Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

CÔNG TÁC THIẾT KẾ TRONG XÂY DỰNG pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.38 KB, 17 trang )

CHƯƠNG IV
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC THIẾT KẾ
CÔNG TÁC THIẾT KẾ
TRONG XÂY DỰNG
TRONG XÂY DỰNG
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
THIẾT KẾ
THIẾT KẾ
1.
1.


Khái niệm về thiết kế
Khái niệm về thiết kế

Công tác thiết kế thuộc về giai đoạn thực hiện dự án ban đầu của
Công tác thiết kế thuộc về giai đoạn thực hiện dự án ban đầu của
công trình cần xây dựng, bao gồm một số công việc chủ yếu như:
công trình cần xây dựng, bao gồm một số công việc chủ yếu như:

Lập và duyệt các phương án thiết kế công trình.
Lập và duyệt các phương án thiết kế công trình.

Tổ chức quản lý công tác thiết kế.v.v
Tổ chức quản lý công tác thiết kế.v.v

Quá trình thiết kế bao gồm:
Quá trình thiết kế bao gồm:


Giai đoạn tiền thiết kế
Giai đoạn tiền thiết kế
(lập dự án đầu tư, thiết kế tiền khả
(lập dự án đầu tư, thiết kế tiền khả
thi và thiết kế khả thi);
thi và thiết kế khả thi);

Giai đoạn thiết kế chính thức
Giai đoạn thiết kế chính thức
;
;

Giai đoạn sau thiết kế
Giai đoạn sau thiết kế
(giám sát tác giả, theo dõi thực hiện
(giám sát tác giả, theo dõi thực hiện
xây dựng trên thực địa để điều chỉnh và bổ sung thiết kế)
xây dựng trên thực địa để điều chỉnh và bổ sung thiết kế)
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC
THIẾT KẾ
THIẾT KẾ
2.
2.
Ý nghĩa của công tác thiết kế
Ý nghĩa của công tác thiết kế

Chất lượng công tác thiết kế có vai trò quan trọng, quyết định hiệu
Chất lượng công tác thiết kế có vai trò quan trọng, quyết định hiệu
quả của vốn đầu tư.

quả của vốn đầu tư.

Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư,
Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư,
chất lượng thiết kế quyết định
chất lượng thiết kế quyết định
việc sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm, hợp lý, kinh tế hay chưa.
việc sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm, hợp lý, kinh tế hay chưa.

Trong giai đoạn thực hiện đầu tư
Trong giai đoạn thực hiện đầu tư
, chất lượng công tác thiết kế có
, chất lượng công tác thiết kế có
ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình tốt hay chưa tốt, điều kiện
ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình tốt hay chưa tốt, điều kiện
thi công thuận lợi hay khó khăn, tốc độ thi công nhanh hay chậm,
thi công thuận lợi hay khó khăn, tốc độ thi công nhanh hay chậm,
giá thành công trình hợp lý hay không v.v
giá thành công trình hợp lý hay không v.v

Trong giai đoạn kết thúc đầu tư,
Trong giai đoạn kết thúc đầu tư,
chất lượng thiết kế có vai trò chủ
chất lượng thiết kế có vai trò chủ
yếu quyết định việc khai thác, sử dụng công trình an toàn, thuận lợi
yếu quyết định việc khai thác, sử dụng công trình an toàn, thuận lợi
hay nguy hiểm khó khăn.
hay nguy hiểm khó khăn.

Tóm lại, thiết kế xây dựng là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt

Tóm lại, thiết kế xây dựng là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt
động đầu tư XDCB. Nó có vai trò chủ yếu quyết định hiệu quả kinh
động đầu tư XDCB. Nó có vai trò chủ yếu quyết định hiệu quả kinh
tế - xã hội của dự án đầu tư
tế - xã hội của dự án đầu tư
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1.
1.
Những nguyên tắc thiết kế xây dựng
Những nguyên tắc thiết kế xây dựng

Giải pháp thiết kế phải cụ thể hoá tốt nhất chủ trương đầu tư;

