Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

(Luận văn TMU) nâng cao hiệu lực các công cụ truyền thông marketing điện tử tại công ty TNHH TTBK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 72 trang )

i
TÓM LƯỢC
Trong những thập kỉ gần đây, những thành tựu to lớn của ngành Công nghệ
thông tin, đặc biệt là sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của mạng Internet chính là những
tiền đề quan trọng cho q trình tồn cầu hóa các hoạt động thương mại.Thương mại
điện tử (TMĐT) trên cơ sở Internet là một phương thức hoạt động mới trong nền kinh
tế thị trường hiện nay. Có thể nói, phát triển TMĐT là một xu hướng tất yếu trong q
trình cơng nghiệp hóa, hiệ đại hóa và hội nhập kinh tế Quốc dân của mọi Quốc gia.
Truyền thơng marketing điện tử tuy có nhiều điểm giống so với truyền thơng
marketing truyền thống nhưng lại có những lợi ích và vai trị to lớn mà truyền thơng
marketing truyền thống khơng có được. Truyền thơng marketing điện tử giúp doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí, rút ngắn khoảng cách về khơng gian và thời gian, tính tương
tác cao, phản hồi nhanh, tạo lợi thế cạnh tranh và mối quan hệ mật thiết với khách
hàng. Do vậy, việc ứng dụng truyền thông marketing điện tử để nâng cao năng lực
cạnh tranh trong tiến trình hội nhập rất cần thiết cho doanh nghiệp.
Công ty TNHH TTBK là doanh nghiệp kinh doanh các thiết bị nhà kho. Thành
lập năm 2010, thì việc hiểu được thị trường Việt Nam và triển khai những hình thức
marketing mới, hiệu quả này sẽ là một cơ hội cho doanh nghiệp nâng cao năng lực
cạnh tranh của mình với đối thủ cạnh tranh. Trong thời kỳ nền kinh tế suy thoái, để
chống chọi lại với khủng hoảng kinh tế phải cắt giảm chi phí, trong đó có cả chi phí
truyền thơng marketing, việc triển khai hiệu quả các công cụ truyền thông marketing
điện tử sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí nhưng vẫn đạt được mục tiêu của mình. Với
lợi ích quan trọng của các cơng cụ truyền thông marketing điện tử đối với công ty và
những vấn đề khó khăn mà cơng ty gặp phải khi áp dụng các cơng cụ này thì việc
nghiên cứu “Nâng cao hiệu lực các công cụ truyền thông marketing điện tử tại Công
ty TNHH TTBK” là điều thực sự cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn đối với cơng ty.
Đề tài nhằm trang bị những kiến thức từ những nghiên cứu thực tế về các công
cụ truyền thông marketing điện tử, đồng thời nêu lên thực trạng các yếu tố tác động tới
hiệu lực của công cụ truyền thông và đưa ra giải pháp hoàn thiện nhằm tăng hiệu quả
các công cụ truyền thông marketing điện tử tại công ty TNHH TTBK.


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Phan Anh đã hướng dẫn
tận tình, giúp đỡ và truyền đạt kiến thức để em có thể hồn thành chun đề của mình.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Thương mại điện tử - Trường
Đại học Thương Mại quý thầy cô đã tạo mọi điều kiện cho em tham gia học tập, rèn
luyện, trao dồi kiến thức chuyên môn cũng như kiến thức thực tế cuộc sống trong suốt
4 năm học. Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám đốc và tồn
thể nhân viên Cơng ty trách nhiệm hữu hạn TTBK, đặc biệt ông Nguyễn Anh Tuấngiám đốc cơng ty và các anh chị phịng marketing đã tạo điều kiện cho em học tập,
giúp đỡ, hướng dẫn nghiên cứu và thực tập trong suốt quá trình tìm hiểu và hồn thành
bài luận văn tốt nghiệp của mình.
Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính
mong thầy cơ, ban lãnh đạo Cơng ty tận tình chỉ bảo để bài luận văn tốt nghiệp của em
được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2011
Sinh viên

Lê Thị Hà

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii

MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH VẼ..............................................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.............................................1
2. XÁC ĐỊNH VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ TÀI........................................................2
3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................2
4. PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU..................................................2
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP............................................................3
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN
THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ.............................................................................4
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN..........................................................................4
1.1.1. Khái niệm marketing điện tử...........................................................................4
1.1.2 Khái niệm truyền thông marketing điện tử......................................................5
1.1.3. Các công cụ truyền thông điện tử chủ yếu.......................................................5
1.2 MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING
ĐIỆN TỬ...................................................................................................................... 5
1.2.1. Đặc điểm của truyền thông điện tử...................................................................5
1.2.2. Các công cụ truyền thông điện tử chủ yếu.......................................................6
1.2.2.1. Quảng cáo trực tuyến (QCTT).........................................................................6
1.2.2.2. Marketing quan hệ công chúng điện tử ( MPR )............................................8
1.2.2.3. Marketing điện tử trực tiếp..............................................................................9
1.2.2.4. Xúc tiến bán hàng điện tử..............................................................................10
1.2.3. Lợi ích của ứng dụng các cơng cụ truyền thông điện tử...............................10
1.2.3.1. Đối với doanh nghiệp:....................................................................................10
1.2.3.2. Đối với người tiêu dùng:................................................................................11
1.2.4. Hiệu lực các công cụ truyền thông điện tử.....................................................11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



