Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Làm Quen Tiếng Anh Dành Cho Lứa Tuổi Mầm Non 45 Tuổi, Tập Một

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.72 MB, 36 trang )

Lê Thị Đài Trang

HƯỚNG DẪN
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Dành cho
lứa tuổi mầm non
4-5 tuổi, tập một

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM


Lê Thị Đài Trang

HƯỚNG DẪN
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Dành cho
lứa tuổi mầm non
4-5 tuổi, tập một

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM


Mục lục……………………......………………

2

Lời nói đầu………………………….……....…………..…

3



Unit Starter……………………………………….

5

Unit 1 ……………………………………………………….……

7

Unit 2……………………………

13

..…………………..……

Review 1+ 2 ……..........………………………………………

19

Unit 3…………………………………………...........…..……

21

Unit 4…………………………………………………..……

27

Review 3 + 4……………………………………………………………

33


LESSON
LESSON 1

LESSON 3

LESSON 2

LESSON 4

2


Làm quen tiếng Anh (dành cho lứa tuổi mầm non) là bộ sách gồm
6 quyển, dành cho ba lứa tuổi (3–4 tuổi, 4–5 tuổi và 5–6 tuổi). Bộ sách
giúp trẻ bước đầu hình thành và phát triển năng lực giao tiếp bằng
tiếng Anh đơn giản trong các tình huống quen thuộc; giúp trẻ hứng
thú với hoạt động làm quen tiếng Anh và chuẩn bị tâm thế cho việc
học tiếng Anh ở bậc Tiểu học.
Các nội dung bài giảng trong tài liệu này chỉ mang tính chất gợi ý và hỗ
trợ thêm cho giáo viên về các ý tưởng giảng dạy phù hợp với điều kiện
giảng dạy thực tế; trình độ của đối tượng học sinh và kinh nghiệm của cá
nhân trong việc dạy theo bộ sách Làm quen tiếng Anh (dành cho lứa
tuổi mầm non).
Mỗi bài giảng bắt đầu bằng mục tiêu tổng quan và yêu cầu chung cho
cả Unit bao gồm ngữ pháp (mẫu câu), từ vựng và giáo cụ cần thiết.
Tiếp theo là nội dung từng bài học gồm có: mục tiêu bài học, hoạt
động chính, trình tự giảng dạy, khởi động, giới thiệu bài, hoạt động mở
sách và kiểm tra mức độ hiểu của học sinh kèm theo các hoạt động cụ
thể trong từng phần.

Chúng tôi mong rằng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy bộ sách Làm quen
tiếng Anh (dành cho lứa tuổi mầm non) của quý thầy cô thêm phần
hiệu quả. Mặc dù đã rất cố gắng trong việc biên soạn, nhưng khó tránh
khỏi sơ suất. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ q thầy cơ,
q cha mẹ học sinh và quý đồng nghiệp. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng
gửi về hộp thư điện tử
Tác giả

3


4


Unit

I

MỤC TIÊU
Học sinh giới thiệu được tên mình và hỏi tên người khác bằng
nhiều cách khác nhau.
Học sinh nói được thank you, sorry và vận dụng vào các tình
huống giao tiếp hằng ngày.
Học sinh nghe hiểu và thực hiện các động lệnh ngắn thường
dùng trong lớp học.

II
III

NGÔN NGỮ

Mẫu câu: What’s your name? - I’m Duck./ My name’s Duck.
Từ vựng: sorry, thank you, stand up, sit down, be quiet, please.
HOẠT ĐỘNG
Nghe, nói và nhắc lại.

IV

TRÌNH TỰ
1. Khởi động
- Giáo viên chào học sinh Hello, children! và gợi ý cho học sinh
đáp lại lời chào.
- Giáo viên hỏi học sinh What’s your name? và gợi ý trả lời là My
name’s… hoặc I’m... Giáo viên sẽ hỏi và lặp lại câu trả lời với tên của
một vài học sinh trong lớp để học sinh có thể hiểu nghĩa của câu hỏi.
2. Giới thiệu bài
- Giáo viên làm động tác giả, có thể là làm rơi đồ dùng học tập và nói
sorry cho tình huống này. Tiếp theo, giáo viên nhờ một em học sinh nhặt
giùm món đồ lên và nói Thank you.
- Giáo viên thực hành mẫu câu này lại vài lần với học sinh. Sau đó,
giáo viên thực hành với từng nhóm nhỏ, từng cá nhân, hoặc mời một vài cá
nhân lên thực hành.
3. Hoạt động mở sách
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách theo yêu cầu. Lưu ý:
Giáo viên phải giúp học sinh trong phần này vì học sinh còn quá nhỏ
để mở đúng trang sách theo yêu cầu.
- Giáo viên có thể giải thích cho học sinh nghe please nghĩa là gì,
vì sao mình nên nói please.
5



