Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Các quy tắc trọng âm và phát âm thường gặp potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.34 KB, 8 trang )




Các quy tắc trọng âm và phát âm
thường gặp


Qua quá trình luyện từ, tôi xin cung cấp một số quy tắc nôm na về trọng âm. Tôi
không muốn lý luận nhiều như một số tài liệu về phát âm khác, mà chú trọng đến
tính thực hành. Thiết nghĩ, nhớ các lý luận phát âm để làm gì, cái đấy dành cho các
nhà nghiên cứu ngôn ngữ. Nhớ trực tiếp các trường hợp thực tế còn nhanh gọn và
đỡ tốn bộ nhớ hơn.

Qua quá trình luyện từ, tôi xin cung cấp một số quy tắc nôm na về trọng âm. Tôi
không muốn lý luận nhiều như một số tài liệu về phát âm khác, mà chú trọng đến
tính thực hành. Thiết nghĩ, nhớ các lý luận phát âm để làm gì, cái đấy dành cho các
nhà nghiên cứu ngôn ngữ. Nhớ trực tiếp các trường hợp thực tế còn nhanh gọn và
đỡ tốn bộ nhớ hơn.

Vị trí tương đối của trọng âm so với các tiếp / hậu tố (suffix) đặc biệt

* Ghi chú:

Kí hiệu: ‘### trọng âm chính; ,### trọng âm phụ; Thông thường, các trọng âm phụ
có thể không được kí hiệu trong một số từ điển, nhưng khi nói, các trọng âm phụ
bao giờ cũng được đọc khá rõ. Thực chất, rõ nhất là trọng âm chính, sau đó là
trọng âm phụ, còn các âm còn lại thì có thể nuốt đi.

Quy tắc: Trọng âm phụ hầu hết đứng cách trọng âm chính 1 âm tiết (trước hoặc
sau). Một số ngoại lệ đứng cách 2 âm tiết như: ‘classifi’cation; de,terio’ration;…


1.Các hậu/tiếp tố (suffix) thường là Trọng âm:
#eer: engi’neer, volun’teer; pio’neer;…

#ese: ,Japa’nese; ,Vietna’mese;…

#ental: en,viron’mental; ,conti’nental;…


2.Trọng âm thường đứng ngay trước các hậu tố (suffix) sau:
#ion: ,inter’nation; com’passion; re’ligion; ‘fashion …

–#ure: ad’venture‘; cre’ature; ‘pleasure; ‘injure;… (hầu hết áp dụng cho Danh từ,
vì với động từ có một số trường hợp đặc biệt như in’sure, en’sure…vì trọng âm
của động từ thường nằm ở âm tiết thứ 2)

–#ity: mu,nici’pality; ,possi’bility; ac’tivity; ‘family;…

–#ogy: tech’nology; bi’ology; ,metho’dology;…

–#aphy: bi’ography; pho’tography;…

–#ian: ,indo’nesian; ’indian;…

–#(i)um: ,audi’torium; a’quarium; mo’mentum, …

–#ial: ma’terial; ‘aerial;…

–#ative (mostly in 4 syllabled words): ‘talkative;con’servative; in’formative…
(exception: ‘quantitative, ‘qualitative…)


–#ive (mostly in 2-3 syllabled words): con’ductive; pro’gressive, ‘active;
‘passive;…

–#ic(al): ‘infor’matic; ‘techno’logical, an’gelic; ‘comic…

–#ient/ienc#: efficien-t/ce/cy; pro’ficien-t/cy;…

–#ual: ,indi’vidual; con’ceptual;…

–#ious: re’ligious; de’licious; am’bitious …

–# ify: i’dentify; ’modify;…

–#ish: ‘English; de’molish; es’tablish;…

3.Trọng âm thường đứng cách một âm tiết trước các hậu tố (suffix) sau:
(đương nhiên chỉ áp dụng cho các từ có từ 3 âm tiết trở lên)

Chú ý: Một số hậu tố đơn thường là trọng âm phụ, hay chí ít cũng được đọc khá rõ
(dù trong một số từ điển không ghi kí hiệu (,) là trọng âm phụ)

–*#ate: cer’tifi,cate; ‘confis,cate; …

–*#ise/ize: in’dustria,lise; ‘visua,lize; …

–*#age: ‘sabotage; ‘heritage;…

–*#ism/ist: ,ento’mologist; ‘moder,nism/ist; ‘natura,lism/ist ( (tural) đã bị đọc nuốt
thành một âm là (tSral) nên (na) vẫn coi là cách (ism) một âm tiết); …


–*#er: phy’loso,pher; pho’togra,pher; in’terpre,ter; ‘moni,tor; ‘bache,lor; (ngoại
trừ một số danh từ chỉ người được tạo nên bởi việc thêm (er) vào động từ 2 âm tiết
vốn thường có trọng âm ở âm tiết thứ 2:
per’form — > per’former; … hoặc với trường hợp có (#ator) như
co’ordi,nator; co’ope,rator;… vì giống trường hợp chứa tiếp tố (–#ate) )

–*#ory/ary: pre’paratory; vo’cabulary; la’borotory; ‘fragmentary… (nhưng đây là
quy tắc yếu vì có nhiều trường hợp trọng âm nằm ngay trước nó chứ không cách:
,satis’factory, ,manu’factory; hay trong từ chỉ có 3 âm tiết: ‘sensory…)

4. Một số quy tắc khác
- Đối với động từ và tính từ có 2 âm tiết, thì trọng âm hầu hết nằm ở âm tiết thứ 2:
im’port; ex’port; im’pact; …; co’rrect; e’xact;…

- Đối với danh từ có 2 âm tiết, thì trọng âm hầu hết nằm ở âm tiết thứ nhất: ‘export;
‘import; ‘impact; ‘effort;…

- Đối với từ có 4 âm tiết kết thúc bằng #ent; #ence; #ency; #ant; #ance thì trọng âm
đứng ở âm tiết thứ 2: en’vironment; e’quivalen-t/ce/cy; sig’nifican-t/ce;…

- Đối với từ có 3 âm tiết kết thúc bằng #ent; #ence; #ency; thì trọng âm thường
đứng ở âm tiết thứ 1 khi bắt đầu có phụ âm: ‘preferen-t/ce; ‘consequen’t/ce;… còn
đứng ở âm tiết thứ 2 khi bắt đầu bằng nguyên âm (trừ i) đơn thuần (nghĩa là mình
nguyên âm tạo nên âm tiết thứ nhất, không kết hợp với phụ âm): e’mergen-t/ce/cy;
occuren-t/ce;…

- Đối với từ có 2 âm tiết (đặc biệt là danh từ) thì trọng âm thường nằm ở âm tiết
thứ nhất khi có các hậu tố sau: #ate, #ism/ist, #ent; #er, #age, #ous: ‘climate;
‘marxism; ‘artist; ‘payment; ‘player; ‘manage; ‘famous…


×