iv
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TỚI NÂNG CAO
HIỆU LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ.......13
1.3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước.................................................13
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.................................................................13
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG HIỆU LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING
ĐIỆN TỬ CÔNG TY TNHH TTBK.........................................................................15
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC VẤN ĐỀ.............................................15
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu........................................................................15
2.1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp...........................................................15
2.1.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.........................................................15
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu.......................................................................16
2.2.

THỰC TRẠNG HIỆU LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG

MARKETING ĐIỆN TỬ CÔNG TY TNHH TTBK..............................................16
2.2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TTBK.................................16
2.2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH TTBK..............................................................16
2.2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự của cơng ty..........................................................17
2.2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty...............................................18
2.2.2. Thực trạng tình hình ứng dụng các cộng cụ truyền thông marketing điện tử
của Công ty TNHH TTBK........................................................................................19
2.2.2.1. Thực trạng sự ảnh hưởng của truyền thông marketing điện tử trong giai
đoạn hiện nay.............................................................................................................. 19
2.2.2.2. Thực trạng tình hình ứng dụng các cộng cụ truyền thơng marketing điện tử
của Công ty TNHH TTBK..........................................................................................20

2.2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường bên ngồi đến hiệu lực các công cụ
truyền thông marketing điện tử tại Công ty TNHH TTBK........................................21
2.2.3.1. Yếu tố hạ tầng công nghệ thông tin và viễn thông (chung)..........................21
2.2.3.2. Khách hàng - người tiêu dùng.......................................................................21
2.2.3.3. Yếu tố chính trị - Pháp luật............................................................................22
2.2.3.4. Mơi trường văn hóa-xã hội............................................................................23
2.2.3.5. Tình hình kinh tế - xã hội..............................................................................24
2.2.3.6. Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v
2.2.4. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến hiệu lực các công cụ
truyền thông marketing điện tử tại Công ty TNHH TTBK....................................25
2.2.4.1. Yếu tố công nghệ............................................................................................25
2.2.4.2. Yếu tố đội ngũ nhân lực.................................................................................26
2.2.4.3. Tình hình tài chính........................................................................................27
2.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU................................................27
2.3.1 Kết quả phân tích và xử lý dữ liệu sơ cấp.......................................................27
2.3.1.1. Thực trạng triển khai truyền thông marketing điện tử công ty TNHH TTBK...28
2.3.1.2. Thực trạng sử dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử tại Công ty
TNHH TTBK..............................................................................................................29
2.3.1.3. Tác động của các nhân tố bên trong và bên ngoài.......................................35
2.3.1.4 Thực trạng mức độ đầu tư cho hoạt động truyền thông marketing điện tử
của Công ty TNHH TTBK..........................................................................................36
2.3.1.5. Thực trạng về công tác kiểm tra đánh giá hiệu lực của các công cụ truyền
thông marketing điện tử..............................................................................................37
2.3.2. Kết quả phân tích và tổng hợp dữ liệu thứ cấp..............................................38
Chương 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỚI VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU

LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ CÔNG TY
TNHH TTBK.............................................................................................................. 39
3.1 CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU...............................39
3.1.1. Những kết quả đạt được..................................................................................39
3.1.2. Những tồn tại chưa giải quyết.........................................................................41
3.1.2.1. Hoạt động marketing trực tuyến của công ty thiếu định hướng chiến lược 41
3.1.2.2. Số lượng nhân viên phụ trách cịn q ít......................................................41
3.1.2.3. Cơng ty chưa khai thác hết lợi thế của truyền thông điện tử:......................41
3.1.2.4 Các công cụ truyền thông marketing điện tử chưa được sử dụng tối đa.....42
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại......................................................................43
3.1.3.1. Do thiếu nguồn nhân lực có trình độ về TMĐT:..........................................43
3.1.3.2. Khó khăn về cơ sở vật chất............................................................................43
3.1.2.3. Khó khăn từ mơi trường bên ngoài...............................................................43
3.1.4 Những hạn chế của nghiên cứu và những vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo.....44