- Giáo viên thực hiện động tác đứng lên, ngồi xuống và giơ tay
ra hiệu im lặng khi nói các câu Stand up please., Sit down please., Be
quiet please.
- Giáo viên mời học sinh tham gia trò chơi, giáo viên sẽ nói động
lệnh, và học sinh thực hiện theo. Các câu lệnh sẽ được nói theo tốc độ
nhanh dần.
4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh
Giáo viên yêu cầu học sinh đóng sách lại và cùng học sinh thực
hành các mẫu câu đã học.
Lưu ý: Mục đích của phần này nhằm giới thiệu các ngữ liệu trong tình huống

giao tiếp tại lớp. Ở lứa tuổi này, học sinh mới làm quen với ngơn ngữ, ngữ điệu và
có tranh ảnh hỗ trợ cho việc hiểu các tình huống giao tiếp. Trong những tiết học
đầu tiên này, khi gợi ý cho học sinh trả lời để kiểm tra việc hiểu các tình huống,
các câu lệnh, giáo viên có thể dùng tiếng Anh để hỏi trước và chuyển sang tiếng
Việt tương đương để học sinh làm quen với các câu nói đơn giản thường được
lặp đi lặp lại qua các bài học.

6


Unit 1

I
II
III

MỤC TIÊU
Học sinh biết các từ chỉ con vật: cat, dog, bird, chicken.
Học sinh vận dụng mẫu câu: Hello, I’m a cat/ dog/ bird/ chicken.

NGÔN NGỮ
Từ vựng: cat, dog, bird, chicken.
Mẫu câu: I’m a cat/ dog/ bird/ chicken.
GIÁO CỤ CHUẨN BỊ
Sách, CD, tranh cắt dán, poster, con rối.

MỤC TIÊU
Học sinh nghe hiểu từ: cat, dog, bird, chicken và mẫu câu I’m a cat/ dog/
bird/ chicken.
HOẠT ĐỘNG
Đọc, nghe và nhắc lại.
TRÌNH TỰ
1. Khởi động
Học sinh đứng xếp thành vịng trịn và giáo viên đứng giữa để hướng dẫn
trò chơi. Khi giáo viên nói hello thì học sinh chào lại hi, ngược lại khi giáo viên nói hi
thì học sinh phải đáp lại là hello. Giáo viên có thể mời một học sinh xung phong
lên làm người quản trò để tiếp tục trò chơi.
2. Giới thiệu bài
Hoạt động 1
Giáo viên cho học sinh ngồi thành vịng trịn và để hình các con vật ở giữa.
Giáo viên giả giọng kêu của con vật, học sinh nghe và nhận diện con vật phát ra
âm thanh này và chọn hình đúng. Giáo viên đọc từ vựng kèm theo hình con vật
đi kèm, học sinh lắng nghe và lặp lại.
Hoạt động 2
Giáo viên gọi học sinh lên xem hình con vật rồi tạo ra tiếng kêu của con vật
đó để các bạn trong lớp gọi đúng tên con vật.
7


3. Hoạt động mở sách

Hoạt động 1:
- Giáo viên chỉ vào bức tranh Halloween Festival và giới thiệu chủ đề
bài học là lễ hội hố trang.
- Giáo viên cầm hình con mèo và nói to I am a cat kèm theo tiếng kêu
meow, hoạt động này được thực hiện tương tự cho các con vật khác.
- Học sinh trong lớp lần lượt thực hành với các con vật yêu thích của
mình kèm theo tiếng kêu của con vật ấy.
Hoạt động 2
Giáo viên gọi một vài học sinh xung phong cầm hình con vật, tự giới
thiệu và kêu tiếng của con vật đó. Ví dụ: I’m a cat. Meow meow meow.
Lưu ý: Học sinh chỉ cần nói được dog, bird, chicken là đạt yêu cầu. Nếu học
sinh có khả năng hơn thì có thể nói được câu I’m a dog.
4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh
Hoạt động 1
Giáo viên dán hình các con vật lên bảng và chia lớp thành hai đội
đứng trước bảng. Giáo viên đọc to các từ cat, dog, bird, chicken, thành viên
của mỗi đội lần lượt vỗ vào hình đúng. Đội nào vỗ nhanh và nhiều hình đúng
nhất sẽ chiến thắng.
Hoạt động 2
Giáo viên đặt các thẻ chữ viết tiếng kêu của các con vật ở các góc
lớp. Sau đó, giáo viên mời lần lượt từng học sinh lên bảng và chọn con vật
yêu thích, học sinh đọc to từ, kèm theo tiếng kêu của con vật và đi về góc
có thẻ chữ.

