Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng 204

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.04 KB, 92 trang )

Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, công tác hạch tốn kế tốn nói chung,
cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng là một trong
những công việc hết sức quan trọng trong cơng tác quản lý kinh tế và tài chính của
các doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp thể hiện các
mặt sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là thƣớc đo mức chi phí tiêu hao để bù
đắp trong q trình sản xuất và là căn cứ để xây dựng giá bán của sản phẩm.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh yêu cầu khách quan đặt ra cho các
doanh nghiệp là phải tìm ra biện pháp giảm chi phí sản xuất thấp nhất và hạ giá
thành sản phẩm. Vì nó là nhân tố bảo đảm sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Do đó kế tốn là một bộ phận khơng thể thiếu đƣợc trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Ngồi việc cung cấp số liệu về tình hình tài chính cũng
nhƣ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các báo cáo tài
chính kế tốn còn giúp cho các cấp lãnh đạo doanh nghiệp, các bộ phận quản lý
thấy đƣợc quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình có hiệu quả hay
khơng hiệu quả. Đồng thời qua báo cáo tài chính kế tốn cịn giúp cho các nhà quản
lý thấy đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
cũng nhƣ hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Sự ra đời và phát triển của nền kinh tế gắn liền với sự ra đời và phát triển của
xã hội. Trong xã hội nền kinh tế ngày càng phát triển thì cơng tác kế tốn càng trở
nên quan trọng hơn và là bộ phận không thể thiếu đƣợc trong cơng tác quản lý kinh
tế của doanh nghiệp nói riêng và quản lý nền kinh tế của Nhà nƣớc nói chung.
Trong giai đoạn hiện nay, với nền kinh tế thị trƣờng địi hỏi phải có sự cạnh tranh
quyết liệt để tồn tại và phát triển vì vậy mà việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành đƣợc các nhà quản lý hết sức quan tâm. Việc xác định đúng đối tƣợng,
phƣơng pháp tập hợp chi phí và tính giá thành đúng, giúp cho doanh nghiệp xác
định đƣợc giá thành một cách chính xác, từ đó giúp cho doanh nghiệp có thể giảm
bớt đƣợc chi phí từng phần và đƣa ra một giá thành hợp lý nhằm làm tăng sức cạnh
tranh của sản phẩm trên thị trƣờng.

1


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp và để nâng cao hơn hiểu biết của mình
trong thời gian thực tập tốt nghiệp, Tơi đã đi sâu tìm hiểu và quyết định chọn đề tài
“Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Tƣ
Vấn Thiết kế và Xây Dựng 204” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Bố cục chủa chuyên đề ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp trong các Doanh nghiệp xây dựng.
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết kế và Xây Dựng
204.
Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết
kế và Xây Dựng 204 .
Chuyên đề hoàn thành với sự nỗ lực của bản thân cùng với sự hƣớng dẫn tận
tình của Giáo viên hƣớng dẫn – Nguyễn Thành Cƣờng. Tuy nhiên với cách nhìn
nhận vấn đề và khả năng lý luận còn hạn chế nên việc trình bày chun đề chắc
chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Qua chuyên đề thực tập tốt nghiệp này, rất
mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của q Thầy, Cô giáo, Lãnh đạo và cán bộ công
nhân viên trong phịng Tài Chính Kế Tốn Cơng Ty Cổ Phần Tƣ Vấn Thiết Kế và
Xây Dựng 204 để chuyên đề đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Trương Thị Anh Tuyết

2


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN
CỦA CƠNG TÁC TỔ CHỨC
HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
& TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
1.1.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT:

a. Khái niệm:
Chi phí sản xuất là tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động hóa sinh
trong q trình sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định, đƣợc biểu hiện dƣới
hình thức tiền tệ.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải bỏ ra rất
nhiều khoản chi phí nhƣ chi phí về tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao
động của con ngƣời và các chi phí khác bằng tiền...
Các chi phí về vật chất nhƣ tiêu hao nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng

