Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Hoạt động xuất khẩu dầu thô của tổng công ty dầu khí việt nam thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.58 KB, 67 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU
Dầu mỏ là nguồn năng lượng quan trọng của tất cả các nước. Nó đang
chiếm khoảng 65% trong tổng các nguồn năng lượng toàn cầu. Về đặc điểm
kinh tế, dầu mỏ là ngành phát triển nhanh và yêu cầu về vốn đầu tư rất lớn,
đối với một số cơng đoạn trong ngành có sự rủi ro cao. Hầu hết ở các nước
đặc biệt là các nước đang phát triển, dầu mỏ thường là ngành độc quyền của
doanh nghiệp nhà nước hoặc một số các công ty xuyên quốc gia. Nguồn thu
của ngân sách nhà nước từ ngành dầu mỏ chiếm một tỷ trọng tương đối cao (ở
Việt Nam trên 10%).
Đối với Việt Nam ngành dầu khí cịn mới mẻ với 25 năm tuổi. Tuy trữ
lượng dầu khí ở nước ta khơng lớn nhưng nó có vai trị hết sức quan trọng
trong nền kinh tế, là nguồn năng lượng nguyên liệu phục vụ cho nền kinh tế
quốc dân.
Tổng công ty dầu khí Việt Nam đã, đang ngày càng phát triển với tốc độ
nhanh chóng, bao trùm tất cả các lĩnh vực từ thượng nguồn (tìm kiếm, thăm
dị, khai thác) đến hạ nguồn (hoá dầu, lọc dầu, chế biến kinh doanh các sản
phẩm dầu khí). Dầu thơ Việt Nam bắt đầu được khai thác vào năm 1986 tại
mỏ Bạch Hổ do công ty Liên doanh Việt - Xô Petrol (Việt Nam - Liên Xơ cũ)
khai thác, từ đó đến nay sản lượng dầu thô Việt Nam ngày càng tăng lên đáng
kể. Do ngành lọc dầu ở Việt Nam chưa phát triển (trước đây chỉ mỏ Bạch Hổ
thì nay đã có 6 mỏ đang được đưa vào khai thác, làm cho sản lượng dầu thô
ngày càng gia tăng, nhà máy lọc dầu số một Dung Quất đang khởi công và
xây dựng đến năm 2004 mới đưa vào hoạt động) nên toàn bộ sản lượng dầu
thơ của Tổng cơng ty dầu khí được xuất khẩu hàng năm giá trị xuất khẩu dầu
thô của Tổng cơng ty đã đóng góp rất lớn trong tổng giá trị kim ngạch xuất
khẩu của nước ta.
Trong thời gian thực tập tại Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam em đã
nghiên cứu thực tiễn hoạt động xuất khẩu dầu thơ của Tổng cơng ty dầu khí
Việt Nam, nhằm củng cố, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và mong



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

muốn đóng góp một phần nhỏ bé để đưa ra giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt
động xuất khẩu dầu thô của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam. Vì thế em xin
trình bày đề tài:
" Hoạt động xuất khẩu dầu thơ của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam thực trạng và giải pháp ".
Luận văn này được chia thành 3 chương:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận chung về hoạt động xuất khẩu hàng hố.
Chƣơng II: Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu dầu thô của Tổng
công ty Dầu khí Việt Nam.
Chƣơng III: Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dầu thơ của
Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam.
Qua luận văn này, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn, và
các bác, cô, chú cùng các anh chị phịng kế hoạch thuộc Tổng cơng ty Dầu khí
Việt Nam đã tận tình hướng dẫn em hồn thành luận văn này.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨULỗi! Thẻ đán
I.THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ VAI TRÒ CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác
định.
I.1. NGUỒN GỐC VÀ LỢI ÍCH CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.Lỗi!

Thẻ

đánh dấu không được xác định.
I.1.1. NGUỒN GỐC, CƠ SỞ CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ:Lỗi!

Thẻ

đánh dấu không được xác định.
I.1.2. LỢI ÍCH CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ:Lỗi! Thẻ đánh dấu khơng
được xác định.
I.2. VAI TRỊ CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ:Lỗi! Thẻ đánh dấu không
được xác định.
II.HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ VAI TRỊ CỦA NĨ ĐỐI VỚI SỰ PHÁT
TRIỂN CỦA MỖI QUỐC GIA. ........Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
II.1. KHÁI NIỆM XUẤT KHẨU. .....Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
II.1.1. KHÁI NIỆM. ..........................Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
II.1.2. NHIỆM VỤ CỦA XUẤT KHẨU.Lỗi! Thẻ đánh dấu khơng được xác
định.
II.2. VAI TRỊ CỦA XUẤT KHẨU. .Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
II.2.1. XUẤT KHẨU TẠO NGUỒN CHỦ YẾU CHO NHẬP KHẨU. ..... Lỗi!
Thẻ đánh dấu không được xác định.
II.2.2. XUẤT KHẨU GÓP PHẦN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
HƯỚNG NGOẠI. ..............................Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



4

II.2.3. XUẤT KHẨU TẠO THÊM CÔNG ĂN VIỆC LÀM VÀ CẢI THIỆN
ĐỜI SỐNG CỦA NHÂN DÂN. ........Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
II.2.4. XUẤT KHẨU LÀ CƠ SỞ ĐỂ MỞ RỘNG VÀ THÚC ĐẨY CÁC
QUAN HỆ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI. .Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
II.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU. . Lỗi!
Thẻ đánh dấu không được xác định.
II.3.1. NHÂN TỐ VĂN HỐ - ĐỊA LÝ:Lỗi! Thẻ đánh dấu khơng được xác
định.
II.3.1.1. ĐỊA LÝ. ................................Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
II.3.1.2. VĂN HỐ. ...........................Lỗi! Thẻ đánh dấu khơng được xác định.
II.3.2. TỶ GIÁ HỐI ĐỐI. ...............Lỗi! Thẻ đánh dấu khơng được xác định.
II.3.3. CẠNH TRANH TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ.Lỗi! Thẻ đánh dấu
khơng được xác định.
II.3.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC (CHÍNH TRỊ - LUẬT
PHÁP). ...............................................Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
II.3.5. NGUỒN HÀNG PHỤC VỤ CHO XUẤT KHẨU.Lỗi! Thẻ đánh dấu
khơng được xác định.
II.3.6. HỆ THỐNG THƠNG TIN LIÊN LẠC - HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
TÀI CHÍNH QUỐC GIA. .................Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
II.4. CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU.Lỗi! Thẻ đánh dấu khơng được xác
định.
II.4.1. XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP....Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
II.4.2. XUẤT KHẨU GIÁN TIẾP (XUẤT KHẨU UỶ THÁC).Lỗi! Thẻ đánh
dấu không được xác định.
II.4.3. XUẤT KHẨU HÀNG ĐỔI HÀNG (BN BÁN ĐỐI LƯU).Lỗi! Thẻ
đánh dấu khơng được xác định.