MỤC TIÊU
Học sinh nghe được cat, dog trong hát bài hát: Now I’m a little cat.
Lời bài hát:
Now I’m a little cat. Meow. (5 times)
And now I’m a little dog. Woof. (5 times)
I meow meow here.

And I woof woof there.
Everywhere meow, meow.
Everywhere woof, woof.
8


HOẠT ĐỘNG
Đọc, nghe và nhắc lại.
TRÌNH TỰ
1. Khởi động
Giáo viên gọi một học sinh xung phong lên chọn một bức tranh
hình con vật u thích và sau đó giả giọng con vật đó, ví dụ: I’m a cat.
2. Giới thiệu bài
Hoạt động 1
Giáo viên bật bài hát cho học sinh nghe để làm quen. Học sinh xếp
theo vòng tròn, nắm tay di chuyển theo vòng tròn và hát theo.
Hoạt động 2
Giáo viên bật bài hát thêm lần nữa. Đến câu Now I’m a little cat,
giáo viên đưa cao hình con mèo lên và yêu cầu học sinh kêu meow.
3. Hoạt động mở sách
Hoạt động 1
Học sinh cầm từng sticker, gọi tên kèm theo tiếng kêu của từng
con vật trong sticker và dán vào sách.
Hoạt động 2
Giáo viên dán hình các con vật lên bảng và chia lớp thành hai
nhóm. Giáo viên có thể tự làm hoặc mời học sinh giả tiếng kêu của các
con vật. Thành viên của hai nhóm nghe tiếng kêu và chạm vào hình
con vật đúng.
4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh
Hoạt động 1

- Giáo viên chia lớp thành hai nhóm đứng trước bảng. Dán hình
các con vật lên bảng và để thẻ chữ tiếng kêu của các con vật trên bàn.
- Giáo viên sẽ nói tên con vật, thành viên của hai nhóm lên bàn
chọn thẻ chữ tiếng kêu đúng và dán dưới hình con vật mà giáo viên đề
cập đến.
Hoạt động 2
Giáo viên yêu cầu một học sinh xung phong mô phỏng động tác
và tiếng kêu của con vật nào đó. Cả lớp gọi tên con vật đó hoặc có
thể đặt cả câu là I’m a little…

9


MỤC TIÊU
Học sinh nói được Hello! I’m a cat/ dog/ bird/ chicken.
HOẠT ĐỘNG
Đọc, nghe và nhắc lại.
TRÌNH TỰ
1. Khởi động
- Giáo viên chia lớp thành hai nhóm đứng đối diện nhau, một
nhóm cầm hình các con vật, nhóm cịn lại cầm thẻ chữ tiếng kêu của
các con vật.
- Lần lượt các thành viên của nhóm cầm hình sẽ nói I am a …
thành viên nào của nhóm cầm tiếng kêu phải lắng nghe con vật vừa nói
là gì và kêu tiếng kêu của con vật đó. Hai bạn này đứng chung nhóm sau
khi hồn thành hoạt động.
2. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trò chơi Lucky cat
- Giáo viên chuẩn bị một chiếc hộp trong đó có để hình các con
vật cat, dog, chicken, bird, duck và lưu ý chỉ có một tranh hình cat.

Giáo viên cho học sinh ngồi thành vòng tròn và kèm thêm nhạc để trò
chơi thêm sinh động.
- Học sinh lần lượt cầm một tấm hình trong hộp. Nếu tấm hình là
cat thì bạn học sinh đó có quyền mời bạn khác cầm hình tiếp theo. Nếu
tấm hình là các con vật khác thì học sinh đó phải chạy xung quanh vòng
tròn, giả động tác và bắt chước tiếng kêu của con vật đó.
Lưu ý: Giáo viên có thể linh động thay thế hình con vật may mắn là các
con vật khác ngoài cat.
Hoạt động 2
- Giáo viên chia lớp thành hai nhóm, xếp thành hai hàng và để
các hình con vật ở cuối mỗi hàng.
- Giáo viên nói nhỏ vào tai của hai thành viên gần nhất, các bạn
nói nhỏ vào tai nhau lần lượt đến bạn cuối cùng. Học sinh này sẽ cầm
hình, chạy lên bảng và giả làm tiếng kêu của con vật đó.
3. Hoạt động mở sách
Hoạt động 1
Khi giáo viên đọc từ vựng, học sinh chỉ đúng hình các nhân vật trong
sách và lặp lại từ vựng tương ứng.
10