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vi
3.2 DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NÂNG
CAO HIỆU LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ
CƠNG TY TNHH TTBK..........................................................................................45
3.2.1 Dự báo tình hình hoạt động truyền thông trong thời gian tới.......................45
3.2.2 Định hướng phát triển của công ty..................................................................47
3.2.3 Phạm vi vấn đề giải quyết.................................................................................47
3.3.CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU LỰC CÁC CÔNG
CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY TNHH TTBK.
48
3.3.1. Giải pháp tăng cường hiệu lực truyền thông điện tử tại công ty TNHH
TTBK.......................................................................................................................... 48

3.3.1.1 Xây dựng chiến lược Emarketing cụ thể và kế hoạch truyền cho từng thời kỳ....48
3.3.1.2. Cụ thể hóa mục tiêu truyền thơng điện tử theo từng thời kỳ........................48
3.3.1.3. Tăng ngân sách cho truyền thông marketing điện tử...................................49
3.3.1.4. Thuê nhân viên chuyên nghiệp vàđào tạo nhân lực..........................................49
3.3.1.5. Đầu tư thêm cho cơ sở hạ tầng......................................................................50
3.3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu lực của các công cụ truyền thông
marketing điện tử tại Công ty TNHH TTBK...........................................................50
3.3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu lực công cụ quảng cáo trực tuyến.........................50
3.3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu lực công cụ Marketing quan hệ công chúng điện
tử (MPR).....................................................................................................................51
3.3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu lực công cụ xúc tiến bán hàng điện tử.................52
3.3.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu lực công cụ Email marketing................................53
3.3.3. Một số kiến nghị...............................................................................................53
3.3.3.1. Kiến nghị với nhà nước.................................................................................53
3.3.3.2. Kiến nghị với khách hàng - người tiêu dùng................................................55
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNTT

Công nghệ thông tin

DN


Doanh nghiệp

NXB

Nhà xuất bản

QCTT

Quảng cáo trực tuyến

TMĐT

Thương mại điện tử

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ

Việt Nam đồng

Tiếng Anh
ADSL Asymmetric digital subscriber line

Mạng băng thông rộng

IBM


International business machines

Tập đồn máy tính quốc tế

PC

Personal computer

Máy tính cá nhân

PR

Public Relation

Quan hệ cơng chúng

SEO

Search engine optimizer

Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2011 đến năm 2013 của Công ty

TNHH TTBK
Bảng 2.2. Tỷ lệ người dùng sử dụng cơng cụ tìm kiếm tại Việt Nam

Biểu đồ 2.1. Biểu đồ nguồn nhân lực của Công ty TNHH TTBK......................26
Bảng 2.3. Mục tiêu truyền thông marketing điện tử của TTBK........................28
Biểu đồ 2.2. Mức độ đi theo chiến lược truyền thông marketing điện tử...........29
Biểu đồ 2.3. Các công cụ truyền thông MKT điện tử công ty TTBK sử dụng...29
Biểu đồ 2.4. Mức độ hiệu quả của quảng cáo qua cơng cụ tìm kiếm và qua thư
điện tử..................................................................................................................31
Biểu đồ 2.5. Mức độ hiệu quả của hình thức SEO..............................................32
Biểu đồ 2.6. Mức độ hiệu quả của hình thức xây dựng cộng đồng điện tử........33
Hình 2.3. Form đăng ký nhận mail và góp ý cho Cơng ty TNHH TTBK..........34
Biểu đồ 2.7. Mức độ hiệu quả của Email marketing..........................................34
Biểu đồ 2.8. Đánh giá tác động của nhân tố bên trong.......................................35
Biểu 2.9. Đánh giá tác động của nhân tố bên ngoài............................................35
Biểu đồ 2.10. Ngân sách dành cho hoạt động truyền thông marketing điện tử. .36
Biểu đồ 2.11. Nguồn ngân sách cho hoạt động truyền thông điện tử.................37
Biểu đồ 2.12. Yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến hiệu lực các công cụ truyền
thông marketing điện tử......................................................................................38

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ix
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc tổ chức của Cơng ty TNHH TTBK
Hình 2.1. Chỉ số người dùng mạng xã hội tại Việt Nam (tháng 1/2014)
Hình 2.2. Tiêu đề website www.xenangttbk.com ứng với từ khóa xe nâng
Hình 2.3. Thứ hạng website www.xenangttbk.com với một số từ khóa chính