máy móc thiết bị... gọi chung là hao phí lao động vật hóa, cịn tiền lƣơng, tiền
thƣởng... gọi chung là hao phí lao động sống. Đó chính là các yếu tố cơ bản cấu
thành nên giá trị sản phẩm mới .
b. Phân loại chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có tính chất, nội dung kinh tế cũng nhƣ
mục đích và cơng dụng khác nhau. Do đó để phục vụ cho cơng tác quản lý và hạch
tốn phù hợp với từng loại chi phí khác nhau cần thiết phải phân loại chi phí theo
những tiêu thức thích hợp. Phân lọai chi phí theo những tiêu thức thích hợp vừa đáp
ứng đƣợc yêu cầu quản lý, lại vừa đáp ứng đƣợc yêu cầu của công tác kế tốn tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, từ đó có thể xác định rõ chi phí nào tăng,
chi phí nào giảm so với cùng kỳ để đƣa ra phƣơng hƣớng tiết kiệm bớt đƣợc phần
nào chi phí trong q trình sản xuất đáp ứng đƣợc mục tiêu hạ giá thành sản phẩm,
tăng lợi nhuận của đơn vị đề ra. Thơng thƣờng chi phí sản xuất đƣợc phân loại theo
các tiêu thức sau:

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


* Phân loại chi phí sản xuất được phân loại theo các tính chất, nội dung
kinh tế:
Theo cách phân loại này thì những chi phí có chung tính chất nội dung kinh tế sẽ
đƣợc xếp chung vào một yếu tố chi phí, khơng kể chi phí đó phát sinh ở đâu, dùng
vào mục đích gì trong q trình sản xuất kinh doanh (Trực tiếp sản xuất hay phục
vụ quản lý).
Theo quy định hiện nay tồn bộ chi phí sản xuất đƣợc chia thành 5 yếu tố chi
phí:
+ Yếu tố 1: Chi phí ngun liệu, vật liệu: Bao gồm tồn bộ giá trị nguyên
liệu, vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho hoạt động sản xuất

kinh doanh trong kỳ.
+ Yếu tố 2: Chi phí nhân cơng bao gồm: Tồn bộ tiền lƣơng, tiền cơng và các
khoản phụ cấp trợ cấp có tính chất lƣơng mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời lao
động.
+ Yếu tố 3: Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là tất cả các chi phí khấu hao
liên quan đến tài sản cố định của doanh nghiệp phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
+ Yếu tố 4: Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm các chi phí về lao vụ, dịch
vụ nhận từ các đơn vị khác để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nhƣ tiền điện, tiện nƣớc, tiền điện thoại...v.v.
+ Yếu tố 5: Chi phí khác bằng tiền: Là những chi phí khác đã ghi bằng tiền
cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp ngoài 4 yếu tố trên.
Cách phân loại này cho biết trong kỳ kinh doanh, doanh nghiệp đã chi ra
những khoản chi phí gì? , giá trị là bao nhiêu? và tỷ trọng của từng loại chi phí, giúp
cho việc phân tích kiểm tra tình hình thực hiện dự tốn chi phí sản xuất, làm cơ sở
cho việc lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính và lập kế hoạch cung ứng vật tƣ
cũng nhƣ tiền vốn cho kỳ sau.
* Phân loại chi phí theo mục đích và cơng dụng của chi phí:
Là căn cứ vào mục đích cơng dụng của chi phí trong họat động sản xuất kinh doanh.
Theo quy định hiện nay chi phí sản xuất đƣợc chia thành:

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm tồn bộ chi phí ngun vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu tham gia trực tiếp vào việc chế tạo sản phẩm.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán
cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm nhƣ tiền lƣơng, các khoản trích

theo lƣơng theo tỷ lệ qui định nhƣ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn.
+ Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân
xƣởng bao gồm Chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng chi phí nguyên vật liệu phục
vụ phân xƣởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí
dịch vụ mua ngịai và các chi phí bằng tiền khác.
+ Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: Là tồn bộ chi phí quản lý phục
vụ cho q trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp.
+ Chi phí hoạt động khác: Đó là tồn bộ chi phí cho hoạt động khác ngồi
chức năng hoạt động chính của doanh nghiệp nhƣ chi phí hoạt động tài chính, chi
phí hoạt động bất thƣờng...
Theo cách phân loại này cho biết chi phí chia ra cho từng lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp trên cơ sở đó cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ và làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


* Phân loại theo cách ứng xử:
Căn cứ vào các quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh với khối lƣợng sản
phẩm lao vụ hoàn thành đƣợc chia thành:
+ Chi phí cố định (định phí): Là những khoản chi phí khơng biến đổi khi
mức độ hoạt động thay đổi. Nhƣng khi tính cho một đơn vị hoạt động thì định phí
thay đổi. Khi mức độ hoạt động tăng thì định phí tính cho một đơn vị giảm và
ngƣợc lại.
VD: Tiền thuê cửa hàng, tiền lƣơng cho bộ phận quản lý, khấu hao tài sản cố
định, tiền quảng cáo...
+ Chi phí biến đổi (biến phí): Là những khoản mục chi phí có liên quan tỷ lệ