Hoạt động 2
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy tranh ở phần Further practice và
dán sticker vào bức tranh này sau khi ôn lại các từ vựng của các sticker.
4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh
Hoạt động 1
- Giáo viên cắt hình các con vật làm hai phần khác nhau rồi để lẫn
vào nhau và dán các thẻ từ chỉ tiếng kêu của các con vật lên bảng.
- Giáo viên chia học sinh thành hai nhóm và yêu cầu lần lượt các
thành viên của hai nhóm phải tìm hai phần khác nhau của con vật và

dán dưới tiếng kêu đúng.
Hoạt động 2: Trò chơi Who am I?
Giáo viên gọi một bạn xung phong lên trước lớp và dán hình một con
vật vào sau lưng em học sinh này. Học sinh này đốn hình con vật sau lưng
mình bằng cách hỏi một vài bạn trong lớp, ví dụ I’m a cat. Nếu khơng đúng
thì học sinh kia trả lời No. Nếu đúng thì học sinh kia trả lời Yes, meow. meow.

MỤC TIÊU
Học sinh nhận diện và nối hình các con vật cat, dog, bird, chicken.
HOẠT ĐỘNG
Đọc, nghe và nhắc lại.
TRÌNH TỰ
1. Khởi động
- Giáo viên vẽ hình một bộ phận đặc trưng của con vật đã học
lên bảng. Yêu cầu học sinh đốn xem là con vật gì, gọi tên con vật đó
bằng tiếng Anh.
- Nếu học sinh vẫn chưa đốn được có thể vẽ thêm một vài chi
tiết nữa. Gợi ý cuối cùng sẽ là mô phỏng tiếng kêu của con vật đó.
2. Giới thiệu bài
Hoạt động 1
Giáo viên chỉ lên các hình trên bảng (ở Hoạt động Khởi động), yêu
cầu học sinh đặt câu giới thiệu Hello, I’m a cat/ dog/ bird/ chicken.
11


Hoạt động 2
Cho học sinh xếp thành hai hàng. Giáo viên nói nhỏ tên con vật vào
tai của hai bạn đứng đầu hàng. Học sinh truyền tai nhau tên con vật (lưu ý là
phải nói thật nhỏ để bạn bên cạnh khơng nghe). Học sinh cuối hàng có
nhiệm vụ chạy đến chọn đúng bức tranh có hình con vật đó.

3. Hoạt động mở sách
Hoạt động 1
Giáo viên hướng dẫn học sinh gọi tên các con vật thơng qua bóng
của chúng. Sau đó, học sinh sẽ nối bóng với hình thật của con vật và gọi tên
kèm theo tiếng kêu đặc trưng.
Hoạt động 2
Yêu cầu học sinh ngồi theo cặp, một bạn chỉ vào hình và bạn cịn lại
đặt câu I’m a cat/ dog/ bird/ chicken.
4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh
Hoạt động 1
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm giấy
A4 cùng với viết chì (màu).
- Các nhóm vẽ con vật u thích của mình, tơ màu và giới thiệu trước
lớp, ví dụ: I’m a cat, meow, meow, meow.
Lưu ý: Giáo viên có thể dán tranh của các con vật lên bảng để làm mẫu cho
học sinh.
Hoạt động 2
Học sinh đứng thành vịng trịn và cầm hình của các con vật. Giáo
viên đặt hình của các con vật ở giữa vịng trịn. Khi giáo viên mở một hình bất
kì thì học sinh nào đang cầm hình tương tự sẽ đọc to và kèm theo tiếng kêu
đặc trưng của con vật ấy.

12


Unit 2

I

MỤC TIÊU

Học sinh nhận biết các số đếm: one, two, three, four, five.

II

NGÔN NGỮ

III

GIÁO CỤ CHUẨN BỊ

Từ vựng mới: one, two, three, four, five.

Sách, CD, tranh cắt dán, poster

MỤC TIÊU
Học sinh nghe hiểu được các số đếm: one, two, three, four, five.
HOẠT ĐỘNG
Đọc, nghe và nhắc lại.
TRÌNH TỰ
1. Khởi động
Học sinh nghe bài hát I am a little cat. Trong q trình nghe, học
sinh sẽ di chuyển thành vịng tròn và làm các động tác để bài hát thêm
sinh động.
2. Giới thiệu bài
Hoạt động
- Học sinh xếp thành vòng trịn. Mỗi học sinh cầm một tấm hình có
một trong các con số 1, 2, 3, 4, 5.
- Giáo viên đưa cao tấm hình có số một và đọc to one. Những học
sinh nào cầm hình có số một thì được ngồi xuống. Các học sinh còn lại
vẫn đứng yên. Tương tự như vậy tiếp tục trò chơi cho đến khi tất cả đều