Hình 3.1. Trang thơng tin Facebook cơng ty chia sẻ thông tin qua mạng xã hội

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, môi trường kinh doanh được quốc tế hố diễn ra

mạnh mẽ trên phạm vi tồn thế giới, đi liền với xu thế này là sự phát triển như vũ bão
của khoa học kỹ thuật công nghệ thông tin. Điều này đã tạo ra nhiều lớp ứng dụng mới
là tiền đề “số hoá ” cho hoạt động kinh tế xã hội của thế kỷ XXI và một trong những
xu hướng kinh doanh mang lại lợi ích khổng lồ về kinh tế trong thế kỷ này chính là
“Thương mại điện tử”.
Trong thương mại điện tử, marketing điện tử (E – marketing) là một yếu tố rất
quan trọng, không thể thiếu trong việc hỗ trợ cho các hoạt động khác của của doanh
nghiệp và giúp doanh nghiệp thành công trong q trình tồn tại và phát triển của chính
doanh nghiệp. Để marketing hiệu quả doanh nghiệp cần phải có sự đổi mới tư duy
quản trị thời kỳ bùng nổ CNTT, thị trường và khách hàng mục tiêu lúc này khơng cịn
giới hạn trong một khu vực địa lý nhất định mà là thị trường phi biên giới với những
tập khách hàng mục tiêu có thói quen mua sắm, tập quán tiêu dùng và những quan
điểm về giá trị là khác nhau. Lúc này sự chuyển đổi từ marketing truyền thống sang
marketing trực tuyến là sự cần thiết.
Công ty TNHH TTBK là doanh nghiệp kinh doanh các thiết bị nhà kho. Đã có
website nhưng việc kinh doanh trực tuyến chưa đem lại hiệu
quả. Website chưa được đánh giá cao và hoạt động truyền thơng marketing điện tử cịn
là một yếu điểm khi chưa thu hút được lượng khách hàng lớn. Thành lập năm 2010, thì

việc hiểu được thị trường Việt Nam và triển khai những hình thức marketing mới, hiệu
quả này sẽ là một cơ hội cho doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh của mình với
đối thủ cạnh tranh. Nền kinh tế đang trong thời kỳ suy thoái, để chống chọi lại với
khủng hoảng kinh tế phải cắt giảm chi phí, trong đó có cả chi phí truyền thông
marketing, việc triển khai hiệu quả các công cụ truyền thông marketing điện tử sẽ giúp
doanh nghiệp giảm chi phí nhưng vẫn đạt được mục tiêu của mình.
Từ những vấn đề nêu trên, để có thể tăng doanh thu và khẳng định vị thế trên thị
trường thì doanh nghiệp cần phải chú trọng phát triển các phương tiện truyền thông
điện tử nhằm mang lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2
2.

XÁC ĐỊNH VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ TÀI
Để giành được lợi thế kinh doanh trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh

của mình, doanh nghiệp cần nhanh chóng áp dụng chiến lược kinh doanh TMĐT, đặc
biệt nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng các công cụ tryền thông marketing điện tử .
Nhằm mở rộng khả năng tiêu thụ sản phẩm của mình, từ năm 2012 cơng ty đã
áp dụng hoạt động truyền thông marketing điện tử. Tuy nhiên, việc sử dụng các công
cụ truyền thông marketing điện tử của cơng ty đang cịn mới, chưa thực hiện một cách
tối ưu, mang lại hiệu quả như mong đợi. Chính vì vây, sau một thời gian thực tập tại
Công ty em đã quyết định chọn đề tài: “Nâng cao hiệu lực các cộng cụ truyền thông
marketing điện tử tại Công ty TNHH”.
3.

CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về các công cụ truyền thông marketing

điện tử.
Đánh giá điều kiện nội tại và làm rõ được thực trạng hoạt động truyền thông
Marketing
Đề xuất phương án và giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực các công cụ truyền
thông marketing điện tử tại Công ty TNHH TTBK.
4.

PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU
a. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu những vấn đề xoay quanh hoạt động

truyền thông marketing điện tử, và cụ thể hơn là đi sâu vào các công cụ truyền thông
marketing điện tử của công tử tại TNHH TTBK
Phạm vi không gian: Nghiên cứu lý luận, thực trạng và đề xuất các giải pháp
nâng cao hiệu lực các công cụ truyền thông marketing điện tử tại Công ty TNHH
TTBK
Phạm vi thời gian: Quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài diễn ra từ ngày
06/01/2014 đến ngày 22/04/214. Trong q trình nghiên cứu, chun đề có sử dụng số
liệu thống kê trên các website/phần mềm liên quan từ năm 2010 đến nay. Đồng thời
tiến hành khảo sát các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của
doanh nghiệp thông qua việc sử dụng các dữ liệu thứ cấp và các cuộc điều tra, phỏng
vấn tại doanh nghiệp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3
b. Ý nghĩa:

Việc nghiên cứu đề tài có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp em có được cái
nhìn tổng quan nhất về hoạt động marketing, truyền thông marketing điện tử, từ đó đi
vào thực tế để tìm hiểu những vấn đề cịn tồn tại, những khó khăn trong thực hiện
chính sách marketing điện tử của doanh nghiệp kinh doanh TMĐT nói chung và cơng
ty TNHH TTBK nói riêng. Đó chính là cở sở để đưa ra những giải pháp khả thi và
thích hợp nhất nhằm nâng cao hiệu lực các hoạt động truyền thơng marketing điện tử.
Từ đó nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty giúp công ty giúp
công ty vượt qua những thách thức, nắm bắt cơ hội trong nên kinh tế hiện đại.
5. KẾT CẤU KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngồi phần mở đầu, tóm tắt, mục lục, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
khóa luận tốt nghiệp bao gồm ba chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về các công cụ truyền thông marketing
điện tử
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng vấn đề
nâng cao hiệu lực các công cụ truyền thông marketing điện tử công ty TNHH TTBK.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất với vấn đề nâng cao hiệu lực các công cụ
truyền thông marketing điện tử Công ty TNHH TTBK

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN
THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ.
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm marketing điện tử
Tiếp cận marketing điện tử, chúng ta cần tìm hiểu khái niệm marketing truyền
thống. Có rất nhiều định nghĩa nói về marketing nhưng dưới đây chúng ta có thể hiểu
marketing qua một số định nghĩa:
Theo Philip Kotler: “ Marketing là những hoạt động của con người hướng vào

việc đáp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng thơng qua q trình
trao đổi.” [3]
Khái niệm của Viện Marketing Anh quốc-UK Chartered Institute of Marketing:
“Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh
từ việc phát hiện ra nhu cầu thực sự của người tiêu dùng về một mặt hàng cụ thể đến
việc sản xuất và đưa hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm bảo đảm cho
công ty thu được lợi nhuận như dự kiến.”
Vậy với định nghĩa của marketing truyền thống, ta sẽ đi nghiên cứu các quan
điểm về marketing điện tử.
Từ khái niệm về marketing truyền thống, khái niệm về marketing điện tử được
Philip Kotler định nghĩa như sau: Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về sản
phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu
cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và internet.[7]
Theo các tác giả Joel Reedy và Schullo trong cuốn Electronic Marketing
(Intergrating electronic resources into the Marketing process) [11]: Marketing điện tử
bao gồm tất cả các hoạt động trực tuyến hay dựa trên hình thức trực tuyến giúp nhà sản
xuất có thể làm đơn giản hố q trình sản xuất các sản phẩm hàng hố, dịch vụ nhằm
đáp ứng những nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng. Marketing điện tử sử
dụng công nghệ mạng máy tính vào việc thực hiện phối kết hợp nghiên cứu thị trường,
hỗ trợ phát triển sản phẩm, các chiến lược và chiến thuật phát triển nhằm thuyết phục
người tiêu dùng mua hàng, cung cấp các hình thức phân phối trực tuyến, tạo lập và
duy trì các bản báo cáo về khách hàng, kiểm soát các dịch vụ khách hàng, và thu thập
các thông tin phản hồi từ khách hàng. Marketing điện tử thúc đẩy các chương trình
Marketing tồn cầu phát triển và hỗ trợ cho các mục tiêu về TMĐT của doanh nghiệp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5
Chúng ta có thể hiểu Marketing điện tử là hoạt động ứng dụng mạng Internet và

các phương tiện điện tử, để tiến hành hoat động tiếp thị, tạo điều kiện thuận lợi cho sản
xuất hàng hóa và dịch vụ bởi người sản xuất để thỏa mãn nhu cầu cần và muốn của
khách hàng nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức và duy trì mối quan hệ với khách
hàng thông qua các hoạt động nâng cao hiểu biết về khách hàng, hành vi mua của
khách hàng, hay mức độ trung thành của khách hàng. Và các hoạt động xúc tiến hướng
mục tiêu và các dịch vụ qua mạng Internet để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng.
1.1.2 Khái niệm truyền thông marketing điện tử
Truyền thông (communication) là q trình chia sẻ thơng tin. Truyền thơng là
một kiểu tương tác xã hội trong đó ít nhất có hai tác nhân tương tác lẫn nhau, chia sẻ
các qui tắc và tín hiệu chung. Ở dạng đơn giản, thơng tin được truyền từ người gửi tới
người nhận. Ở dạng phức tạp hơn, các thông tin trao đổi liên kết người gửi và người
nhận.[4]
Trong marketing thì hoạt động truyền thơng là một hoạt động rất quan trọng,
người gửi tin ở đây được hiểu là doanh nghiệp và người nhận tin là khách hàng. Mục
tiêu của hoạt động truyền thơng maketing có thể là làm khách hàng nắm bắt được
thông tin về sản phẩm hay về doanh nghiệp, và cao hơn có thể làm khách hàng thay
đổi nhận thức, quan điểm về sản phẩm của cơng ty hoặc thậm chí có thể đẩy lùi đối thủ
cạnh tranh nhờ công tác truyền thông…
Vậy truyền thơng marketing điện tử có thể được hiểu là việc áp dụng các
phương tiện điện tử và phổ biến là internet vào các hoạt động truyền thông marketing
của doanh nghiệp.
1.1.3. Các công cụ truyền thông điện tử chủ yếu
Công cụ truyền thông marketing điện tử được hiểu là những phương tiện điện tử
chủ yếu trên internet được sử dụng để thực hiện các mục tiêu mà một chương trình
truyền thông marketing đề ra nhằm gắn kết mối liên hệ giữa khách hàng với doanh
nghiệp. [12]
1.2 MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING
ĐIỆN TỬ
1.2.1. Đặc điểm của truyền thơng điện tử