thuận với biến động về mức độ hoạt động. Biến phí khi tính cho 1 đơn vị sản phẩm
thì nó khơng thay đổi, nếu khơng có hoạt động thì biến phí bằng khơng.
VD: Chi phí nguyên vật liệu. . .
* Phân loại theo phương pháp hạch tốn, tập hợp chi phí :
Căn cứ vào phƣơng pháp hạch tốn, tập hợp chi phí đƣợc chia thành:
+ Chi phí trực tiếp: Cịn gọi là chi phí có thể tách biệt, phát sinh một cách
riêng biệt cho một hoạt động cụ thể của doanh nghiệp nhƣ chi phí ở một phân
xƣởng sản xuất cụ thể.
+ Chi phí gián tiếp: Cịn gọi là chi phí chung hay chi phí hỗn hợp khơng có
liên quan với họat động cụ thể nào, mà liên quan tới nhiều hoạt động, do đó phải
tiến hành phân bổ chi phí với hoạt động gián tiếp cho từng hoạt động cụ thể.
1.1.2 . GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
a. Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ những hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa tính cho một khối lƣợng sản phẩm (lao vụ đã hoàn
thành trong một thời kỳ nhất định).
b. Phân loại:
* Giá thành sản phẩm bao gồm nhiều loại khác nhau:
- Nếu xét trên cơ sở số liệu để tính thì bao gồm giá thành kế hoạch, và giá
thành thực tế.

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Giá thành kế hoạch: là giá đƣợc tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất sản phẩm
của kỳ kế hoạch, đƣợc xây dựng căn cứ vào định mức và dự tốn chi phí của kỳ kế
hoạch.
+ Giá thành thực tế: Là giá thành đƣợc xác định sau khi đã hoàn thành cơng

việc sản xuất sản phẩm hồn thành căn cứ vào chi phí thực tế đã phát sinh trong q
trình sản xuất sản phẩm hồn thành đó tại một thời điểm nhất định.
- Nếu căn cứ vào phạm vi các chi phí tính nhập vào giá thành sản phẩm thì
có 2 loại giá thành đó là giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ.
+ Giá thành sản xuất: Là giá thành đƣợc tính tốn trên cơ sở chi phí sản xuất
phát sinh trong phạm vi phân xƣởng bao gồm: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
+ Giá thành tồn bộ (Giá thành tiêu thụ): Là giá thành đƣợc tính tóan trên cơ
sở tịan bộ chi phí có liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó giá
thành tồn bộ hay cịn gọi là giá thành đầy đủ, đƣợc tính bằng cách lấy giá thành
sản xuất cộng với chi phí bán hàng cộng với chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết vì chúng
đều biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa mà
doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Tuy nhiên chúng là hai mặt khác
nhau của một quá trình sản xuất, một bên là các yếu tố chi phí đầu vào, một bên là
kết quả sản xuất ở đầu ra. Do đó chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối
quan hệ mật thiết với nhau, nhƣng lại có nội dung, giới hạn và phạm vi khác nhau.
- Chi phí sản xuất thì gắn liền với hoạt động sản xuất, cịn giá thành sản
phẩm thì gắn liền với cả hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Chi phí sản xuất tính trong một thời kỳ, cịn giá thành sản xuất lại liên quan
đến cả chi phí kỳ trƣớc chuyển sang.
- Giá thành sản phẩm thì chỉ tính cho sản phẩm đã hồn thành trong kỳ bao
gồm: Chi phí kỳ trƣớc chuyển sang và một phần chi phí trong kỳ này có nghĩa là
(Sau khi đã trừ giá trị sản phẩm dỡ dang cuối kỳ).

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



- Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm cả chi phí sản xuất cơng
nghiệp và ngồi cơng nghiệp, cịn giá thành sản phẩm chỉ gồm những chi phí sản
xuất cơng nghiệp.
- Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất có ảnh hƣởng trực tiếp đến giá
thành sản phẩm. Quản lý giá thành gắn liền với chi phí sản xuất.
1.1.4. VAI TRÕ CỦA KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, có vai trị rất
quan trọng đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vì nó
sẽ quyết định cho việc đƣa ra một giá thành sản xuất chính xác và hợp lý.
- Tổ chức ghi chép các thông tin kinh tế một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác
để tập hợp chi phí sản xuất đƣợc chính xác và đầy đủ.
- Những số liệu của giai đọan hạch tốn chi phí sản xuất phải là cơ sở hợp lý
(Có căn cứ đầy đủ và chính xác) cho việc tính giá thành sản phẩm.
- Tính tốn đúng đắn giá thành sản phẩm để có thể kiểm tra đƣợc tình hình
và hiệu quả thực hiện so với dự tốn và kế hoạch.
1.2. HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP:
1.2.1. NHIỆM VỤ, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP:
a. Nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất xây lắp:
- Ghi chép phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác mọi chi phí sản
xuất thực tế phát sinh trong q trình thi cơng theo từng nơi phát sinh chi phí, từng
đối tƣợng chịu chi phí, từng loại sản xuất.
- Tính tốn kịp thời, chính xác khối lƣợng xây lắp hồn thành, từ đó có thể
đối chiếu với số liệu dự toán hay kế hoạch kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành và dự toán.