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5

II.4.4. TẠM NHẬP TÁI XUẤT. .......Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
II.4.5. GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH HÀNG HỐ.Lỗi! Thẻ đánh dấu
khơng được xác định.
II.4.6. GIA CƠNG QUỐC TẾ. ..........Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.

III.NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU.Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác đ
III.1. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG TÌM ĐỐI TÁC GIAO DỊCH.Lỗi! Thẻ
đánh dấu không được xác định.
III.1.1. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG.Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác
định.
III.1.2. NGHIÊN CỨU GIÁ CẢ, XU HƯỚNG BIẾN ĐỘNG GIÁ CẢ. .. Lỗi!
Thẻ đánh dấu không được xác định.
III.1.3. LỰA CHỌN ĐỐI TÁC GIAO DỊCH VÀ MẶT HÀNG KINH
DOANH. ............................................Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
III.2. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN KINH DOANHLỗi! Thẻ đánh dấu không
được xác định.
III.3. ĐÀM PHÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG.Lỗi! Thẻ đánh dấu không được
xác định.
III.3.1. ĐÀM PHÁN. .........................Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
III.3.2. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG. ..........Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
III.4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.Lỗi! Thẻ đánh dấu không được
xác định.
III.4.1. CHUẨN BỊ HÀNG XUẤT KHẨU.Lỗi! Thẻ đánh dấu không được
xác định.
III.4.2. KIỂM TRA HÀNG.. .............Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.

III.4.3. THUÊ TÀU. ..........................Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
III.4.3. MUA BẢO HIỂM. ................Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

III.4.5. LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN.Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác
định.
III.4.6. GIAO HÀNG LÊN TÀU. .....Lỗi! Thẻ đánh dấu khơng được xác định.
III.4.7. THỦ TỤC THANH TỐN. .Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
III.4.8. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI. .Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
IV.ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM DẦU KHÍ.Lỗi! Thẻ đánh dấu khơng được xác định.
IV.1. ĐẶC ĐIỂM. ..............................Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
IV.2. VAI TRỊ CỦA SẢN PHẨM DẦU KHÍ.Lỗi! Thẻ đánh dấu không được
xác định.
IV.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH DẦU THÔ. ..............Lỗi! Thẻ đánh dấu khơng được xác định.
IV.3.1. ĐẶC ĐIỂM HÀNG HỐ. ....Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
IV.3.2. NHÂN TỐ KHÁCH QUAN. .Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
IV.3.3. NHÂN TỐ CHỦ QUAN........Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
V.KINH NGHIỆM KHAI THÁC SẢN XUẤT DẦU MỎ CỦA CÁC NƯỚC
TRÊN THẾ GIỚI: ............................. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
V.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC NGÀNH DẦU MỎ CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ
GIỚI: ..................................................Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
V.2 THỰC TRẠNG KHAI THÁC SẢN XUẤT DẦU MỎ CỦA CÁC NƯỚC
TRÊN THẾ GIỚI: .............................Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
CHƯƠNG II PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
DẦU THƠ CỦA TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM ........................... 9

I- SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT
NAM .................................................................................................................. 9
I.1. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY. ........................ 9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

I.2. CHỨC NĂNG- NHIỆM VỤ - QUYỀN HẠN CỦA TỔNG CÔNG TY. 11
I.3. BỘ MÁY QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH. ........................................................ 12
I.3.1. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ. ...................................................................... 12
I.3.2. TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC. .................................. 12
I.3.3. QUYỀN - NGHĨA VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN VÀ MỐI
QUAN HỆ VỚI TỔNG CƠNG TY. ............................................................... 14
II- THỰC TRẠNG Q TRÌNH SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA TỔNG
CÔNG TY ........................................................................................................ 16
II.1. THĂM DỊ VÀ KHAI THÁC DẦU KHÍ (THƯỢNG NGUỒN) .......... 16
II.2. KHAI THÁC SẢN XUẤT KHÍ THIÊN NHIÊN. ................................. 18
II.3. PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC HẠ NGUỒN. ............................................. 19
II.4. DỊCH VỤ DẦU KHÍ. ............................................................................ 21
II.5. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ ................................. 22
II.6. NGUỒN NHÂN LỰC ............................................................................ 24
III- PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU DẦU THÔ CỦA TỔNG
CÔNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM. ................................................................ 25
III.1. ĐẶC ĐIỂM LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA DẦU THÔ VIỆT NAM.
......................................................................................................................... 25
III.2. NGUỒN HÀNG - THỰC TRẠNG KHAI THÁC DẦU CỦA TỔNG
CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM. ................................................................ 26
III.3. ĐẶC ĐIỂM KHÁCH HÀNG - THỊ TRƯỜNG CỦA DẦU THÔ VIỆT

NAM. ............................................................................................................... 33
III.4. CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TRÊN THỊ TRƯỜNG. ................... 35
III.5. CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU. ...................................................... 38
III.6. QUÁ TRÌNH GIAO DỊCH ĐÀM PHÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG. 39

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

III.6.1. GIAO DỊCH ĐÀM PHÁN................................................................. 39
III.6.2. KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG. ......................................... 41
III.7. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU DẦU THƠ CỦA TỔNG
CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM. ................................................................ 41
IV- ĐÁNH GIÁ QUA NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU DẦU THƠ CỦA TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM. 45
IV.1. CÁC ƯU THẾ - ƯU ĐIỂM. ................................................................. 45
IV.2. KHÓ KHĂN TỒN TẠI.......................................................................... 46
CHƯƠNG III:

CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT

KHẨU DẦU THÔ CỦA TỔNG CÔNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM. ........... 49
I.MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CƠNG
TY DẦU KHÍ VIỆT NAM: ............................................................................ 49
I.1. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN: ................................................................. 49
I.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH DẦU KHÍ VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2020 ....................................................................................................... 50
II.CÁC GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
DẦU THÔ CỦA TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM. ........................ 51

II.1. NGHIÊN CỨU MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG VÀ KHÁCH HÀNG ....... 51
II.2. TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC THĂM DỊ KHAI THÁC: ..................... 52
II.3 THAY ĐỔI CƠ CẤU MẶT HÀNG XUẤT KHẨU : .............................. 53
II.4. ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC :........................................................ 55
II.5. TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ : ..................................................................................... 56
II.6. HỒN THIỆN CƠNG TÁC CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ KINH
DOANH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ: ........................................................... 57