Ngồi những đặc điểm truyền thơng marketing trong marketing truyền thống,
truyền thơng marketing điện tử cũng có những điểm nổi bật như sau:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6
Luôn bắt đầu từ khách hàng hoặc là từ mong muốn/kỳ vọng của đơn vị triển
khai từ đó trả lời câu hỏi: Hoạt động truyền thông marketing điện tử này hỗ trợ được gì
hoặc có thể thực hiện điều gì?
Sử dụng tất cả các dạng thức (Form) có thể liên hệ hoặc liên quan tới khách
hàng hoặc là điểm tiếp xúc với khách hàng (Touch points) hay còn gọi là các công cụ
marketing truyền thông điện tử.
Thông điệp thống nhất (Speak with single voice): Dù sử dụng bất kỳ cách thức
nào, kênh truyền thông nào trong IMC (quảng cáo, điểm bán hàng, hoạt động xúc tiến
bán, khuyến mại...) đều cần có sự thống nhất/nhất qn trong thơng điệp truyền tải.
Xây dựng các mối quan hệ giữa thương hiệu với khách hàng/ người tiêu dùng:
đây là đặc điểm quan trọng trong hoạt động truyền thơng marketing tích hợp. Doanh
nghiệp có thể sử dụng phần mềm quản lý quan hệ với khách hàng (CRM) để xây dựng
và duy trì mối quan hệ này nhằm tìm kiếm khách hàng mới và duy trì lòng trung thành
của khách hàng.
Tác động đến hành vi của khách hàng: Đây là mục tiêu cũng như đặc điểm cuối
cùng của IMC. Hoạt động IMC cần tác động đủ mạnh, đủ hấp dẫn để ảnh hưởng và có
thể làm thay đổi hành vi (hành vi tiêu dùng) của khách hàng.
Sử dụng các phương tiện điện tử và truyền thông kỹ thuật số để thực hiện hoạt
động truyền thông marketing điện tử: Email, website, tin tức, mạng xã hội, tìm kiếm
thông tin trực tuyến v.v...
1.2.2. Các công cụ truyền thông điện tử chủ yếu
Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp áp dụng công cụ truyền thông điện tử để
nâng cao hiệu quả marketing như: Quảng cáo trực tuyến, xúc tiến bán điện tử, quan hệ

công chúng điện tử (MPR), marketing điện tử trực tiếp.
1.2.2.1. Quảng cáo trực tuyến (QCTT)
i) Khái niệm quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo là hình thức truyền thông tin phi cá nhân trên các phương tiện quảng
cáo về ý tưởng hay về các dịch vụ hàng hóa được thực hiện theo yêu cầu của chủ thể
quảng cáo và họ phải thanh tốn chi phí
Quảng cáo trực tuyến là hình thức quảng cáo trên mạng nhằm cung cấp thông
tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán. Nhưng quảng cáo trên
Web khác hẳn quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng khác, nó giúp người

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7
tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo. Khách hàng có thể nhấn vào quảng cáo để
lấy thơng tin hoặc mua sản phẩm cùng mẫu mã trên quảng cáo đó, thậm chí họ cịn có
thể mua cả sản phẩm từ các quảng cáo online trên Website.
ii) Bản chất của QCTT 
Bản chất của QCTT cũng tương tự như quảng cáo truyền thống nhưng đây là
hình thức áp dụng các cơng cụ công nghệ thông tin được thực hiện trên nền tảng internet
qua website, email..... để tiến hành các quá trình marketing. Khảo sát thị trường hỗ trợ
doanh nghiệp đặt quảng cáo tại những trang tin tức, website tốt nhất và đúng đối tượng
khách hàng mục tiêu. Với quảng cáo trực tuyến người ta sử dụng các công cụ đặc thù để
thực hiện một chiến dịch QCTT. Các hình thức để quảng cáo bao gồm:
iii) Một số hình thức quảng cáo trực tuyến phổ biến hiện nay
(1) Quảng cáo qua thư điện tử: Hay cịn gọi là quảng cáo email có đặc điểm là
chi phí thấp, thường là text-link được gắn lồng vào nội dung thư của người nhận. Nhà
quảng cáo phải mua không gian thư điện tử được tài trợ bởi nhà cung cấp dịch vụ như
yahoo, gmail, hotmail…
(2) Quảng cáo khơng dây: Là hình thức quảng cáo qua các phương tiện di động,