10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Căn cứ vào đặc điểm quy trình cơng nghệ, chi phí, tổ chức sản xuất và sản
phẩm của doanh nghiệp mà xác định đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản
xuất, đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành phù hợp.
+ Xác định đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất.
+ Tập hợp chi phí sản xuất.
+ Xác định đối tƣợng tính giá thành sản phẩm.
+ Xác định kỳ tính giá thành và đánh giá sản phẩm dở dang.
+ Vận dụng phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm và lập báo cáo.
- Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ từng loại chi phí sản xuất kinh doanh
theo đúng đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định bằng các phƣơng pháp thích hợp
đối với từng loại chi phí, tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo từng loại mục chi
phí và theo các yếu tố quy định.
- Thƣờng xuyên kiểm tra, đối chiếu và phân tích định kỳ tình hình thực hiện
các định mức chi phí đối với chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, đề xuất các biện pháp tăng cƣờng quản lý và tiết kiệm chi phí sản
xuất kinh doanh phục vụ yêu cầu hạch toán kinh tế.
- Tham gia vào việc xây dựng các chỉ tiêu hạch toán nội bộ và việc giao chỉ
tiêu đó cho phân xƣởng và các bộ phận liên quan.
- Định kỳ lập báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo đúng chế
độ và thời hạn.
- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành phát hiện mọi khả năng
tiềm tàng để phấn đấu hạ thấp giá thành sản phẩm.
- Tổ chức kiểm kê, đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ và tính giá thành sản
phẩm.
b. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp: Là phạm vi, giới hạn nhất

định để tập hợp các chi phí sản xuất trong xây lắp:
- Đặc điểm về tổ chức sản xuất phân chia thành nhiều cơng trƣờng, khu vực
thi cơng.
- Qui trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm phức tạp.
- Loại hình sản xuất sản phẩm đơn chiếc, riêng lẻ.

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Địa điểm phát sinh chi phí và mục đích cơng dụng của chi phí.
- Đơn vị tính giá thành là cơng trình hay hạng mục cơng trình hồn thành.
- Yêu cầu và trình độ quản lý giữa các doanh nghiệp xây lắp không đồng
đều. Do vậy đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp xây lắp có thể
là: Đơn đặt hàng, sản phẩm hay nhóm sản phẩm, giai đoạn công việc, khu vực thi
công.
Dựa vào những căn cứ trên thì đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp có thể là bộ phận, phân xƣởng, đội sản xuất, từng giai đoạn công nghệ
hay tồn bộ qui trình cơng nghệ, hoặc từng sản phẩm, đơn đặt hàng, hạng mục cơng
trình.
c. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất:
Phƣơng pháp hạch tốn chi phí sản xuất là phƣơng pháp hay hệ thống các
phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong giới
hạn của các đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất. Về cơ bản phƣơng pháp hạch tốn
chi phí sản xuất bao gồm:
- Hạch tốn theo sản phẩm hay theo đơn đặt hàng: Sản phẩm trong xây dựng
cơ bản cũng nhƣ trong ngành xây lắp là cơng trình, hạng mục cơng trình, hồn
thành. Theo phƣơng pháp này thì hàng tháng chi phí phát sinh liên quan đến cơng
trình, hạng mục cơng trình nào thì tập hợp vào đối tƣợng đó một cách thích hợp.