được ngồi xuống.
3. Hoạt động mở sách
Hoạt động 1
- Giáo viên giới thiệu đây là cuộc thi chạy đua ở trường, bác gấu
làm trọng tài và vịt con sẽ thi chạy xem ai chạy nhanh hơn.
13


- Giáo viên chỉ vào từng nhân vật và đọc to number one, cả lớp lặp lại.
Tương tự, number two, number three, number four, number five.
Hoạt động 2
Học sinh nhận được hình có các con số 1, 2, 3, 4, 5 một cách ngẫu
nhiên. Giáo viên sẽ đọc to từng con số, học sinh nào đang cầm số trùng với
con số giáo viên vừa đọc thì đứng lên và lặp lại.
4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh
Hoạt động
Giáo viên chuẩn bị hai bộ tranh có số từ 1, 2, 3, 4, 5, một bộ để trên bàn
và một bộ dán lên bảng. Học sinh đứng thành hai đội chọn tranh trên bàn
đúng với con số mà giáo viên đọc và sau đó dán vào số đúng trên bảng.

MỤC TIÊU
Học sinh nghe hiểu các từ one, two, three, four, five có trong hát bài
hát: 1-1-1 one little duck runs.
Lời bài hát:
1-1-1 one little duck runs.
2-2-2 ducks see you.
3-3-3 ducks are in the tree.
4-4-4 ducks are on the floor.
5-5-5 ducks are fine.


HOẠT ĐỘNG
Đọc, nghe và nhắc lại.
TRÌNH TỰ
1. Khởi động
Giáo viên vỗ tay một cái, đếm one. Học sinh vỗ tay theo và đếm one.
Tương tự với two, three, four, five.
2. Giới thiệu bài
Hoạt động 1
Giáo viên hướng dẫn hoạt động như sau:
- One: vỗ tay một cái, sau đó tay chạm vào đầu;
- Two: vỗ tay hai cái và chạm vào mũi;
- Three: vỗ tay ba cái và chạm vào vai;
- Four: vỗ tay bốn cái và chạm vào đầu gối;
14


- Five: vỗ tay năm cái và chạm vào bàn chân.
- Giáo viên cùng cả lớp có thể làm với tốc độ nhanh dần để tăng
thêm sự thú vị của hoạt động này.
Hoạt động 2
- Học sinh xếp thành vòng tròn. Giáo viên bật bài hát để học sinh
làm quen, hát theo (có thể chưa đúng).
- Học sinh đọc to one, và quay sang bạn bên cạnh, bạn bên cạnh
nói two, rồi lại quay sang bạn tiếp theo, bạn này nói three. Cứ như thế đếm
cho đến five.
3. Hoạt động mở sách
Hoạt động 1
Giáo viên hướng dẫn động tác đi kèm với các con số trong bài hát.
Tiếp theo, giáo viên bật bài hát, học sinh nghe, hát theo và thực hiện các
động tác đi kèm.

Hoạt động 2
Giáo viên để hình các con số trên bàn hoặc trong chiếc hộp, lần
lượt từng học sinh lên bàn cầm lấy con số, nói to và làm hành động đi kèm
với con số ấy, ví dụ: 1- run.
Lưu ý: Học sinh chỉ cần đọc được các con số và động từ đi kèm là đạt
yêu cầu.
4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh
Hoạt động 1
Bài hát được bật lại và học sinh đứng lên trong hoạt động này. Giáo
viên và học sinh vừa hát vừa mô phỏng các hoạt động trong bài hát, ví dụ
câu 1-1-1 One little duck runs, giáo viên và cả lớp vừa hát vừa làm động
tác chạy.
Hoạt động 2
Giáo viên để hình các con số trên bàn, học sinh lên cầm hình con số
và làm động tác đi kèm. Các bạn cịn lại nói to con số đó là số nào.

MỤC TIÊU
Học sinh đếm được one, two, three, four, five và dán stickers con số 1, 2, 3,
4, 5 vào đúng hình.
15


HOẠT ĐỘNG
Đọc, nghe và nhắc lại.
TRÌNH TỰ
1. Khởi động
Giáo viên vẽ hoặc dán các hình số đếm 1, 2, 3, 4, 5 xuống sàn lớp
học theo thứ tự từ một đến năm. Giáo viên đọc to one, two, three, four,
five và học sinh nhảy vào đúng các con số. Học sinh vừa nhảy vừa đọc
lại các số đếm.