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

II.7. TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT : .............................. 58
II.8. TÌM VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN CĨ HIỆU QUẢ : .............................. 59
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ SỰ QUẢN LÝ CỦA NHÀ NƯỚC : ............ 61

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10

CHƢƠNG II PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU DẦU THƠ CỦA TỔNG CƠNG
TY DẦU KHÍ VIỆT NAM
I- SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CƠNG TY DẦU
KHÍ VIỆT NAM
I.1. Sự ra đời và phát triển của Tổng Công ty.
Nguồn năng lượng dầu mỏ rất quan trọng đối với mỗi quốc gia. Ngay từ

buổi đầu tiên Đảng và Nhà nước ta đã rất chú trọng đến vấn đề này. Trong khi
cuộc chiến tranh chống Mỹ còn diễn ra khốc liệt, Đảng và Nhà nước ta đã
quyết định thành lập đoàn địa chất 36 trực thuộc Tổng cục địa chất có chức
năng tìm kiếm - thăm dị dầu khí ở khu vực Miền Bắc (1961 – 1969). Chuyển
đoàn địa chất 36 thành liên đoàn địa chất 36.
- 1975: Ngay sau ngày miền Nam giải phóng 30/4/1975 Bộ chính trị đã
có Nghị quyết số 224 NQTW về việc triển khai thăm dị dầu khí cả nước.
Tách các tổ chức làm cơng tác dầu khí ở Tổng Cục Địa chất, Tổng Cục hoá
chất ở miền Bắc và Tổng Cục Dầu hoả và khoáng sản ở miền Nam để thành
lập Tổng Cục Dầu khí Việt Nam. Tổng Cục Dầu khí Việt Nam là tổ chức chịu
trách nhiệm trước Nhà nước về toàn bộ các khâu thăm dị, khai thác, chế biến
dầu khí... Tổng Cục Dầu khí gồm: Cơng ty dầu khí miền Bắc, Cơng ty dầu khí
miền Nam, Viện dầu khí Việt Nam, các công ty dịch vụ và trường đào tạo cán
bộ công nhân.
- 1977: thành lập Công ty Petro Việt Nam trực thuộc Tổng Cục dầu khí
làm nhiệm vụ hợp tác và tìm kiếm thăm dị khai thác dầu khí với nước ngoài
tại Việt Nam
- 4/1990: Sáp nhập Tổng Cục dầu khí vào Bộ Cơng nghiệp nặng.
9/1990: Thành lập Tổng Cơng ty dầu khí Việt Nam trên cơ sở các đơn vị
cũ của Tổng cục Dầu khí.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

- 5/1992: Tổng Cơng ty Dầu khí Việt Nam tách khỏi Bộ Cơng nghiệp
nặng và trực thuộc Thủ tướng Chính phủ. Tên giao dịch quốc tế là PETRO
VIETNAM.
- 5/1995: Tổng Cơng ty Dầu khí Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ

Quyết định là Tổng Cơng ty Nhà nước, có tên giao dịch quốc tế là PETRO
VIETNAM.
- Đồng bằng sông Hồng được coi là cái nơi của ngành dầu khí Việt Nam.
Vào những năm 1973 - 1974 ở đồng bằng sông Hồng đã có các phát hiện dầu
khí tại đồng bằng sơng Hồng đó là mỏ khí Tiền Hải (Thái Bình) với trữ lượng
khoảng 1,3 tỷm3 và đã được khai thác từ mùa hè năm 1981. Tuy nhiên sản
lượng khí của mỏ Tiền Hải (Thái Bình) cịn rất khiêm tốn chỉ đủ phục vụ sản
xuất tiêu dùng của tỉnh Thái Bình. Nhưng nói có ý nghĩa rất to lớn đối với
ngành dầu khí Việt Nam trong khi lực lượng cán bộ còn non trẻ mà đã tự lực
khai thác được tài ngun khí, thành cơng này đã khuyến khích động viên
tồn thể cán bộ công nhân của ngành ngày càng hăng say lao động.
- 1980 Liên doanh dầu khí Việt - Xô (Viet Sovpetro) ra đời. Các cán bộ
công nhân của ngành dầu khí Việt Nam cùng với các chuyên gia Liên Xơ đã
có tiến hành tìm kiếm thăm dị ở bể Cửu Long. Đến năm 1986 Viet Sovpetro
đã cho dòng dầu thô đầu tiên tại mỏ Bạch Hổ. Năm 1986 cũng là mốc đánh
dấu năm Việt Nam xuất khẩu dầu thơ đầu tiên của mình.
Từ 1988 chính sách "mở cửa" và sự ra đời của các Luật đầu tư nước
ngoài, Luật Dầu khí đã tạo điều kiện thuận lợi cho cơng cuộc tìm kiếm thăm
dị dầu khí triển khai rầm rộ trên thêm lục địa Việt Nam. Cho tới nay 6 mỏ
dầu và 1 mỏ khí đang khai thác, 2 hợp đồng đang chuẩn bị đưa mỏ vào khai
thác và 5 hợp đồng tiếp tục thẩm lượng mỏ. Trữ lượng dầu khí đã phát hiện và
có thể thu hồi đạt khoảng 1,0 tỷ m3 quy dầu trên tổng tiềm năng dự báo là 3,5
- 5,0 tỷ m3. Đây là cơ sở ban đầu đáng tin cậy, làm đà cho sự phát triển và
nâng cao sản lượng khai thác dầu từ mức 16 triệu tấn năm 2001 lên mức 2324 triệu tấn dầu quy đổi/năm trong những năm đầu của thế kỷ mới.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12