Khi hồn thành, thì tổng chi phí theo đối tƣợng hạch tốn cũng chính là giá
thành sản phẩm xây lắp.
- Hạch tốn theo bộ phận sản phẩm: Đối với ngành xây dựng cơ bản và
ngành xây lắp là các giai đoạn xây lắp của cơng trình, hạng mục cơng trình có dự
tốn riêng.
Hàng tháng, chi phí sản xuất phát sinh đƣợc tập hợp cho từng giai đoạn có
liên quan.
Khi hồn thành thì tổng cộng chi phí theo các giai đoạn và đó cũng chính là
giá thành sản phẩm xây lắp của giai đoạn đó.
- Hạch tốn theo nhóm sản phẩm: Chỉ đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp doanh
nghiệp xây lắp cùng một lúc nhiều cơng trình theo cùng một thiết kế (hoặc thiết kế

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


gần giống nhau) theo một phƣơng thức thi công nhất định và trên cùng một địa
điểm. Theo phƣơng pháp này thì hàng tháng khi chi phí phát sinh đƣợc tập hợp theo
nhóm sản phẩm, khi cơng trình hồn thành thì chi phí kế tốn phải xác định giá
thành đơn vị sản phẩm hồn thành.
- Hạch tốn theo giai đoạn cơng nghệ: Đƣợc áp dụng đối với các doanh
nghiệp vừa sản xuất cấu kiện lắp sẵn, vừa thi công. Đối với các doanh nghiệp này
thì tồn bộ quy liên tục từ khâu đầu đến khâu, nên khi tập hợp chi phí cũng đƣợc tập
hợp cuối theo một trình tự nhất định.
1.2.2. ĐỐI TƢỢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP:
a. Đối tượng tính giá thành:
- Sản phẩm hồn chỉnh: Là các cơng trình, hạng mục cơng trình đã xây lắp
xong đến giai đoạn cuối cùng của tồn bộ qui trình cơng nghệ và chuẩn bị bàn giao
cho đơn vị sử dụng.

- Sản phẩm hoàn thành theo giai đoạn qui ƣớc: Là đối tƣợng xây lắp chƣa
kết thúc tồn bộ cơng tác qui định trong thiết kế kỹ thuật mà chỉ kết thúc việc thi
công đến giai đoạn nhất định.
b. Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành:
- Phƣơng pháp lập dự tốn cho cơng trình, hạng mục cơng trình.
- Phƣơng pháp thanh toán giữa bên A và B thanh tốn 1 lần hay nhiều lần.
1.2.3. CÁC CHI PHÍ CẤU THÀNH NÊN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM X.LẮP:
1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
a. Khái niệm: Nguyên vật liệu là đối tƣợng lao động hoặc tự chế biến cần
thiết trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Đặc điểm của nguyên vật liệu là chỉ
tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và trong quá trình đó vật liệu sẽ bị tiêu
hao tồn bộ hoặc bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể
của sản phẩm. Về mặt giá trị do chỉ tham gia vào một chu kỳ nhất định nên giá trị
của nó đƣợc tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Đối với ngành xây lắp thì chi phí ngun vật liệu là những chi phí dùng trực
tiếp để thi cơng cơng trình, hạng mục cơng trình, bao gồm: vật liệu chính, vật liệu
phụ, vật kết cấu.

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Vật liệu chính: Trực tiếp tham gia vào quá trình thi cơng xây lắp và cấu
thành nên thực thể của sản phẩm nhƣ cát, đá, sỏi, sắt, thép, ximăng, gạch, gỗ, dây
nhôm, tiếp địa, bu lông, cột bê tông đúc sẵn . . .
- Vật liệu phụ: nhƣ đinh, kẽm, dây buộc . . .
- Nhiên liệu: Củi nấu, nhựa đƣờng . . .
b. Chứng từ :
Để hạch toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp

thƣờng sử dụng các loại chứng từ nhƣ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề
nghị xuất vật tƣ, hóa đơn giá trị gia tăng, bản kiểm nghiệm. . .
c. Tài khoản sử dụng: (Tài khoản 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp.)

TK 621 (CP NVLTT)
Giá trị thực tế NVL xuất dùng

- Giá trị thực tế NVL sử dụng

trực tiếp cho hoạt động xây lắp,

không hết nhập lại kho

sản xuất công nghiệp kinh doanh

- Kết chuyển hoặc phân bổ giá trị

dịch vụ trong kỳ hạch toán

NVL thực tế sử dụng cho hoạt động
xây lắp vào TK 154 (CP
SXKDDD)

Tài khoản 621 khơng có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho
từng đối tƣợng chịu chi phí hoặc nơi phát sinh chi phí.
d. Phương pháp hạch toán:
* Trường hợp doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên:
- Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho họat động xây lắp, sản xuất
công nghiệp, hoạt động dịch vụ thì kế tốn ghi:
Nợ TK 621: Chi phí NVLTT (Chi tiết cho từng đối tƣợng)