2. Giới thiệu bài
Giáo viên dán các con số 1, 2, 3, 4, 5 lên học sinh trong lớp. Khi giáo
viên đọc to one, bạn nào đang có số 1 thì đọc to và đứng chung một
nhóm.
3. Hoạt động mở sách
Hoạt động 1:
Học sinh đếm hình các con vật trong tranh và sử dụng các stickers
con số để dán vào tranh cho đúng số lượng con vật.
Hoạt động 2
Giáo viên yêu cầu học sinh xem phần Further practice có bảng
số đếm 1, 2, 3, 4, 5 và học sinh dán các stickers con vật vào đúng số
trong bảng.
Ví dụ: Theo tranh thì chỉ có một con mèo, vậy học sinh dán sticker mèo vào
đúng số một. Hoặc giáo viên có thể linh hoạt quy định số lượng các con vật
và học sinh dán vào bảng con số phù hợp.
4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh
Hoạt động 1
Giáo viên dán hình các con vật xuống sàn lớp học với số lượng các
con vật tuỳ ý. Khi giáo viên gọi to one cat thì học sinh sẽ nhảy vào chỗ có
hình một con mèo. Khi giáo viên gọi to two birds, học sinh sẽ nhảy vào chỗ
có hình hai con chim. Học sinh vừa nhảy vừa lặp lại số lượng con vật.
Hoạt động 2
Giáo viên trưng bày nhiều hình các con vật và chia lớp làm hai nhóm
thi đua với nhau. Giáo viên gọi to one dog thì hai nhóm phải chạy đi tìm hình
một con chó và đưa về cho giáo viên.

16


MỤC TIÊU

Học sinh tơ màu hình vịt con với các màu cho sẵn.
HOẠT ĐỘNG
Đọc, nghe và nhắc lại.
TRÌNH TỰ
1. Khởi động
Giáo viên dán hình các con vật lên bảng với số lượng ngẫu nhiên
và yêu cầu học sinh dán hình có số tương ứng. Ví dụ: học sinh dán hình
số 1 vào tranh có một con mèo và đọc to one.
2. Giới thiệu bài
Hoạt động 1
Giáo viên dán tranh có in hình con vật với các số lượng khác
nhau. Khi giáo viên đọc to one thì học sinh lần lượt chạm vào tranh có
một con vật.
Hoạt động 2
Ở hoạt động này, giáo viên dán hình các con số trên bảng và để
hình con vật có số lượng tương ứng trên bàn. Giáo viên đọc to con số,
học sinh ở hai nhóm chọn hình con vật có số lượng tương ứng và dán kế
bên con số mà giáo viên vừa đọc.
3. Hoạt động mở sách
Hoạt động 1
Học sinh mở sách và cùng tìm vị trí các con số 1, 2, 3, 4, 5. Sau đó, giáo
viên cùng học sinh tìm ra các màu tương thích cho từng con số.
Hoạt động 2
Giáo viên hướng dẫn học sinh tô màu tương ứng với các con số
cho sẵn sau khi các con số để ôn lại.
4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh
Hoạt động 1
- Giáo viên chuẩn bị một chiếc hộp trong đó có năm mẩu giấy
nhỏ đánh số 1, 2, 3, 4, 5.
17



- Học sinh lần lượt chọn mẫu giấy và thực hiện động tác vỗ tay theo
số lượng ghi trên giấy. Học sinh cịn lại đốn và đọc to con số đúng.
Hoạt động 2
- Giáo viên phát cho học sinh các bức hình nhỏ trong đó có hình
con vật tương ứng với con số.
- Sau đó giáo viên gọi to một con số, ví dụ one, học sinh nào đang
cầm hình có một dấu trịn, vng hoặc hình con vật sẽ đưa lên cao và
đọc lớn one.

18


Unit 1 + 2

I
II
III

MỤC TIÊU
Học sinh đọc hiểu, nghe hiểu các số đếm one, two, three, four, five.
HOẠT ĐỘNG
Đọc, nghe và nhắc lại.
TRÌNH TỰ
1. Khởi động
- Chia học sinh thành hai nhóm, xếp thành hai hàng. Giáo viên để hình
các con số trên bàn đồng thời cũng để hình các con vật có số lượng tương
ứng ở góc lớp.
- Thành viên trong nhóm lần lượt lấy con số và tìm hình có số lượng con

vật tương ứng với số.
2. Giới thiệu bài
Hoạt động 1
Giáo viên dán hình các số đếm 1, 2, 3, 4, 5 xuống sàn lớp học
nhưng không theo thứ tự. Giáo viên đọc số bất kì và học sinh phải nhảy
vào ơ gạch có đúng số, vừa nhảy vừa đọc to lại con số.
Hoạt động 2
Giáo viên dán các con số lên bảng và hình các con vật có số lượng
tương ứng sẽ để trên bàn. Thành viên của hai nhóm học sinh lần lượt lấy
tranh và dán bên cạnh con số tương ứng.
3. Hoạt động mở sách
Hoạt động 1
Yêu cầu học sinh xem tranh - Listen and point. Giáo viên đọc to tên
các con vật và yêu cầu học sinh chỉ vào đúng hình.
Hoạt động 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem sách và hướng dẫn học sinh vẽ
đường dẫn các con vật đi về đúng nhà của chúng.
- Kiểm tra lại bằng cách xem con vật có đi về đúng căn nhà có
tiếng kêu của nó hay khơng. Ví dụ cat thì phải về căn nhà có tiếng
kêu meow.

