Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Cách chia thì với từ "When" pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.28 KB, 5 trang )




Cách chia thì với từ "When"


Trong lúc chia thì chúng ta thường rất hay gặp chữ WHEN. Bên có when chia thì
hiện tại đơn, bên không có when chia thì tương lai đơn. Nếu hai hành động cắt
ngang nhau: Hành động đang xảy ra dùng tương lai tiếp diễn, hành động cắt ngang
chia thì tương lai đơn.
Trong lúc chia thì chúng ta thường rất hay gặp chữ WHEN.
1) Đối với trường hợp chưa xảy ra :
+ Nếu hai hành động xãy ra liên tục nhau:
Bên có when chia thì hiện tại đơn, bên không có when chia thì tương lai đơn.
Tomorrow I will give her this book when I meet her (gặp rồi tiếp sau đó là trao
sách)

+ Nếu hai hành động cắt ngang nhau: Hành động đang xảy ra dùng tương lai tiếp
diễn, hành động cắt ngang chia thì tương lai đơn.
Tomorrow when you arrive at the airport, I will be standing at the gate.(bạn đến lúc
đó tôi đang đợi).

+ Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy
ra)
Hành động xảy ra trước dùng thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng
thì tương lai đơn (nhớ khi gặp chữ KHI thì phải bỏ WILL )
By the time you come, I will have gone out .
(By the time = before : trước khi )


2) Đối với trường hợp xảy ra rồi:


+ Nếu hai hành động cắt ngang nhau (một hành động này đang xảy ra thì có một
hành động khác cắt ngang _ Trường hợp này rất thường gặp)

- Hành động đang xảy ra dùng Quá khứ tiếp diễn
- Hành động cắt ngang dùng Quá khứ đơn
I was playing soccer when it began to rain (mưa cắt ngang hành động chơi bóng)

Cách nhận dạng ra loại này: Phải dịch nghĩa của câu, các động từ cắt ngang
thường là: come ,meet, see, start ,begin…

+ Nếu hai hành động xãy ra liên tục hoặc đồng thời nhau: Cả hai hành động đều
chia Quá khứ đơn.
Dấu hiệu nhận biết là: dịch nghĩa thấy 2 hành động xảy ra liên tục nhau
When he came home, he opened the door

Khi mệnh đề when có các chữ sau: lived ,was,were
When I lived in HN ,I studied at TBT school.
When he was a child ,he had a habit of getting up late.

+ Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy
ra)
Hành động xảy ra trước dùng Quá khứ hoàn thành; hành động sau dùng Quá khứ
đơn.

Cách nhận ra loại này:
- Các dấu hiệu thường gặp là: already ,for + khoảng thời gian, just
When I came ,he had already gone out (khi tôi đến anh ta đã đi rồi)
When I came ,he had gone out for two hours (khi tôi đến anh ta đã đi đựoc hai
tiếng rồi )


- Cũng có thể dịch qua nghĩa:
I didn’t meet Tom because when I came ,he had gone out. (dấu hiệu là do tôi
không gặp -> đã đi rồi)


×