Có TK 152: NL,VL (Chi tiết theo giá thực tế)
Có TK 153: CCDC (Chi tiết theo giá thực tế)
- Trƣờng hợp vật liệu mua về không qua kho mà xuất thẳng cho vào sản xuất
thì kế tốn ghi:
Nợ TK 621: Chi Phí NVLTT (Chi tiết cho từng đối tƣợng)

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nợ TK 133 :Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ (Nếu có)
Có TK 111, 112, 141, 331. . .:Tổng giá trị thanh toán
- Khi quyết toán tạm ứng về khối lƣợng xây lắp hoàn thành đã bàn giao từ
đơn vị trực thuộc (trƣờng hợp đơn vị trực thuộc không tổ chức hạch tốn riêng)
phần chi phí NVLTT ở đơn vị trực thuộc chi cho CT, HMCT kế toán ghi:
Nợ TK 621 (Chi phí ngun vật liệu trực tiếp)
Có TK 141 (Tạm ứng giá trị khối lƣợng xây lắp)
- Nếu nguyên vật liệu sử dụng khơng hết nhập lại kho thì ghi:
Nợ TK 152, 153 (Chi phí vật liệu theo giá thực tế)
Có TK 621 (Chi phí cho từng đối tƣợng)
+ Trƣờng hợp nguyên vật liệu xuất cho sản xuất trong kỳ nhƣng sử dụng
không hết mà để lại tại phân xƣởng kỳ sau dùng thì:
+ Cuối kỳ sử dụng bút tốn đỏ để điều chỉnh giảm chi phí kỳ này.
+ Đầu kỳ sau ghi lại bằng bút toán thƣờng để tính chi phí vào kỳ sau:
- Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các
đối tƣợng chịu chi phí để tính giá thành sản phẩm ghi:
Nợ TK 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang)
Có TK 621 (Chi phí ngun vật liệu trực tiếp)
* Trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương

pháp kiểm kê định kỳ):
Chi phí nguyên vật liệu phản ánh trên tài khoản này đƣợc ghi một lần vào
cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê và xác định giá trị từng loại
nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ. Căn cứ kết quả kiểm kê kỳ trƣớc, kỳ này và
nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ để xác định số lƣợng và giá trị nguyên vật liệu
xuất dùng theo công thức:
Giá trị xuất
NVL trong kỳ

=

Giá trị nhập NVL
trong kỳ

+

Trị giá tồn
đầu kỳ

+

Giá trị tồn
cuối kỳ

Kế tốn ghi:
Nợ TK 621 (Chi phí ngun vật liệu trực tiếp)

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Có TK 611 Mua hàng (Trị giá xuất trong kỳ)
Cuối kỳ kế tốn chuyển chi phí vào giá thành sản phẩm, ghi:
Nợ TK 631 (Giá thành sản phẩm)
Có TK 621 (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
* Sơ đồ hạch tốn chi phí NVL trực tiếp
TK 151,152 ,(611)

TK 621

Xuất cho sản xuất trực tiếp

TK 152
Nhập lại kho nếu không
dùng hết
TK 154 , (631)
Kết chuyển CPNVLTT

TK 111, 112, 331
Mua về dùng ngay
TK 133
Thuế VAT
khấu trừ

1.2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
a. Khái niệm: Chi phí nhân cơng trực tiếp là toàn bộ các khoản tiền lƣơng và
các khoản mục phụ cấp mà doanh nghiệp phải trả cho công nhân trực tiếp thi công
xây lắp bao gồm: tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lƣơng, trích
trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của cơng nhân xây lắp (nếu có). Khơng bao gồm các

khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của cơng nhân trực tiếp xây lắp.
b.Chứng từ: Hạch tốn chi phí NCTT trong doanh nghiệp xây lắp thƣờng sử
dụng các loại chứng từ nhƣ: Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lƣơng BHXH,
BHYT, KPCĐ, bảng phân bổ lƣơng, phiếu chi .. . .
c. Tài khoản sử dụng: TK 622 (Chi phí nhân cơng trực tiếp)

TK 622 (CP NCTT)
- Chi phí nhân cơng trực tiếp

- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực

Tham gia vào quá trình sản xuất

tiếp vào bên nợ.

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sản phẩm.