19


Hoạt động 3
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem sách – Match và nối hình con vật với
số lượng đúng.
- Giáo viên kiểm tra, nhận xét.
4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh
Hoạt động 1

- Giáo viên chuẩn bị hình các con vật có màu sắc khác nhau nhưng
có các cặp hình giống nhau, trên đó có đánh số 1, 2, 3, 4, 5.
- Học sinh phải tìm được hai hình giống nhau, cùng màu, cùng con
vật và cùng số đếm.
Hoạt động 2
- Giáo viên mô phỏng lại tranh, dán hình các con vật ở sàn lớp học.
- Học sinh đóng vai các con vật và phải đi theo đường chỉ dẫn để
về đúng căn nhà của mình.

20


Unit 3

I

MỤC TIÊU

II

NGÔN NGỮ

III

GIÁO CỤ CHUẨN BỊ

Học sinh nhận biết từ vựng về các kiểu thời tiết: sunny, cloudy, rainy,
windy, snowy.
Học sinh hiểu được mẫu câu: It’s sunny/ rainy/ cloudy/ windy/ snowy.
Học sinh áp dụng được mẫu câu hỏi về thời tiết: How’s the weather?

Từ vựng mới: sunny, cloudy, rainy, windy, snowy.
Sách, CD, tranh cắt dán, poster.

MỤC TIÊU
Học sinh nghe hiểu từ: sunny, cloudy, rainy, windy, snowy.
Học sinh vận dụng mẫu câu: It’s sunny/ rainy/ cloudy/ windy/ snowy.
HOẠT ĐỘNG
Đọc, nghe và nhắc lại.
TRÌNH TỰ
1. Khởi động
Giáo viên gọi học sinh xung phong lên chọn các tranh chỉ thời tiết
sunny, cloudy, rainy, windy, snowy và mô phỏng các động tác đặc trưng của
các kiểuhình thái thời tiết trên đồng thời yêu cầu học sinh đưa lên cao bức
tranh có hình thời tiết tương ứng.
2. Giới thiệu bài
Hoạt động 1
Giáo viên dán hình có hình thái thời tiết lên bảng, đọc to các từ sunny,
cloudy, rainy, windy, snowy. Cả lớp đọc lại và thực hiện các động tác đi kèm
từng loại thời tiết.
Hoạt động 2
Giáo viên dán tất cả hình có hình thái thời tiết lên bảng và chia lớp làm
hai nhóm để chơi trị vỗ vào đúng hình. Giáo viên đọc to ngẫu nhiên một
21


trong các từ sunny, cloudy, rainy, windy, snowy lần lượt từng thành viên của
mỗi đội vỗ vào đúng hình trên bảng.
3. Hoạt động mở sách
Hoạt động 1
- Yêu cầu học sinh mở sách và giới thiệu ngữ cảnh của bài học là nhà

vịt chuẩn bị đi du lịch.
- Giáo viên chỉ vào từng hình của từng thời tiết, đọc to và kèm theo
động tác. Giáo viên cũng có thể mở rộng câu hỏi về những vật dụng cần
thiết hoặc những hoạt động hay làm ở mỗi hình thái thời tiết.
Hoạt động 2
Giáo viên cùng học sinh mô phỏng các hoạt động của gia đình vịt
theo những hình thái thời tiết khác nhau.
Ví dụ: Giáo viên có thể bắt chước động tác lái xe để đưa cả nhà vịt đi chơi,
gặp trời nắng thì vui vẻ, trời mưa thì lướt át, v.v. Giáo viên đọc to các câu
miêu tả thời tiết và yêu cầu học sinh lặp lại.
4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh
Hoạt động 1
- Giáo viên gọi một học sinh xung phong lên trước lớp và dán hình hình
thái thời tiết nào đó vào lưng của em này, ví dụ sunny và nói nhỏ vào tai em
cho biết em đang giữ kiểu thời tiết nào và đảm bảo rằng các bạn khác
khơng nhìn thấy hình.
- Các học sinh cịn lại sẽ đốn hình và nói to ví dụ It’s rainy. Cho đến khi
có bạn đốn đúng thì em này nói Yes và quay lưng lại cho các bạn xem hình.
Hoạt động 2
Giáo viên dán hình các hình thái thời tiết ở các góc khác nhau trong
lớp học và bật một bài hát nào đó, tắt nhạc ngẫu nhiên và nói to It’s sunny.
Học sinh vừa nói to It’s sunny và vừa chạy đến chỗ có tranh Sunny.