Khi lập phương án thiết kế phải xem xét toàn diện các mặt kỹ
thuật, kinh tế - tài chính, thẩm mỹ, bảo vệ môi trường, an ninh
quốc phòng;

Khi lập dự án các phương án thiết kế phải giải quyết tốt mối
quan hệ giữa các mặt: tiện nghi, bền chắc, kinh tế và mỹ
quan;

Phải tôn trọng trình tự chung của quá trình thiết kế phương án
là trước hết phải đi từ các vấn đề chung và sau đó mới đi vào
giải quyết các vấn đề cụ thể;
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1.
1.
Những nguyên tắc thiết kế xây dựng

Những nguyên tắc thiết kế xây dựng

Phải đảm bảo tính đồng bộ và hoàn chỉnh của giải
pháp thiết kế, đảm bảo mối quan hệ ăn khớp giữa
các bộ phận của thiết kế, giữa thiết kế và thực hiện
xây dựng trên thực tế;

Phải dựa trên các tiêu chuẩn, định mức và thiết kế
có cơ sở khoa học và tiến bộ, xác định đúng mức độ
hiện đại của công trình xây dựng;

Phải lập một số phương án để so sánh và lựa chọn
phương án tốt nhất.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
2.
2.
Các bước thiết kế xây dựng công trình: (điều 54 Luật xây dựng)
Các bước thiết kế xây dựng công trình: (điều 54 Luật xây dựng)

Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các bước:
thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi
công.

Tuỳ theo tính chất, quy mô của từng loại công trình,
thiết kế xây dựng công trình có thể lập một bước,
hai bước hoặc ba bước như sau:
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
2.

2.
Các bước thiết kế xây dựng công trình: (điều 54 Luật xây dựng) (tt)
Các bước thiết kế xây dựng công trình: (điều 54 Luật xây dựng) (tt)

Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với
Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với
công trình quy định chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
công trình quy định chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và bước thíêt kế bản vẽ thi
Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và bước thíêt kế bản vẽ thi
công được áp dụng đối với công trình qui định phải lập dự án đầu tư
công được áp dụng đối với công trình qui định phải lập dự án đầu tư
xây dựng công trình;
xây dựng công trình;

Thiết kế ba bước bao gồm bước tiết kế cơ sở, bước tiết kế kỹ thuật và
Thiết kế ba bước bao gồm bước tiết kế cơ sở, bước tiết kế kỹ thuật và
bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy
bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy
định phải lập dự án đầu tư và có quy mô phức tạp.
định phải lập dự án đầu tư và có quy mô phức tạp.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG
2.
2.
Các bước thiết kế xây dựng công trình: (điều 54 Luật xây dựng) (tt)
Các bước thiết kế xây dựng công trình: (điều 54 Luật xây dựng) (tt)

Đối với công trình phải thực hiện thiết kế hai bước

trở lên. Các bước thiết kế tiếp theo chỉ được triển
khai thực hiện trên cơ sở thiết kế trước đã được phê
duyệt.

Việc thiết kế xây dựng phải tuân theo quy chuẩn
xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng do Nhà
nước ban hành và tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng của
nước ngoài được quy định trong Tiêu chuẩn Xây
dựng.
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
1.
1.
Nội dung hồ sơ thiết kế sơ bộ
Nội dung hồ sơ thiết kế sơ bộ
Thiết kế sơ bộ là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ
Thiết kế sơ bộ là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ
về quy hoạch, kiến trúc, kết cấu, bố trí hệ thống kỹ thuật và công
về quy hoạch, kiến trúc, kết cấu, bố trí hệ thống kỹ thuật và công
nghệ, cụ thể hoá các yếu tố đã nêu trong nội dung của Báo cáo
nghệ, cụ thể hoá các yếu tố đã nêu trong nội dung của Báo cáo
nghiên cứu khả thi. Nội dung hồ sơ thiết kế sơ bộ gồm:
nghiên cứu khả thi. Nội dung hồ sơ thiết kế sơ bộ gồm:
a)
a)
Phần thuyết minh
Phần thuyết minh

Căn cứ để lập thiết kế sơ bộ


Các nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi;

Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, công nghệ;

Điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất công trình,
khí tượng, thuỷ văn, động đất tại khu vực xây dựng, tác động
của môi trường, hiện trạng chất lượng công trình, công trình
kỹ thuật hạ tầng
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
1.
1.
Nội dung hồ sơ thiết kế sơ bộ (tt)
Nội dung hồ sơ thiết kế sơ bộ (tt)

a.1 Thuyết minh thiết kế công nghệ
a.1 Thuyết minh thiết kế công nghệ

Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thông số kỹ thuật và
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu;

Phương án bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành

a.2 Thuyết minh thiết kế xây dựng
a.2 Thuyết minh thiết kế xây dựng

Phương án kiến trúc phù hợp quy hoạch, công nghệ, yêu cầu sử dụng và
cảnh quan môi trường ;

Phương án xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, cơ điện,

công trình kỹ thuật hạ tầng ;

Khối lượng sơ bộ các công tác xây lắp, vật tư vật liệu, máy móc thiết bị
chủ yếu của công trình.

a.3 Phân tích kinh tế - kỹ thuật
a.3 Phân tích kinh tế - kỹ thuật

Các căn cứ xác định tổng mức đầu tư;

So sánh, lựa chọn phương án công nghệ và xây dựng.
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
1.
1.
Nội dung hồ sơ thiết kế sơ bộ (tt)
Nội dung hồ sơ thiết kế sơ bộ (tt)
b)
b)
Phần bản vẽ
Phần bản vẽ

Mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình trên bản đồ;

Bố trí tổng mặt bằng (nêu rõ diện tích chiếm đất, diện tích xây
dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng );

Phương án kiến trúc: mặt bằng, các mặt đứng và các mặt cắt chính
của công trình; phối cảnh công trình; mô hình (nếu cần thiết);


Phương án xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, cơ
điện, công trình kỹ thuật hạ tầng ;

Phương án bố trí dây chuyền công nghệ;

Phương án bảo vê môi trường, phòng chống cháy, nổ, an toàn vận
hành
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
2.
2.
Nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán
Nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán
Thiết kế kỹ thuật (thiết kế triển khai) là các tài liệu thể hiện
Thiết kế kỹ thuật (thiết kế triển khai) là các tài liệu thể hiện
trên thuyết minh và bản vẽ được phát triển trên cơ sở thiết
trên thuyết minh và bản vẽ được phát triển trên cơ sở thiết
kế sơ bộ được duyệt cùng báo cáo nghiên cứu khả thi. Hồ
kế sơ bộ được duyệt cùng báo cáo nghiên cứu khả thi. Hồ
sơ thiết kế kỹ thuật phải đảm bảo đủ điều kiện lập tổng dự
sơ thiết kế kỹ thuật phải đảm bảo đủ điều kiện lập tổng dự
toán, hồ sơ mời thầu và triển khai lập bản vẽ thi công
toán, hồ sơ mời thầu và triển khai lập bản vẽ thi công
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
2.1 Phần thuyết minh (chi tiết hơn thiết kế sơ bộ)
2.1 Phần thuyết minh (chi tiết hơn thiết kế sơ bộ)
a)
a)
Tổng quát

Tổng quát
b)
b)
Điều kiện tự nhiên và xã hội
Điều kiện tự nhiên và xã hội
c)
c)
Thuyết minh thiết kế công nghệ
Thuyết minh thiết kế công nghệ
(lựa chọn dây chuyền công nghệ;
(lựa chọn dây chuyền công nghệ;
tính toán lựa chọn thiết bị cho dây chuyền công nghệ đó; chất lượng
tính toán lựa chọn thiết bị cho dây chuyền công nghệ đó; chất lượng
công trình, công nghệ thi công khai thác, sử dụng công trình; tổ chức
công trình, công nghệ thi công khai thác, sử dụng công trình; tổ chức
sản xuất, dào tạo cán bộ và công nhân vận hành).
sản xuất, dào tạo cán bộ và công nhân vận hành).
d)
d)
Thuyết minh thiết kế xây dựng
Thuyết minh thiết kế xây dựng
(giải quyết tổng mặt bằng công trình,
(giải quyết tổng mặt bằng công trình,
diện tích chiếm đất, diện tích sử dụng của công trình : cấp điện, cấp
diện tích chiếm đất, diện tích sử dụng của công trình : cấp điện, cấp
nước, thoát nước mặt, thoát nước thải)
nước, thoát nước mặt, thoát nước thải)
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
III. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ
2.1 Phần bản vẽ (chi tiết hơn bản vẽ sơ bộ)