I.2. Chức năng- nhiệm vụ - quyền hạn của Tổng Cơng ty.
Tổng Cơng ty Dầu khí Việt Nam là Tổng Cơng ty Nhà nước do Thủ
tướng Chính phủ quyết định thành lập.
Chức năng: Nghiên cứu, tìm kiếm, thăm dị, khai thác, chế biến, vận
chuyển tàng trữ, vận chuyển, dịch vụ dầu khí, xuất - nhập khẩu vật tư thiết bị
và kinh doanh sản phẩm dầu khí.
- Tổng Cơng ty có các nhiệm vụ chính sau:
+ Theo Nghị Quyết 37/CP và NQ 38/CP/1995 Tổng Cơng ty có nhiệm
vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác, chế biến tàng trữ vận chuyển dịch vụ về dầu
khí, xuất nhập khẩu vật tư thiết bị dầu khí, dầu thơ, các sản phẩm khí, lưu
thơng các sản phẩm dầu khí, tiến hành các hoạt động kinh doanh khác theo
pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ khác do Nhà nước giao, liên doanh liên
kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước phù hợp với pháp luật và
chính sách của Nhà nước.
+ Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn, bao gồm cả
phần vốn đầu tư vào các doanh nghiệp khác.
Nhận và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, vùng biển và các
nguồn lực khác do Nhà nước giao để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh và các
nhiệm vụ khác được giao.
+ Tổ chức quản lý công tác nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật và công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân trong công ty.
- Quyền hạn của Công ty.
+ Cơng ty có quyền sử dụng đất đai, vốn, vùng biển, tài nguyên, có
quyền phân giao lại cho các đơn vị thành viên quản lý, sử dụng các nguồn lực
mà Tổng Công ty đã nhận của Nhà nước, điều chỉnh những nguồn lực đã phân
giao cho các đơn vị thành viên trong trường hợp cần thiết phù hợp với kế
hoạch phát triển chung của Tổng Cơng ty.
+ Có quyền liên doanh, liên kết, chuyển nhượng cho thuê thế chấp, cầm
cố tài sản thuộc quyền quản lý của Tổng Công ty.


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

I.3. Bộ máy quản lý điều hành.
I.3.1. Hội đồng quản trị.
+ Tổng Công ty Petro Vietnam được quản lý bởi Hội đồng quản trị và
được điều hành bởi tổng giám đốc.
+ Hội đồng quản trị do Thủ tướng và Chính phủ lập ra bao gồm 1 chủ
tịch hội đồng quản trị và 6 thành viên của hội đồng quản trị là các chuyên gia
về quản lý kinh tế, tài chính, hố dầu, khai thác - thăm dị địa chất. Hội đồng
quản trị chịu trách nhiệm trước Nhà nước về vốn, tài sản mà Nhà nước giao
cho. Ngoài ra hội đồng quản trị điều hành trực tiếp Ban kiểm soát thanh tra để
kiểm tram, giám sát các hoạt động điều hành của Tổng giám đốc và bộ máy
giúp việc, hàng quí, cuối năm phải báo cáo lên hội đồng quản trị về tình hình
hoạt động điều hành của Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc.
I.3.2. Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc.
- Tổng giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất trong Tổng Công
ty. Tổng giám đốc do Thủ tướng Chính phủ cử ra để điều hành Tổng Cơng ty.
Thường xun phải báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh lên Thủ tướng và
Chính phủ.
- Phó Tổng giám đốc cũng do Thủ tướng cử ra và có quyền bãi miễn
(thường có 6 phó tổng giám đốc) là người giúp tổng giám đốc điều hành một
hoặc một số lĩnh vực khác theo phân công hoặc uỷ quyền của Tổng giám đốc
và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật.
- Kế tốn trưởng Tổng Cơng ty giúp Tổng giám đốc chỉ đạo tổ chức thực
hiện công tác kế tốn, thống kê của Tổng cơng ty.
- Trưởng phịng kế hoạch Tổng công ty giúp Tổng giám đốc chỉ đạo tổ
chức thực hiện và đưa ra các kế hoạch sản xuất trong thời gian tới và điều

hành quá trình sản xuất ở các đơn vị thành viên.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14

Sơ đồ cơ cấu tổ chức điều hành của Tổng cơng ty
Văn phịng

Phịng thanh tra
Phịng đào tạo

C.ty chế biến sản phẩm
dầu (PVPDC)
C.ty chế biến kinh doanh
sản phẩm khí (PVGC)
C.ty thiết kế - xây dựng
dầu khí (PVECC)
C.ty dịch vụ kỹ thuật dầu
khí (PTSC)

TGĐ - Các phó TGĐ

Hội đồng quản trị

Tổ chức nhân sự

C.ty dịch vụ khoan - hố
phẩm dầu khí (DMC)


Phịng kế hoạch

C.ty thương mại dầu khí
(Petechim)

Phịng tài chính

C.ty dịch vụ du lịch dầu
khí (PVTSC)

Phịng thương mại

Bảo hiểm dầu khí
(PVIC)

Phịng kế tốn

C.ty thăm dị - khai thác
dầu khí (PVEP)
C.ty giám sát hợp đồng
chia sản phẩm (PVSC)

Phòng hợp tác q.tế
P. thăm dò – k.thác

P.chế biến dầu khí

Phịng vận chuyển xử lý
phân phối khí


TT. đào tạo - cung ứng
nguồn lực DK (PVTMSC)

Viện dầu khí (VPI)
Trung tâm nghiên cứu
phát triển (RDCPP)
Trung tâm an tồn mơi

Phịng khoa học
cơng nghệ và mơi trường

trường dầu khí (RDCPSE)
Trung tâm thơng tin tư
liệu dầu khí (PIC)

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15

- Các phịng ban khác trong Tổng cơng ty hoạt động theo đúng chức
năng và quy định của pháp luật , điều lệ hoạt động của Tổng giám đốc để
tham mưu , giúp việc cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong việc
quản lý điều hành công việc.
I.3.3. Quyền - nghĩa vụ của các đơn vị thành viên và mối quan hệ với
Tổng Công ty.
Hiện nay Tổng Công ty có 15 đơn vị thành viên trong đó có 8 đơn vị là
doanh nghiệp hạch toán độc lập, 3 đơn vị hạch toán phụ thuộc 4 đơn vị sự
nghiệp.

- Các giám đốc, phó giám đốc, kế tốn trưởng các đơn vị do Tổng giám
đốc và ban lãnh đạo Tổng Công ty đề cử ra để quản lý phần vốn tài sản của
Tổng Công ty ở các doanh nghiệp thành viên.
- Các DNNN hạch tốn độc lập trong Tổng Cơng ty: Có quyền tự chủ
kinh doanh, tự chủ tài chính chịu sự ràng buộc, quyền lợi - nghĩa vụ đối với
Tổng công ty.
+ Trong chiến lược phát triển và đầu tư phát triển được giao hoặc được
uỷ quyền tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phát triển theo kế hoạch của
Tổng Công ty. Doanh nghiệp tự đầu tư những cơng trình dự án phát triển
khơng nằm trong các dự án cho tổng công ty trực tiếp điều hành.
+ Trong kinh doanh các doanh nghiệp xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch của mình trên cơ sở:
Bảođảm các chỉ tiêu, mục tiêu cân đối lớn.
 Kế hoạch mở rộng kinh doanh trên cơ sở sử dụng tối ưu mọi
quyền lực mà doanh nghiệp có và tự huy động phù hợp với nhu
cầu thị trường.
 Được quyền huy động vốn, các nguồn tín dụng khác theo pháp
luật để thực hiện kinh doanh đầu tư phát triển của mình
- Các đơn vị hạch toán phụ thuộc.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16