MỤC TIÊU
Học sinh nghe hiểu và hát bài: How’s the weather?
Lời bài hát:
How’s the weather?
It’s sunny.
It’s cloudy.
It’s rainy.

22


It’s windy.
It’s snowy.
How’s the weather?
HOẠT ĐỘNG
Đọc, nghe và nhắc lại.
TRÌNH TỰ
1. Khởi động
Giáo viên cho học sinh xếp thành hai hàng đứng đối mặt nhau.
Một học sinh cầm tranh đưa lên và học sinh kia đọc to từ liên quan đến
thời tiết được mô tả trong tranh.
2. Giới thiệu bài
Hoạt động 1
Giáo viên để nhiều tranh các hình thái thời tiết trên bàn và đọc to
từng hình thái thời tiết, ví dụ It’s sunny. Học sinh phải lấy đúng tranh và lặp lại
It’s sunny.
Hoạt động 2
Giáo viên và học sinh xếp thành một hàng dài nối đuôi nhau đồng
thời giáo viên cũng dán tranh các kiểu thời tiết ở khắp lớp học. Khi giáo
viên dẫn học sinh đi qua các hình vừa đi vừa nhìn hình và đọc to, ví dụ
It’s sunny kèm theo đó là động tác đi kèm theo từng loại thời tiết.
3. Hoạt động mở sách
Hoạt động 1: Xem tranh.
Giáo viên bật bài hát cho học sinh nghe và hát theo. Sau đó, học
sinh đọc lại các kiểu thời tiết qua stickers và dán vào trang sách.
Hoạt động 2
Giáo viên yêu cầu học sinh xếp thành hai hàng. Khi giáo viên bật
bài hát, học sinh vừa hát theo vừa mô phỏng các động tác của các kiểu

thời hình thái khác nhau.
4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh
Hoạt động 1
Cho học sinh xếp thành hai hàng ngang và hướng dẫn học sinh chơi
trò Simon says như sau: Khi học sinh nghe câu nào bắt đầu bằng cụm từ
Simon says thì mới thực hiện động tác và lặp lại câu nói. Ví dụ: Giáo viên đọc
to Simon says it’s rainy, cả lớp đọc lại và kèm theo động tác trời mưa.
23


Hoạt động 2
Giáo viên chuẩn bị tranh các loại vật dụng dùng theo từng kiểu
thời tiết. Ví dụ cây dù, nón, nón len, kính râm, v.v. Giáo viên hỏi học sinh
sẽ dùng các vật dụng này trong kiểu thời tiết nào.

MỤC TIÊU
Học sinh hiểu và vận dụng được từ vựng, hình ảnh miêu tả các kiểu thời tiết.
HOẠT ĐỘNG
Đọc, nghe và nhắc lại.
TRÌNH TỰ
1. Khởi động
Giáo viên chia lớp thành hai nhóm và phát cho mỗi thành viên
trong nhóm giấy A4 và viết chì (màu). Học sinh của nhóm này sẽ vẽ kiểu
thời tiết mà mình thích bằng các nét vẽ đơn giản và từng thành viên của
nhóm phải đốn xem kiểu thời tiết đó là gì.
2. Giới thiệu bài
- Giáo viên chuẩn bị tranh của các kiểu thời tiết và kèm theo đó
là hình của các vật dụng, trang phục thường gặp vào các hình thái thời
tiết đó.
- Giáo viên chia lớp thành hai nhóm và dán hình các kiểu thời tiết

lên bảng, thành viên trong hai nhóm lần lượt lên bảng, xem hình các vật
dụng và dán vào kiểu thời tiết thích hợp.
Lưu ý: Giáo viên có thể sử dụng đồ chơi có sẵn trong lớp để hoạt động
thêm sinh động.
3. Hoạt động mở sách
Hoạt động 1
Học sinh mở sách và khi giáo viên đọc kiểu thời tiết nào, học sinh
đọc to và chỉ vào hình tương ứng trong sách.
Hoạt động 2
Giáo viên dán hình các kiểu thời tiết lên bảng và cho học sinh xếp
thành một hàng. Giáo viên sử dụng sticky ball (bóng ném dính) để học
sinh ném vào hình thời tiết u thích và đọc to tên của kiểu thời tiết ấy.
24


×