TK 154 (Chi phí SXKDDD)

TK 622 khơng có số dƣ cuối kỳ, tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng đối
tƣợng chịu chi phí
d. Phương pháp hạch tốn:
- Căn cứ vào bảng tính tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp
của doanh nghiệp hay thuê ngồi, kế tốn ghi:
Nợ TK 622 (Chi phí nhân cơng trực tiếp)

Có TK 334 (Phải trả cơng nhân viên)
Có TK 111,112 (Trƣờng hợp trả ngay bằng tiền.)
- Đơn vị nhận khốn khơng có tổ chức kế tốn riêng, căn cứ bằng quyết tốn
giá trị khối lƣợng xây lắp hồn thành bàn giao, kế tốn ghi phần chi phí nhân cơng
trực tiếp:
Nợ TK 622 (Chi phí nhân cơng trực tiếp)
Có TK 141 (Tạm ứng giá trị khối lƣợng xây lắp)
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng của cơng
nhân trực tiếp , kế tốn ghi:
Nợ TK 622 (Chi phí nhân cơng trực tiếp)
Có TK 338 (3382,3383,3384)
- Khi trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của nhân cơng trực tiếp sản xuất , kế
toán ghi:

Nợ TK 622 (Chi phí nhân cơng trực tiếp)
Có TK 335 (Chi phí phải trả)

- Cuối kỳ kế tốn tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp theo
đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, kế tốn ghi:
Nợ TK 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang)
Có TK 622 (Chi phí nhân cơng trực tiếp)
* Nếu doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ hạch tốn hàng
tồn kho thì chi phí nhân cơng đƣợc tập hợp vào bên Nợ TK 622 và kết chuyển vào
bên Nợ TK 631 (Giá thành sản xuất), ghi:
Nợ TK 631 (Giá thành sản xuất)

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Có TK 622 (Chi phí nhân cơng trực tiếp)

18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


* Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 334

TK 622

Tiền lƣơng phải trả ông nhân
trực tiếp sản xuất

TK 154 (631)
K/C chi phí nhân cơng
trực tiếp sản xuất

TK 338,335
Trích BHXH, BHYT,KPCĐ, tiền
lƣơng nghỉ phép của CNTT SX
TK 141
Tạm ứng chi phí nhân cơng

1.2.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung:
a. Nội dung: Chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm
các khoản chi phí về vật liệu và nhân công trực tiếp (Kể cả khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ), tiền lƣơng phải trả cho tồn bộ cơng nhân viên từng bộ phận, từng

đội, chi phí CCDC, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngồi ...
Chi phí sản xuất chung đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng. Chi phí chung
phát sinh ở bộ phận nào thì sẽ phân bổ hết cho đối tƣợng đó.
b. Chứng từ: Để hạch tốn chi phí sản xuất chung, trong doanh nghiệp xây
lắp thƣờng sử dụng các loại chứng từ nhƣ: Phiếu xuất, phiếu chi, bảng tính và trích
khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT. . .
c. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”

TK 627 (CP SXC)
-Tập hợp chi phí chung phát sinh trong kỳ

- Các khoản đƣợc phép ghi giảm chi phí

- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công

sản xuất chung

19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


nhân trực tiếp xây lắp, công nhân vận

- K/c chi phí sản xuất chung vào bên Nợ

hành máy, nhân viên quản lý

TK 154 (CPSXDD)


Tài khoản 627 khơng có số dƣ cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2:
TK 6271: “Chi phí nhân viên phân xƣởng”
TK 6272: “Chi phí nguyên liệu, vật liệu”
TK 6273: “Chi phí cơng cụ dụng cụ”
TK 6274: “ Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6277: “Chi phí dịch vụ mua ngồi”
TK 6278: “Chi phí khác bằng tiền”
Chi phí sản xuất chung đƣợc mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng
trình.
Trƣờng hợp chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều đối tƣợng xây lắp
thì kế tốn có thể phân bổ theo những tiêu thức sau:
- Phân bổ theo tiền lƣơng công nhân xây lắp
- Phân bổ theo chi phí nhân cơng
- Phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
d. Phương pháp hạch tốn:
- Tập hợp tiền lƣơng, tiền cơng phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của cơng
nhân xây lắp
Nợ TK 627 (6271)
Có TK 334, 338 (3382, 3383, 3384)
- Khi giá trị khối lƣợng xây lắp nhận khốn hồn thành và bàn giao cho đơn
vị trực thuộc, kế tốn ghi:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung.
Có TK 141(1413): Tạm ứng giá trị khối lƣợng xây lắp.
- Hạch tốn chi phí ngun vật liệu dùng cho phân xƣởng:
Nợ TK 627 (6272)
Có TK 152
- Hạch tốn chi phí cơng cụ dụng cụ:
Nợ TK 627 (6273)

