội dung quan trọng trong chương trình mơn tốn THPT nói chung và
trong việc ôn thi Đại học và bồi dưỡng học sinh giỏi nói riêng. Nhưng đối với học sinh lại
là một mảng tương đối khó, đây cũng là phần nhiều thầy cô giáo quan tâm.
Đề tài của tôi đã được kiểm nghiệm trong các năm học giảng dạy lớp 12, được học sinh
đồng tình và đạt được kết quả, nâng cao khả năng giải hệ phương trình, hệ phương trình
chứa tham số và bài toán min-max . Các em hứng thú học tập hơn, ở những lớp có hướng
dẫn kỹ các em học sinh với mức học trung bình khá trở lên đã có kỹ năng giải các bài tập.
Ngồi việc sử dụng phương pháp toạ độ trong không gian trong giải tốn Đại số, tơi cịn
khuyến khích động viên học sinh tìm tịi việc sử dụng phương pháp toạ độ trong mặt
phẳng giải các bài tốn về hệ phương trình, bất phương trình, giá trị lớn nhất nhỏ nhất của
biểu thức 2 biến.
1.2.Đối với giáo viên.
- Sáng kiến kinh nghiệm này có thể xem là tài liệu tham khảo cho giáo viên.

2.Kiến nghị đề xuất.
2.1.Đối với tổ nhóm chun mơn nhà trường.
- Các tổ chun mơn nên tăng cường trình bày các chun đề trong chương trình bộ
mơn.
- Nhà trường nên tổ chức thêm các buổi trao đổi kinh nghiệm học tập và giảng dạy.
2.2.Đối với Sở giáo dục và đào tạo.
Nên giới thiệu phổ biến về các trường phổ thơng các sáng kiến kinh nghiệm có chất
lượng để cùng nhau trao đổi và áp dụng thực tế.
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cơ giáo trong tổ tốn nhà trường đã
góp các ý kiến bổ ích cho bài viết, cảm ơn ban giám hiệu đã tạo điều kiện cho bài viết có
chất lượng hơn.

Thanh Hoá, ngày 15 tháng 05 năm
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG 2013
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của
ĐƠN VỊ
mình viết, không sao chép nội dung của
người khác

Nguyễn Văn Trường

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×