+ Là các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân theo phân cấp của Tổng
Công ty chịu sự rằng buộc về nghĩa vụ - quyền lợi đối với Tổng Công ty.
Tổng Công ty là người chịu trách nhiệm cuối cùng về các nghĩa vụ tài chính.
- Được ký kết các hợp đồng kinh tế được chủ động thực hiện các hoạt
động kinh doanh, tài chính, tổ chức và nhân sự theo sự phân cấp hoặc uỷ

quyền của Tổng công ty. Những nghĩa vụ và quyền hạn của các đơn vị hạch
toán phụ thuộc được cụ thể hoá trong điều lệ tổ chức và hoạt động do hội
đồng quản trị phê duyệt.
- Các đơn vị sự nghiệp :
Các đơn vị này có quy chế và tổ chức hoạt động do HĐQT phê duyệt,
thực hiện chế độ lấy thu bù chi, được tạo nguồn thu từ việc thực hiện dịch vụ,
ký kết hợp đồng nghiên cứu khoa học và đào tạo cho các đơn vị trong và
ngoài nước được thụ hưởng phân phối quĩ khen thưởng và quĩ phúc lợi theo
chế độ. Trong trường hợp thấp hơn mức bình quân của của Tổng Cơng ty thì
có thể được hỗ trợ từ quĩ khen thưởng và phúc lớn của Tổng cơng ty.
+

Riêng

đối

với



nghiệp

liên

doanh

VietSovpetro




PETROVIETNAM là một phía tham gia là một dạng đặc biệt, khác với các
liên doanh khác vì nó là một liên doanh theo hiệp định liên Chính phủ. Do đó
hoạt động dầu khí và hạch tốn theo các quy định của Luật đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam.
+ Các đơn vị liên doanh khác mà Tổng Công ty hoặc doanh nghiệp
thành viên Tổng Công ty trực tiếp tham gia quản lý và điều hành, hoạt động
theo luật đầu tư nước ngoài, Luật Cơng ty và các luật khác có liên quan của
Nhà nước Việt Nam Tổng công ty hoặc các doanh nghiệp thành viên của
Tổng Công ty thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ - trách nhiệm của các liên
doanh này các hoạt động tài chính theo quy định của pháp luật và theo hợp
đồng đã ký kết.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


17

II- THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT - KINH DOANH
CỦA TỔNG CƠNG TY
II.1. Thăm dị và khai thác dầu khí (thƣợng nguồn)
- Cơng tác thăm dị khai thác dầu khí ở Việt Nam đã được khởi nguồn từ
những năm 60 khi các nhà địa chất liên đoàn 36 với sự giúp đỡ của các
chuyên gia Liên Xô (cũ) bắt đầu tiến hành khảo sát thực địa lập bản đồ và
khoan các giếng khoan tìm kiếm dầu khí đầu tiên ở đồng bằng sông Hồng và
Trũng An Châu.
- Vào những năm 1973 - 1974 khi ở đồng bằng sơng Hồng có các phát
hiện dầu khí tại Tiền Hải (Thái Bình) thì cơng cuộc khoan thăm dị dầu khí
cũng được bắt đầu ở thềm lục địa Nam Việt Nam. Trong thời gian này chính
quyền Sài Gịn đã ký hợp đồng đặc nhượng ở 17 lơ với 9 tổ hợp Cơng ty dầu
khí quốc tế như Mobil, Pecten, Sunning Dale, Union Texas, Marathon... các

Cơng ty này đã khoan 6 giếng thăm dị , phát hiện dầu khí tại các giếng Bạch
Hổ - 1X, Mía - 1X, Dữa - 1X
- Thời kỳ 1975 - 1987. Tuy bị cấm vận của Mỹ nhưng công tác tìm kiếm
thăm dị dầu khí vẫn được thúc đẩy một cách tích cực. Từ 1977 đến 1980 Việt
Nam đã ký 3 hợp đồng phân chia sản phẩm với các công ty AGIP (Italia)
Deninex (CH LB Đức), Bow VAlley (Canada) khoan 9 giếng trong đó có một
giếng phát hiện tại các lô 04 và 12.
- Từ sau 1975 đến nay Tổng Công ty đã thực hiện một khối lượng công
việc to lớn khoan và thăm dò hơn 300.000 km2 tuyến địa chấn 2D và 3 D, thu
nổ và xử lý trên tổng diện tích hơn 300.000 km2 của hơn 30 lơ hợp đồng,
khoan hơn 150 giếng thăm dò với tổng chi phí gần 4 tỷ USD.
- Cơng tác thăm dị tìm kiếm của Tổng Công ty đã thực sự phát triển cả
về diện rộng lẫn chiều sâu với hiệu quả cao tại các bể trầm tích như: Bể sơng
Hồng, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Thềm Tây Nam, bể Phú Khánh, Bể Vũng
Mây- Tư Chính.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


18

Các

phát

hiện

Mỏ đang khai thác

Bảng 4: Kết quả công tác thăm dị.

TÊN MỎ

NĂM

PHÁT HIỆN

Bạch Hổ

1985-1986

Oil

Tiền Hải C

1975

Rồng

1988/1994

Oil

VIET SOVPETRO

Đại Hùng

1994

Oil


VIET SOVPETRO

Bungakekwa
(PM3)