thông qua banner, hoặc các nội dung trên website mà người sử dụng truy cập. Mơ hình
được sử dụng trong quảng các không dây thường là mô hình quảng cáo kéo ( pull
model ); người sử dụng lấy nội dung từ các trang web có kèm quảng cáo.
(3) Banner- logo quảng cáo: Banner quảng cáo là hình thức quảng cáo mà
doanh nghiệp đưa ra các thông điệp quảng cáo qua website của một bên thứ ba dưới
dạng văn bản, đồ họa, âm thanh, siêu liên kết… Đặt logo hoặc banner quảng cáo trên
các website nổi tiếng, những website có lượng khách hàng truy cập lớn hay những
website được rank cao trên Google là phổ biến và là cách quảng cáo trực tuyến hiệu
quả nhất hiện nay. Nó khơng những quảng bá được thương hiệu mà cịn nhắm đến các
khách hàng tiềm năng trên Internet.
(4) Quảng cáo trên các cơng cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing - SEM) là
phương pháp tiếp cận khách hàng tiềm năng bằng cách đưa trang web của doanh
nghiệp hiển thị ở những vị trí đầu tiên trên trang kết quả của các cơng cụ tìm kiếm như
Google, Yahoo, MSN...
(5) Rich Media/Video: Một hình thức tiềm năng của quảng cáo trên các phương
tiện truyền thông được các chuyên gia kinh tế đánh giá cao với các video quảng cáo

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8
như trên truyền hình. Những địa chỉ tiện lợi và có hiệu quả cho các loại hình này là các
trang web chia sẻ video, hoạt hình, nhạc trực tuyến và đặc biệt là trị chơi trực tuyến.
Các cơng ty quảng cáo có thể đăng xen sản phẩm, dịch vụ vào các loại hình này đồng thời
xây dựng một số thành phần tích hợp liên quan đến thương hiệu của họ. Hình thức này
được dự báo có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong các loại hình quảng cáo trực tuyến.
(6) Text link: Là cách đặt quảng cáo bằng chữ có đường dẫn đến địa chỉ trang
web hoặc sản phẩm, dịch vụ. Lợi ích của hình thức này là khi người sử dụng truy cập
vào các trang tìm kiếm (search engine) nó sẽ tự động cập nhật trang web của khách
hàng lên danh mục được tìm.

1.2.2.2. Marketing quan hệ cơng chúng điện tử ( MPR ).
Maketing quan hệ công chúng ( Marketing Public Relations – MPR ) bao gồm
một loạt các hành động được thực hiện nhằm tạo được cái nhìn tích cực và thiện chí về
hình ảnh sản phẩm, dịch vụ và cơng ty với các đối tượng có liên quan đến doanh
nghiệp. Nói chung các hoạt động của MPR bao gồm việc quảng bá nhãn hiệu và tổ
chức các chương trình sự kiện nhằm tạo được sự ủng hộ tích cực từ phía khách hàng
mục tiêu.
Marketing quan hệ cơng chúng dựa trên nền tảng internet bao gồm:
i) Xây dựng nội dung trên website của doanh nghiệp: Website được coi là cơng
cụ của MPR vì nó như là một cuốn sách điện tử cung cấp đầy đủ thông tin về doanh
nghiệp, cũng như sản phẩn-dịch vụ hiện thời của doanh nghiệp. Trên website của mình,
doanh nghiệp đưa ra các trang thông tin về sản phẩm – dịch vụ giúp cho: chi phí giới
thiệu sản phẩm, dịch vụ thấp hơn, thơng tin dễ dàng cập nhập thường xuyên theo cơ sở
dữ liệu của cơng ty, giúp cho người sử dụng có thể tìm ra những sản phẩm – dịch vụ
theo ý muốn một cách nhanh chóng. Để website có thể lơi kéo được nhiều người truy
cập và sử dụng thì phải đảm bảo hai vấn đề sau: đầu tiên là phải trả lời được câu hỏi “
Những người sử dụng mong muốn gì trên website của doanh nghiệp?”, và vấn đề tối ưu
hóa các cơng cụ tìm kiếm.
ii) Xây dựng cơng đồng điện tử: Cộng đồng điện tử được xây dựng qua
chatroom, các nhóm thảo luận, các diễn đàn, blog…Nền tảng của cộng đồng trực tuyến
chính là việc tạo ra các bảng tin và hình thức gửi thư điện tử. Với hình thức bảng tin
điện tử hay tin tức nhóm thì người sử dụng đưa thông tin dưới dạng thư điện tử lên
những chủ đề đã chọn sẵn và các thành viên khác có thể đọc được. Cịn với hình thức