20


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Có TK 142, 153, (1531)
- Trích khấu hao TSCĐ phân xƣởng:
Nợ TK 627 (6274)
Có TK 214
- Khi giá trị khối lƣợng xây lắp nhận khốn hồn thành và bàn giao cho đơn
vị trực thuộc, kế tốn ghi:
Nợ TK 627
Có TK 141 (1413)
- Chi phí bằng tiền khác:
Nợ TK 627 (6278)
Nợ TK 133 (1331)
Có TK 111, 112, 331....
- Các khoản giảm chi phí chung:

Nợ TK 111, 112 , 331...
Có TK 627

- Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 154 (1541)
Có TK 627
*Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung

TK 334
Tiền lƣơng phải trả CNV

TK 627

TK 154
K/c chi phí sản xuất chung
cho các đối tƣợng xây lắp

TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 141
Thanh tốn tiền tạm ứng
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, CCDC
TK142
nếu phân bổ
TK214

21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chi phí khấu hao TCSĐ
TK 111,112,331
Chi phí mua ngồi
TK 133
VAT đƣợc
khấu trừ

1.2.3.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất:
a. Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên:
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh danh dở dang”.


22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


TK 154 “Chi phí SXKDDD”
Tập hợp các chi phí

- Các khoản ghi giảm chi phí

Sản xuất kinh doanh trong kỳ

- Giá thành sản xuất thực tế của sản

SD: Chi phí sản xuất thực tế của sản phẩm chƣa

phẩm

hoàn thành
Tài khoản này mở chi tiết cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí:
- Phƣơng pháp hạch tốn:
Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ các chi phí sản xuất sản phẩm phát sinh
trong kỳ cho các đối tƣợng có liên quan đến giá thành.
Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Có TK 621 “Chi phí ngun vật liệu trực tiếp”
Có TK 622 “ Chi phí nhân cơng trực tiếp”
Có TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
- Các khoản ghi giảm chi phí:
+ Đối với phế liệu thu hồi nhập kho:
Nợ TK 152 “Ngun vật liệu dùng khơng hết”

Có TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
+ Đối với sản phẩm hỏng, thiếu hụt thì các khoản thiệt hại do nhà đầu tƣ đền
bù.
Nợ TK 138, 152, 131 “Các khoản bồi thƣờng”
Có TK 154 “CPSXDĐ”
- Kết chuyển giá thành khi cơng trình bàn giao:
Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Có TK 154 “CPSX KDDD”

23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


* Sơ đồ hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất

TK 621

TK 154 XL

TK 622
K/c chi phí
xây lắp

TK 152

Phế liệu thu hồi nhập kho
từ thi công xây lắp
TK 155,632
Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn

thành(Bàn giao hoặc chƣa bàn giao)

TK 623

TK 627

b. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
TK 154
- Kết chuyển các chi phí sản xuất thực tế

Kết chuyển chi phí sản xuất thực tế của

của sản phẩm chƣa hoàn thành lúc cuối kỳ

sản phẩm chƣa hồn thành
SD: Chi phí sản xuất thực tế của sản
phẩm chƣa hoàn thành

- TK 631: “Giá thành sản xuất”
TK 631
- Giá trị sản phẩm dở dang đầy kỳ

- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ

- K/c chi phí sản xuất sản phẩm

- Giá thành thực tế cho sản phẩm hồn thành

* Tài khỏan này khơng có số dƣ cuối kỳ.

- Phƣơng pháp hạch toán:
- Đầu kỳ kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ vào bên nợ TK 631
theo từng đối tƣợng.
Nợ TK 631: “Giá thành sản xuất”
Có TK 154: “CPSX KDDD”

24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ các chi phí phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 631: “Giá thành sản xuất”
Có TK 621: “Chi phí ngun vật liệu trực tiếp”
Có TK 622: “Chi phí nhân cơng trực tiếp”
Có TK 623: “Chi phí máy thi cơng”
Có TK 627: “Chi phí sản xuất chung”
- Cuối kỳ kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm dở dang:
Nợ TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Có TK 631: “Giá thành sản xuất”
- Giá thành sản phẩm hoàn thành bàn giao cho khách hàng:
Nợ TK 632: “Giá vốn hàng bán”
Có TK 631: “Giá thành sản xuất”

* Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất:
TK 154
TK 631
TK 154
K/c giá trị dở dang đầu kỳ
K/c giá trị dở dang cuối kỳ

TK 621
TK 138,131,152
Các khoản thiệt hại, bồi thƣờng

TK 622
K/c chi phí

TK 632

25

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×