-
Lớp
10A5
Chào mừng các em đến với tiết học hôm nay
VUI ĐỂ HỌC
KHỞI ĐỘNG
TĂNG TỐC
VỀ ĐÍCH
KHỞI ĐỘNG
KHỞI ĐỘNG
Hình thức có 2 vịng chơi: vịng 1- ô chữ, vòng 2
kết nối
- Các thành viên của các đội trả lời theo gợi ý.
Thành viên đội nào trả lời đúng thì ghi điểm cho đội
đó
Mỗi đáp án đúng được 10đ.
- Thành viên các đội đều có quyền trả lời.Nếu
thành viên đội nào trả lời sai thì ưu tiên trả lời cho
thành viên đội khác trước đội
- Điểm tối đa vòng chơi này 130 điểm.
1. Đây là 1 loại hạt cấu tạo nên nguyên
tử, có điện tích dương
VỊNG 1 : Ơ CHỮ
1
2
3
4
5
6
1
P RO T ON
2 S OKHO I
3
ĐVC
4
ĐÔNGV I
5
NGUY E N T O
6 T R U NG B I NH
2. Một trong những đặc trưng cho
nguyên tử
3.Đơn vị tính khối lượng nguyên tử
4. Những nguyên tử có cùng
số proton khác nhau số notron
5. Tập hợp những ngun tử
có cùng điện tích hạt nhân
6. Ngun tử khối của nguyên
tố có nhiều đồng vị gọi là
nguyên tử khối…
1
80
40
30
70
60
50
20
10
2
30
40
70
60
50
20
3
80
40
30
70
60
50
20
10
VỊNG 2: KẾT
NỐI
B
A
1
Số khối
Số đơn vị điện tích2
hạt nhân
Ngun tử khối
3
trung bình
A
Z
B
A
X
C Z
Kí hiệu ngun tử 4
Đơn vị khối lượng
ngun tử
A
D u
5
E
1
2
3
30
40
50
20
10
30
40
50
20
10
30
40
50
20
10
A
TĂNG TỐC
TĂNG TỐC
Các thành viên của các đội
giải các bài
tập,thành viên đội nào giải đúng bài tập nào
thì ghi điểm chơ đội đó
Mỗi câu trả lời đúng được 30
điểm.
TĂNG TỐC
Câu 1: Một nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 10. Viết kí hiệu của nguyên tử X
10
10
Z 2,86 Z 3,33
3,5
3
Z3 N 4A 7
Câu 2: Hidro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử đồng vị
trong 10ml nước?(Cho rằng trong nước chỉ có hai đồng vị 12H và 11H,
O=16,khối lượng riêng của nước là 1g/ml, N=6,02.1023)
10
*10ml H2O= 10.1= 10g H2O
6,02 10 23 2
*Số nguyên tử H trong 10ml nước: 18,016
*Gọi x, y lần lượt là phần trăm của mỗi đồng vị 1H và 2H
Ta có:
1.x 2. y
1,008 x 99,2%
100
y 0,8%
x y 100
x
%2H=0,8%
10
6,02 10 23 2
2
*Số nguyên tử H trong 10ml nước: 18,016
0,8
100
= 5,35.1021 nguyên tử
1
2
3
30
20
10
30
20
10
30
20
10
Câu 3:Oxi trong tự nhiên là hỗn hợp của ba đồng vị: 99,757% 16º; 0,039% 17º và
0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mõi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O?
VỀ ĐÍCH
VỀ ĐÍCH
Mỗi thành viên của các đội trả lời ,thành viên của
đội nào đúng thì ghi điểm cho đội đó.
Trả lời đúng 1 câu được 10 điểm.Trả lời sai bị trừ 5
điểm
1
5
VỀ ĐÍCH
$1
Million
Câu hỏi số 1:
Nhà bác học người Anh phát hiện ra electron là
A:
Rutherford
C:
Thomson
B:
D:
Chadwick
Mendeleep
1
5
VỀ ĐÍCH
$1
Million
Câu hỏi số 2:
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A: nơtron và electron
C: Electron,
proton và nơtron.
B: Electron và proton
D: proton và nơtron
VỀ ĐÍCH
1
5
$1
Million
Câu hỏi số 3:
Z khơng phải là
A: điện tích hạt nhân
B: số hiệu nguyên tử
C: số đơn vị điện tích
D: số proton
hạt nhân
1
5
VỀ ĐÍCH
$1
Million
Câu hỏi số 4:
Đâu là kí hiệu ngun tử có 19 proton, 20 notron
A:
C:
39
19
K
19
39
K
20
B: 19
D:
K
39
20
K
1
5
$1
Million
VỀ ĐÍCH
Câu hỏi số 5:
Giữa nguyên tố H(Z=1) và nguyên tố U(Z=92) có bao nhiêu
nguyên tố?
A: 91
C: 92
B: 93
D:
90
1
5
VỀ ĐÍCH
$1
Million
Câu hỏi số 6:
Cu có 2 đồng vị, oxi có 3 đồng vị. Vậy có bao nhiêu loại phân tử CuO
A:
5.
C 6.
B: 8
D: 1
1
5
VỀ ĐÍCH
$1
Million
Câu hỏi số 7:
Agon tách ra từ khơng khí là hỗn hợp của ba đồng vị:
99,757% 40Ar; 0,039% 38 Ar và 0,204% 36Ar. Tính thể tích của
10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn?
A:
44,8 lít
C: 11,2 lít.
B: 33,6 lít
D: 5,6 lít
CỦNG CỐ
KIẾN THỨC CẦN NẮM
I.Thành phần nguyên tử
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM
• 2. Đặc trưng của nguyên tử:
• * Z = số proton = số electron = số đơn vị điện tích
hạt nhân
•
= Số hiệu ngun tử của ngun tố trong bảng
hệ thống tuần hồn.
• * A = Số khối = Z + N
• Kí hiệu ngun tử:
KIẾN THỨC CẦN NẮM
• 3. Ngun tố hóa học – Đồng vị:
• Đồng vị là các nguyên tử của cùng một nguyên tố
có cùng Z nhưng khác N nên A cũng khác nhau.
• - Ngun tử khối trung bình:
• Trong đó:
• + x1, x2,…lần lượt là % số ngun tử hay số mol
của các đồng vị tương ứng.
• + A1, A2,… : là số khối.