Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN TRƯỜNG HỌC ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.6 KB, 40 trang )

1
BỆNH LIÊN QUAN
BỆNH LIÊN QUAN
ĐẾN TR
ĐẾN TR
Ư
Ư
ỜNG HỌC
ỜNG HỌC
Ths.Bs. Phan Thị Trung Ngọc
2
MỤC TIÊU:
- Cấu trúc giải phẫu và sinh lý của mắt và cột sống;
- Nguyên nhân, biểu hiện của một số bệnh liên quan
đến trường học;
- Tác hại của những bệnh liên quan đến trường học
ảnh hưởng lên sức khỏe của lứa tuổi học sinh;
- Cách khám - chẩn đoán các bệnh liên quan đến
trường học;
- Biện pháp khắc phục và phòng chống các bệnh liên
quan đến trường học.
3
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Hình dạng cột sống qua các giai đoạn

1.2. Giải phẫu và sinh lý thị giác
4
Cột sống gồm 32 - 33 đốt với nhiều đường cong:
- Bào thai: trẻ cuộn tròn trong tử cung mẹ  cột
sống hình vòng cung.
1.1. Hình dạng cột sống qua các giai đoạn


5
- Mới sinh: thời gian đầu trẻ nằm ngữa  cs thẳng.
- Biết lật, trường: nằm sấp, đầu ngẩng lên  đoạn
cột sống cổ cong lõm ra sau.
1.1. Hình dạng cột sống qua các giai đoạn
6
- Trẻ biết bò: đoạn cs ngực cong lõm ra trước.
- Biết đứng, đi: đoạn cs thắt lưng cong lõm ra sau,
đoạn cs cùng cụt cong lõm ra trước.
1.1. Hình dạng cột sống qua các giai đoạn
Bốn đoạn cong sinh lý:

Cổ (7): lõm ra sau.

Ngực (12): lõm ra trước.

Thắt lưng (5): lõm ra sau.

Cùng cụt: lõm ra trước.
 CS như lò xo vững chắc,
trọng tâm rơi đúng mặt
chân đế  đi đứng dễ
dàng
TRƯỚC
SAU
9
- Độ mềm dẽo, linh hoạt của cs trẻ em tốt hơn người
trưởng thành
 Càng dễ huấn luyện múa, xiếc, thể dục dụng cụ

 Càng dễ bị tật cột sống, khó chữa.
1.1. Hình dạng cột sống qua các giai đoạn
10
1.2. Giải phẫu và sinh lý thị giác
Mắt gồm 3 hệ thống:
- Nhận cảm ánh sáng
- Thấu kính  hội tụ ánh sáng trên võng mạc
- Thần kinh  dẫn truyền xung động từ các tế
bào nhận cảm đến não.
11
Cấu tạo giải phẫu:
- Màng mắt
- Các thấu kính: thể thủy tinh, thủy dịch, dịch kính
- Võng mạc
- Đường thần kinh thị giác
- Tế bào nhận cảm
- Các cơ mắt
1.2. Giải phẫu và sinh lý thị giác
12
2. CÁC BỆNH LIÊN QUAN
ĐẾN TRƯỜNG HỌC
2.1. Bệnh biến dạng cột sống
2.2. Bệnh cận thị trường học
13
2.1. Bệânh biến dạng cột sống:
- Hình dạng cột sống của trẻ thay đổi khác đường
cong sinh lý
 ảnh hưởng các chức năng cơ thể.
14
2.1. Bệânh biến dạng cột sống:

- Nguyên nhân:
. Bàn ghế thiếu, không phù hợp: chật hẹp, gò bó,
ngồi xiêu vẹo…
. Không đủ ánh sáng, ngồi xoay vặn ra hướng sáng
. Tư thế ngồi xấu: vặn người, ngồi xổm, tì ngực…
. Thường xách hoặc đeo cặp một bên quá nặng.
. Lao động chân tay quá sớm, ngồi làm thủ công
lâu, gò bó, gánh, vác, đội, cõng nặng, bế em…
. Bệnh tật, tai nạn, còi xương, suy dinh dưỡng.
15
Các kiểu biến dạng cột sống:
* Vẹo cột sống:
. Thường gặp nhất.
. Đoạn cột sống ngực cong sang một bên thuận.
. Do trẻ ngồi học nghiêng một bên thường xuyên,
(người kéo đàn violon, kéo lưới, chèo đò).
. Khi trẻ đứng thẳng nhìn từ phía sau: 4 dạng
+ Hình chữ C thuận + Hình chữ C ngược
+ Hình chữ S thuận + Hình chữ S ngược
16
Hình ảnh vẹo cột sống
17
Hình ảnh vẹo cột sống
18
Hình ảnh vẹo cột sống
19
Các kiểu biến dạng cột sống:
* Gù lưng:
. Đoạn cột sống ngực quá cong, quá lõm về trước.
. Do trẻ ngồi học đầu cúi sát mặt bàn, tì ngực vào

bàn, gánh gồng, mang vác nặng thường xuyên,
(gặp ở người già).
. Khi trẻ đứng thẳng nhìn từ bên hông:
+ Đường cong cột sống phía lưng (thường là
đoạn cs ngực N7 – N11) nhô lên cao, thân
hình ngắn lại.
20
Hình ảnh gù lưng
21
Hình ảnh gù lưng
22
Các kiểu biến dạng cột sống:
* Ưỡn lưng:
. Ít gặp.
. Đoạn cs thắt lưng quá cong ưỡn, lồi ra trước.
. Do trẻ ngồi ưỡn bụng, mang giầy quá cao gót.
. Khi trẻ đứng thẳng nhìn từ bên hông:
+ Vùng cong cs thắt lưng ưỡn lồi ra phía trước
 đẩy ngực nhô lên, 2 vai so lại, mặt ngữa.
23
Hình ảnh ưỡn lưng
24
Mức độ biến dạng cột sống:
* Biến dạng cs không cấu trúc (nhẹ, ít tổn thương):
. Cột sống biến dạng.
. Các đốt sống không biến dạng, không xoắn vặn.
* Biến dạng cs có cấu trúc:
. Các đốt sống bị biến dạng, xoắn vặn.
. Ảnh hưởng tới chức năng của các cơ quan.
25

Ảnh hưởng của biến dạng cột sống:
. Vẹo cột sống độ I: nhẹ, chưa ảnh hưởng  cần
uốn nắn, sửa chữa sớm, kịp thời.
. Vẹo cs độ II: ảnh hưởng hình dáng, tư thế, chức
năng hô hấp.
. Vẹo cs độ III: nặng và gù, ảnh hưởng chức năng
hô hấp rõ, tư thế xấu, ảnh hưởng khung chậu.

×