1997

Oil

LUNDIN

Rạng Đơng

1998

Oil

JVPC

Ruby

1998

Oil

PETRNAS

Tam Đảo

1988


Bà Đen

1989

Oil

VIET SOVPETRO

Ba Vì

1989

Oil

VIET SOVPETRO

Sói

1989

Oil

VIET SOVPETRO

Cam

1990

Oil


INTEROIL

Lan Đỏ

1993

Gas

BP/STATOIL/ONGC

Lan Tây

1993

Gas

BP/STATOIL/ONGC

Rồng Bay

1994

Oil/gas

PEDCO

Mộc Tinh

1995


Gas

AEDC

Cá Chó

1995

Gas/oil

TOGI

Kim cương tây

1995

Oil/gas

BP/STATOIL

Rồng Đơi

1995

Gas/oil

PEDCO

Hải Thạch


1996

Gas/oil

BP/STATOIL

Năm Căn-Đầm Dơi

1996

Oil/gas

PETROFINA

Sơng Trà Lý

1996

Gas

ANZOIL

Hải Âu

1996

Gas

CANPETROLEUM


GAS

NGƢỜI ĐIỀU HÀNH
VIET SOVPETRO
THAI BINH

OIL

VIET SOVPETRO

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


19

- Cho đến nay đà phát hiện đ-ợc 23 mỏ cả dầu lẫn gas. Trong đó có 6 mỏ
dầu và 1 mỏ khí đang đ-ợc khai thác (bảng 4). Qua đó cho chúng ta thấy đ-ợc
thành tựu to lớn của Tổng Công ty dầu khí Việt Nam trong lĩnh vực thăm dò
và tìm kiếm dầu khí.
II.2. Khai thác sản xuất khí thiên nhiên.
Mỏ khí Tiền Hải C (Thái Bình) với trữ l-ợng 1,3tỷ m3 đà bắt đầu đ-ợc
khai thác từ mùa hè 1981. Tuy nhiên sự khởi đầu hết sức khiêm tốn nh-ng
hoàn toàn thuyết phục của ngành dầu khí. Sản l-ợng khí này đà có những
đóng góp kịp thời khắc phục tình trạng thiếu điện nghiêm trọng và nâng cao
giá trị của các sản phẩm đồ sứ, xi măng trắng, thuỷ tinh cao cấp, vật liệu xây
dựng. .. tuy tất cả đều có quy mô nhỏ nh-ng có ý nghĩa rất lớn đối với một
tỉnh lúa nh- Thái Bình trong hoàn cảnh kinh tế - xà hội rất khó khăn lúc bấy
giờ.
Tuy nhiên ý t-ởng về một ngành công nghiệp khí đốt, chỉ thực sự hình

thành từ đầu những năm 90, khi sản l-ợng khí đồng hành của mỏ Bạch Hổ trở
nên có ý nghĩa hơn (hơn 1 tỷ m3 phải đốt bỏ hàng năm). Một dự án đồng bộ
có tổng dự đoán lên tới 460 triệu USD đà đ-ợc thiết lập. Do việc đàm phán với
các nhà đầu t- n-ớc ngoài kéo dài, trong khi đó l-ợng khí cứ tiếp tục bị đốt
bỏ, Tổng công ty đà phải từng b-ớc tự thu xếp vốn để thuê làm thiết kế tổng
thể và đồng thời tổ chức đấu thầu xây dựng ngay phần đ-ờng ống ngoài biển
từ cuối năm 1993. Đây là công trình đầu tay của công nghiệp khí Việt Nam
đ-ợc hoàn thành 4/1995, cung cấp 17 triệu m3/ngày cho nhà máy điện Bà Rịa,
thay thế cho 180.000 tấn dầu Diesel (DO) hàng năm phải nhập khẩu để phục
vụ cho nhà máy điện. Công trình này đà đánh giá dầu sự khởi đầu đáng khích
lệ của một nền công nghiệp khí thực thụ.
- Đến đầu năm 2000 công trình đ-ờng ống dẫn khí Bạch Hổ đà đi vào ổn
định với công suất đ-a lên bờ là 4 triệu m3/ngày. Bên cạnh đó nhà máy khí
hoá lỏng (LPG) Dinh Cố chính thức đi vào hoạt động từ ngày 9/7/2000 bắt đầu
cung cấp LPG cho thị tr-ờng tiêu thụ trong và ngoài n-ớc giảm bớt l-ợng khí
phải nhập khẩu để tiết kiệm ngoại tệ. Trong 2000 sản l-ợng khí LPG đạt

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


20

156.656 tấn trong đó 132.164 tấn đ-ợc cung cấp cho thị tr-ờng trong n-ớc và
24.492 tấn bán ra thị tr-ờng n-ớc ngoài.
- Tiềm năng t-ơng lai của ngành khí rất to lớn trữ l-ợng tiềm năng dự
đoán khoảng 2.100 tỷ m3 và trữ l-ợng xác minh có thể thu hồi là 530 tỷ m3.
Các dự án khí Nam Côn Sơn (các mỏ Rồng Đôi, Mộc Tinh, Cá Chó, Hải
Thạch, Hải Âu) đang tiếp tục đ-ợc triển khai thẩm l-ợng các mỏ và sớm sẽ trở
thành cột sống của công nghiệp khí Việt Nam.
II.3. Phát triển lĩnh vực hạ nguồn.

Tổng Công ty PETROVIETNAM đ-ợc Nhà n-ớc giao nhiệm vụ triển
khai các hoạt động khép kín trong những năm tới bên cạnh việc tiếp tục đẩy
mạnh các hoạt động thuộc khâu thăm dò khai thác, việc tích cực triển khai các
hoạt động hạ nguồn (lọc dầu, hoá dầu, chế biến kinh doanh các sản phẩm dầu
khí) sẽ là một trong những -u tiên hàng đầu của tổng Công ty dầu khí Việt
Nam.
- Trong giai đoạn 2001 - 2005 Tổng Công ty dầu khí Việt Nam sẽ tập
trung đẩy mạnh khâu chế biến dầu khí nhằm từng b-ớc bảo đảm nhiên liệu
cho phát triển đất n-ớc, đồng thời cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp hoá
dầu đặc biệt là nguyên liệu sản xuất sợi tổng hợp cho ngành công nghiệp may
mặc, dệt, sản xuất phân đạm, chất nổ, chất dẻo nguyên liệu cho các ngành
công nghiệp nh- dầu nhờn, nhựa đ-ờng...
- Lọc dầu:
Để đáp ứng nhu cầu về các sản phẩm xăng dầu của thị tr-ờng trong n-ớc
giai đoạn sau năm 2001 (2001 - møc tiªu thơ 8 triƯu tÊn, dù kiÕn 2005 là 1316 triệu tấn/năm) đồng thời đảm bảo an ninh năng l-ợng cho đất n-ớc và làm
tiền đề cho sự phát triển 2 dự án xây dựng nhà máy lọc dầu.
- Dự án nhà máy lọc dầu số 1 Dung Quất:
Đ-ợc khởi công động thổ vào năm 1999 dự kiến năm 2005 đi vào hoạt
động. Đây là xí nghiệp liên doanh giữa Tổng Công ty dầu khí Việt Nam và
liên đoàn kinh tế đối ngoại Nga (Zaru beznheft) với tỷ lệ góp vốn 50/50. Công
suất 6,5 triệu tấn/năm trong giai đoạn đầu chủ yếu chế biến dầu thô Việt Nam.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


21

Sản phẩm của nhà máy lọc dầu số 1 Dung Quất bao gồm: LPG, xăng không
chì, dầu hoả, nhiên liệu phản lực, nhiên liệu diesel vận tải, diesel công nghiệp,
FO và Propylene làm nguyên liệu sản xuất Polprropylene. Các sản phẩm này