2.1 Phần bản vẽ (chi tiết hơn bản vẽ sơ bộ)

Bản vẽ hiện trạng công trình xây dựng
Bản vẽ hiện trạng công trình xây dựng

Bản vẽ tổng mặt bằng công trình : bố trí các chi tiết hạng mục
Bản vẽ tổng mặt bằng công trình : bố trí các chi tiết hạng mục
công trình.
công trình.

Bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật cho công tác xây dựng : san nền, điện
Bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật cho công tác xây dựng : san nền, điện
nước …
nước …

Bản vẽ dây chuyền công nghệ : vị trí các thiết bị chính.
Bản vẽ dây chuyền công nghệ : vị trí các thiết bị chính.

Bản vẽ kiến trúc : mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt các hạng mục
Bản vẽ kiến trúc : mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt các hạng mục
công trình.
công trình.

Bản vẽ bố trí trang thiết bị và các công trình phụ
Bản vẽ bố trí trang thiết bị và các công trình phụ

Bản vẽ kết cấu
Bản vẽ kết cấu

Bản vẽ trang trí nội thất

Bản vẽ trang trí nội thất

Bản vẽ cấp điện cho chiếu sáng hoặc cho sản xuất
Bản vẽ cấp điện cho chiếu sáng hoặc cho sản xuất

Bản vẽ cấp và thóat nước
Bản vẽ cấp và thóat nước

Bản vẽ trang trí và trồng cây xanh
Bản vẽ trang trí và trồng cây xanh

Mô hình thu nhỏ của công trình
Mô hình thu nhỏ của công trình
IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG THIẾT KẾ
TRONG THIẾT KẾ



Để đảm bảo tính có thể so sánh được của các phương án cần tuân
Để đảm bảo tính có thể so sánh được của các phương án cần tuân
theo những nguyên tắc sau:
theo những nguyên tắc sau:

Các chỉ tiêu đưa ra so sánh cần có đủ cơ sở khoa
học và dựa trên một phương pháp thống nhất.

Khi so sánh phải chú ý nhân tố thời gian, nghĩa
là phải quy dẫn các chi phí bỏ ra các thời điểm

khác nhau về cùng một thời điểm tính toán.
IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG THIẾT KẾ
TRONG THIẾT KẾ


1.
1.
Đối với công trình công nghiệp
Đối với công trình công nghiệp
a) Các chỉ tiêu về vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư
Suất vốn đầu tư
Trong đó:
V - tổng vốn đầu tư;
V
XL
- vốn đầu tư xây lắp;
V
M
- vốn đầu tư mua sắm trang thiết bị;
V
K
- Chi phí cơ bản khác
v - suất vốn đầu tư;
Q - số lượng sản phẩm sản xuất ra.
KMXL
VVVV ++=
QVv /=

V. THẨM ĐỊNH VÀ DUYỆT TRONG THIẾT KẾ
V. THẨM ĐỊNH VÀ DUYỆT TRONG THIẾT KẾ
1. Thẩm định, phê duyệt:
a) Chủ đầu tư tự tổ chức việc thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán đối với những công
trình xây dựng phải lập dự án;
b) Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của hạng mục, công trình trước
khi đưa ra thi công phải được thẩm định, phê duyệt.
2. Nội dung thẩm định thiết kế:
a) Sự phù hợp với các bước thiết kế trước đã được phê duyệt;
b) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
c) Đánh giá mức độ an toàn công trình;
d) Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ, nếu
có;
đ) Bảo vệ môi trường; phòng, chống cháy, nổ;

×