Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

CHƯƠNG VI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT VÀ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT LAN TRUYỀN potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.56 KB, 3 trang )

CHƯƠNG VI:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT
VÀ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT LAN TRUYỀN


6.1.1. Mục đích, ý nghĩa của việc nối đất an toàn cho phân xưởng
Hệ thống cung cấp điện làm nhiệm vụ phân phối và truyền tải điện
năng đến các hộ dùng điện. Do đặc điểm của phân xưởng cơ khí là các máy
móc và thiết bị phân bố trên đơn vị diện tích rộng, thường xuyên có người
làm việc với thiết bị. Nếu cách điện bị hư hỏng, người vận hành không tuân
theo các quy tắc an toàn thì có thể gây nguy hiểm hay sét đánh trực tiếp thiết
bị, không những làm hư hỏng thiết bị mà còn gây nguy hiểm cho người công
nhân vận hành. Do đó, hệ thống cung cấp điện phải nhất thiết có biện pháp
an toàn. Một trong các biện pháp an toàn đó là nối đất cho cho các thiết bị
điện và đặt các thiết bị nối đất chống sét. Thiết bị nối đất bao gồm các điện
cực và dây nối đất.
§ Các điện cực đứng được chôn trực tiếp vào trong đất. Điện cực ngang
được chôn ngầm ở độ sâu nhất định.
§ Dây nối đất dùng để nối liền các bộ phận được nối với các điện cực.
§ Trong hệ thống cung cấp điện có 3 loại nối đất chính:
Ø Nối đất an toàn : Trang bị nối đất được nối với vỏ của thiết bị
điện.
Ø Nối đất làm việc : Trang bị nối đất được nối với dây trung tính
của máy biến áp, trung tính của máy phát.
Ø Nối đất chống sét : Trang bị nối đất được nối với bộ phận chống
sét như kim lôi.
Khi có trang bị nối đất thì dòng ngắn mạch sẽ xuất hiện do cách điện
vỏ và thiết bị hỏng nó sẽ qua thiết bị theo dây dẫn chạy tản xuống đất.
6.1.2.Tính toán hệ thống nối đất cho phân xưởng
Do lưới điện của phân xưởng có U <1000 (V) nên khi tính chọn cọc
phải đảm bảo điện trở không vượt quá 4 (


W
).

)(4R
ht
W
£
Þ


Và điện áp bước lớn nhất không vượt qua 40 (V) và dòng qua người không
được quá 10 (mA).
Với phân xưởng có 34 thiết bị, ta chọn và bố trí cọc như sau
- Chọn 22 cọc nối đất, dài L=3m, đường kính d=16mm, chôn sâu
h=0.8m được đặt như hình vẽ. Hệ thống cáp nối các cọc dài 32m
theo chiều rộng của phân xưởng và 42m theo chiều dài của phân
xưởng




Với điện trở xuất của đất đo vào mùa khô
m
300
W
=
r
, điện trở của 1
cọc:


)(54.74
3
8
.
0
4
38.02
)]
016
.
0
36
.
1
34
[ln(
3
2
300
L
h
4
Lh2
)]
d
36
.
1
L4
[ln(

L
2
r
c
W=

+
´
´
´
´
´p
=
+
+
´
´p
r
=

Với số cọc là 24, tỷ số a/L= 6.4/3 = 2.13, từ bảng 3.8 trang 42 Giáo
Trình An Toàn Điện Của TS.Quyền Huy Ánh , tra được
62.0
c
=
h
.
Điện trở hệ thống 24 cọc :

( )

W=
´
=

= 5
62.024
54.74
n
r
R
c
c
c


Đường kính cáp đồng trần tiết diện
2
mm
50
, d = 8mm.
Điện trở nối đất của các dây cáp đồng nối các cọc với tổng chiều dài
148242232L
t
=
´
+
´
=
(m) , chôn sâu so với mặt đất h = 0.8 m


)(1.5
1088.0
1484
ln
14814.3
300
]1)
hd
L4
[ln(
L
r
3
t
t
t
W=




















=-
p
r
=
-


Tra bng 3.8 trang 42 Giỏo Trỡnh An Ton in Ca TS.Quyn Huy
nh , tra c 31.0
th
=
h
.in tr ni t ca dõy cỏp ng ni cỏc
cc khi xột n h s s dng thanh ( dõy) ni theo mch vũng:
)(45.16
31.0
1.5
r
R
th
t
th
W==
h

=


in tr ca ton h thng :

)(483.3
45.165
45.165
RR
RR
R
thc
thc
ht
W<=
+

=
+

=

Phự hp vi phng ỏn chn s cc l n=24.Do ú, vic chn h
thng tip a theo kiu chu vi mch vũng cho phõn xng l tha
món.
6.2.1

×