đều đảm bảo theo tiêu chuẩn Việt Nam và khu vực và đ-ợc -u tiên phục vụ
nhu cầu thị tr-ờng trong n-ớc (sẽ đáp ứng khoảng 50% nhu cầu nội địa).
Tuy nhiên theo kế hoạch sau khi nhà máy lọc dầu số 1 đi vào hoạt động
thì mới chỉ cung cấp đ-ợc 50% nhu cầu thị tr-ờng nội điạ vào năm 2005. Do
đó việc triển khai xây dựng nhà máy lọc dầu số 2 với công suất 7-8 triệu
tấn/năm để đảm bảo hơn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp hoá dầu là
nhu cầu khách quan và là nhiệm vụ quan trọng nhất trong chiến l-ợc phát
triển khâu sau của Tổng công ty dầu khí Việt Nam
- Dự án sản xuất nhựa đ-ờng: Cũng trong lĩnh vực chế biến, dự án sản
xuất và phân phối nhựa đ-ờng liên doanh giữa Tổng Công ty dầu khí Việt
Nam với tập đoàn Total-Elf-fina có tổng số vốn đầu t- 200 triệu USD đ-ợc
xây dựng tại Bà Rịa - Vũng Tàu có công suất 200.000 tấn/năm và còn một số
sản phẩm kèm theo là 400.000 tấn dầu mazuts (FO) và 500.000 tấn dầu Diezel
(DO) phục vụ cho nhu cầu trong n-ớc và xuất khẩu.
- Hoá dầu:
Công nghiệp hoá dầu là một ngành công nghiệp rất mới mẻ ở Việt Nam.
Do điều kiện chủ quan và tình hình kinh tế Việt Nam ch-a có điều kiện xây
dựng các khu liên hiệp lọc hoá dầu hoàn chỉnh. Để đáp ứng nhu cầu thị tr-ờng
và xuất phát từ xây dựng ngành công nghiệp hiện đại, phục vụ công cuộc
CNH - HĐH đất n-ớc. Tổng Công ty đà chủ tr-ơng phát triển ngành công
nghiệp hoá dầu theo h-íng tõ nhËp mononer tõ n-íc ngoµi vỊ chÕ biÕn sản
xuất các sản phẩm hoá dầu trong giai đoạn đầu, sau đó tiến tới sử dụng
nguyên liệu sản xuất trong n-ớc qua việc hình thành và phát triển các tổ hợp
hoá dầu trên cơ sở nguồn nhiên liệu từ dầu và khí, tạo thành một chu trình
khép kín từ khâu lọc dầu đến khâu hoá dầu.
- Hiện nay Tổng Công ty đà thực hiện dự án sản xuất DOP công suất
300.000 tấn/năm đi vào hoạt động từ 7/1998 và đang triển khai hoàn thành
đầu t- vào các dự án sản xuất PVC có công suất 100.000 tấn/năm, sản xuất

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



22

chất tẩy rửa LAB công suất 80.000 tấn/năm, nhà máy phân đạm Phú Mỹ công
suất 800.000 tấn. Dự kiến các dự án này sẽ đi vào hoạt động vào năm 2004 2005.
- Phân phối và kinh doanh cũng là một phần quan trọng trong hoạt động
của Tổng Công ty. Đây là lĩnh vực đòi hỏi vốn đầu t- lớn, cơ sở hạ tầng đồng
bộ, đội ngũ cán bộ có trình độ cao về quản lý và kinh doanh để phát triển kinh
doanh xăng dầu, đảm bảo cho việc kinh doanh - phân phối sản phẩm từ nhà
máy lọc dầu số 1 và số 2 và xây dựng Tổng công ty dầu khí Việt Nam thành
một tổ hợp sản xuất khép kín.
- Hiện nay Tổng Công ty đà lập quy hoạch tổng thể về phát triển hệ
thống cơ sở cũng nh- mạng l-ới phân phối và kinh doanh sản phẩm dầu khí để
phục vụ công tác bán buôn và bán lẻ bao gồm hệ thống tổng kho dầu mới từ
Bắc - Trung - Nam phía Nam Cần Thơ và Nhà Bè với Tổng công suất
65.000m3 đảm bảo sức chứa để kinh doanh tại khu vực Nam Bộ và Đồng bằng
sông Cửu Long. Khu vùc miỊn Trung sư dơng hƯ thèng kho sản phẩm
247.000m3 của nhá máy lọc dầu Dung Quất. Miền Bắc tổng kho xăng dầu
Đình Vũ (Hải Phòng) với công suất 45.000m3 đà bắt đầu xây dựng 3-2001.
Ngoài ra còn có các hệ thống cây xăng bán lẻ, ph-ơng tiện vận tải ô tô,
tàu biển nhằm phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm của nhà máy lọc dầu t-ơng
lai.
II.4. Dịch vụ dầu khí.
- Trong hơn 25 năm xây dựng và phát triển TCông ty dầu khí Việt Nam
từ những cơ sở vật chất nghèo nàn ban đầu với đội ngũ cán bộ công nhân viên
chức vừa ít về số l-ợng, vừa mới lạ đối với ngành dịch vụ nh-ng cùng với sự
phát triển của ngành dầu khí công tác dịch vụ dầu khí đà v-ơn lên và đạt đ-ợc
những thành tựu đáng kể.
-Về mặt các loại hình dịch vụ từ chỗ chỉ có một số loại hình dịch vụ đơn

giản kỹ thuật thấp nh- dịch vụ cung cấp lao động giản đơn, dịch vụ sinh
hoạt.... đến nay phía Tổng Công ty đà có khả năng cung cấp đ-ợc nhiều loại
hình dịch vụ khác nhau từ đơn giản đến phức tạp nh- dịch vụ căn cứ, dịch vụ

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


23

tàu thuyền bao gồm cả tàu bảo vệ và tàu chuyên dùng, dịch vụ trực thăng, dịch
vụ chống sự cố dầu tràn, dịch vụ xây lắp các công trình dầu khí biển, bảo hiểm
phân tích mẫu, sửa chữa bảo d-ỡng, xây dựng biển, dự báo thời tiết, thông tin
liên lạc, cung cấp lao động kỹ thuật cho thuê văn phòng v.v... Trong đó một số
loại hình dịch vụ nh- căn cứ, tàu bảo vệ, dịch vụ bay.... Tổng công ty dầu khí
Việt Nam đà chiếm đ-ợc tỷ trọng cao từ 60-80% thị tr-ờng. Các loại hình
dịch vụ do Tổng công ty cung cấp ngày càng đạt các tiêu chuẩn chất l-ợng
cao và đà đ-ợc các nhà thầu quốc tế nh- BPAmoco, Shell, Unocal,Total...
đánh giá cao về chất l-ợng dịch vụ.
Ngoài ra Tổng Công ty không những chỉ cung cấp các dịch vụ kỹ thuật
cho ngành dầu khí Việt Nam mà ngày càng mở rộng triển khai các dịch vụ kỹ
thuật ở n-ớc ngoài nh- ở Lào, Mông Cổ....
II.5. Nghiên cứu khoa học và công nghệ
- Tổng Công ty dầu khí Việt Nam đà và đang từng b-ớc phát triển và trở
thành một ngành công nghiệp dầu khí t-ơng đối hoàn chỉnh từ th-ợng nguồn
(thăm dò, tìm kiếm, khai thác) đến khâu hạ nguồn (vận chuyển - tàng trữ - chế
biến - kinh doanh và dịch vụ dầu khí)
- So với đặc thù là ngành công nghiệp hiện đại có kỹ thuật phức tạp, yêu
cầu vốn đầu t- lớn và mang tính rủi ro cao, những thành tựu mà ngành dầu khí
đạt đ-ợc bao gồm cả rất nhiều yếu tố. Nh-ng trong ®ã cã yÕu tè hÕt søc quan
träng ®ã cã yếu tố hết sức quan trọng đó là việc nghiên cứu khoa học, triển

khai áp dụng khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới vào điều kiện Việt
Nam.
- Hiện nay Tổng Công ty dầu khí Việt Nam có 4 đơn vị nghiên cứu và
triển khai khoa học công nghệ là:
- Viện dầu khí
- Trung tâm nghiên cứu và phát triển chế biến dầu khí
- Trung tâm an toàn - môi tr-ờng dầu khí
- Trung tâm thông tin - t- liƯu dÇu khÝ.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


24

- Ngoài ra xí nghiệp liên doanh Viet Sovpetro có Viện nghiên cứu khoa
học và thiết kế dầu khí biển.
- Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống nghiên cứu khoa học và triển khai
công nghệ bao gồm:
+ Nghiên cứu đánh giá tiềm năng và quy luật hình thành, phân bổ dầu
khí trên phạm vi toàn lÃnh thổ và thềm lục địa Việt Nam.
+ Nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong thăm dò, khai
thác, vận chuyển chế biến dầu khí và hoá dầu, cũng nh- trong lĩnhvực kỹ thuật
an toàn và bảo vệ môi tr-ờng.
+ Thực hiện các dịch vụ khoa học, t- vấn khoa học và phân tích mẫu (đất
đá, dầu khí, n-ớc v.v...) cho các công ty dầu khí đang hoạt động ở Việt Nam.
+ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến trong xây dựng hệ thống
quản lý và khai thác các thông tin, t- liệu dầu khí do ng-ời sử dụng thông tin
ở trong và ngoài n-ớc.
- Các đơn vị nghiên cứu khoa học và công nghệ trong ngành dầu khí có
một đội ngũ cán bộ khoa học đ-ợc đào tạo ở trong n-ớc và từ nhiều n-ớc trên

thế giới đà qua thực tiễn sản xuất ở Việt Nam, có đủ năng lực chủ trì và thực
hiện các ch-ơng trình nghiên cứu quan trọng trong tất cả các lĩnh vực, từ khâu
tr-ớc đến khâu sau nhằm giải quyết các nhiệm vụ tr-ớc mắt và lâu dài của
ngành. Hệ thống nghiên cứu khoa học công nghệ ngày càng đ-ợc Tổng Công
ty Dầu khí Việt Nam đầu t- trang bị, các bộ ch-ơng trình (Soft Ware) (xử lý,
mô phỏng, thiết kế...) khá hiện đại , có khả năng phân tích, thí nghiệm, tính
toán... đáp ứng đ-ợc các yêu cầu của sản xuất.
- Với việc tăng c-ờng công tác đào tạo, xây dựng nguồn nhân lực cho
công tác khoa học công nghệ và đổi mới cơ chế quản lý công tác nghiên cứu
khoa học công nghệ với sản xuất, các tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ
của Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam đang phấn đấu để v-ơn tới trình độ khu
vực và quốc tÕ.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


25

II.6. Nguồn nhân lực
- Qua 25 năm xây dựng và phát triển của Tổng Công ty Dầu khí Việt
Nam đến nay Tổng Công ty đà xây dựng đ-ợc đội ngũ cán bộ và công nhân kỹ
thuật có trình độ chính trị, quản lý, chuyên môn nghiệp vụ và ngoại ngữ đảm
bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và sản xuất kinh doanh
của ngành. Từ chỗ chỉ có 2001 khi mới thành lập, đến nay đội ngũ cán bộ
công nhân viên của ngành đà lên tới 14.000 ng-ời bao gồm các ngành nghề
khác nhau của công nghiệp dầu khí đà đ-ợc đào tạo ở trong và ngoài n-ớc với
cơ cấu trình độ nh- sau:
- Trên đại học: 1%
- Đại học: 32%
- Trung cấp: 15%

- Công nhân kỹ thuật: 52%.
Tỷ lệ cán bộ khoa học công nghệ và công nhân kỹ thuật, kỹ s- là khá cao
chiếm 83% so với một số ngành cán bộ công nhân viên của ngành có trình độ
đại học và cao đẳng chiếm tỷ lệ cao hơn nhiều.
- Trong những năm qua, ngoài việc ổn định sắp xếp lại cơ cấu tổ chức
Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam đà không ngừng xây dựng và phát triển nâng
cao năng lực đội ngũ cán bộ nhân viên của mình. Chỉ tính từ năm 1991 đến
hết 2000 đà có 10.636 l-ợt cán bộ công nhân viên đ-ợc tham gia các ch-ơng
trình đào tạo, bỗi d-ỡng ở trong n-ớc và n-ớc ngoài, cụ thể:
- Đào tạo tiến sĩ: 19 ng-ời.
- Đào tạo cao học: 90 ng-ời.
- Đào tạo nâng cao: 1452 ng-ời.
- Đào tạo cơ bản: 1786 ng-ời.
- Đào tạo chuyên sâu: 1289 ng-ời.
Vì vậy đội ngũ cán bộ công nhân viên của Tổng Công ty đà có đủ năng
lực quản lý, điều hành và triển khai mọi lĩnh vực hoạt động của Tổng Công ty
cũng nh- giám sát hoạt động dầu khí của các nhà thầu n-ớc ngoài tại Việt
Nam.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×