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9
gửi thư điện tử: nhóm thảo luận qua thư điện tử với các thành viên của nhóm. Mỗi tin
được gửi sẽ được chuyển đến email của thành viên khác. Việc xây dựng và phát triển

cộng đồng điện tử giúp tạo được mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh nghiệp với người
tiêu dùng .
iii) Các sự kiện trực tuyến: Các sự kiện trực tuyến được thiết kế để thu hút và
tập hợp những người sử dụng có cùng sở thích và gia tăng số lượng người truy cập
website. Doanh nghiệp có thể tổ chức các chương trình, sự kiện trực tuyến thông qua
các buổi thảo luận, hội nghị, hội thảo trực tuyến nhằm thu hút khách hàng tiềm năng
và khách hàng hiện tại; từ đó nêu rõ nhu cầu của họ
iv) Truyền thông qua mạng xã hội
Social Media Marketing là một phương thức truyền thông đại chúng (xã hội)
trên nền tảng các dịch vụ trực tuyến – tức là những trang web trên Internet. Người
dùng tạo ra những sản phẩm truyền thơng như: tin, bài, hình ảnh, video clips… sau đó
xuất bản trên Internet thông qua các mạng xã hội hay các diễn đàn, các blog… Các tin,
bài này được cộng đồng mạng chia sẻ và phản hồi (bình luận) nên ln có tính đối
thoại. Đây là một xu hướng truyền thông mới khác hẳn với truyền thông đại chúng
trước đây. Hiện nay, các công cụ quảng cáo trên social media nhiều người biết đến là
Youtube, Facebook, Twitter, LinkedIn…
1.2.2.3. Marketing điện tử trực tiếp.
Marketing điện tử trực tiếp bao gồm tất cả các hoạt động truyền thông trực tiếp
đến người nhận là khách hàng của doanh nghiệp ( bao gồm cả người tiêu dùng và
doanh nghiệp ), được sử dụng để giúp doanh nghiệp nhận được những phản ứng đáp
lại dưới hình thức đơn đặt hàng, lời yêu cầu cung cấp thêm thông tin, hay một cuộc
đến thăm gian hàng của doanh nghiệp nhằm mục đích mua sản phẩm – dịch vụ đặc thù
của doanh nghiệp.
Marketing điện tử trực tiếp được thực hiện dựa trên cơ sở nền tảng của internet,
bao gồm các hoạt động: Email, marketing lan truyền, SMS .
i)

Email marketing

E-mail marketing: Hình thức quảng cáo trực tuyến sơ khởi và khá phổ biến.

Nó tạo cơ hội cho các cơng ty tùy biến nội dung quảng cáo và phân phối tới khách
hàng với chi phí rẻ. Gần gũi với hình thức này nhưng hiện đại hơn là dịch vụ cung cấp
thông tin giản đơn RSS (Really Simple Syndication), được hỗ trợ bởi công cụ tập hợp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10
tin tức từ nhiều trang web và phân phối tới người sử dụng. Hình thức này được xem là
có hiệu quả cao hơn so với việc gửi e-mail nhưng đồng thời có thể giúp tránh được
nguy cơ bị cơng cụ lọc e-mail và pop-up chặn lại hoặc lạm dụng để phát tán thư rác.
ii) Marketing lan truyền
Đây là hình thức doanh nghiệp sẽ forward email cho bạn bè, đồng nghiệp…để
mọi người biết đến thương hiệu. Lúc đầu chỉ gửi cho một vài người về dịch vụ; sau đó
người nhận lại forward cho bạn bè của họ. Để áp dụng hình thức này yêu cầu của nội
dung email phải thực sự hấp dẫn, thường được áp dụng là các quảng cáo văn hóa
phẩm: phim, sách báo, tranh ảnh…
iii) Sử dụng tin nhắn SMS
Tin nhắn dạng văn bản ngắn có 60 ký tự được gửi từ một người sử dụng này đến
người sử dụng khác qua Internet, thường là qua điện thoại di động hoặc qua PDA.
Hình thức này thường được các hãng cung cấp dịch vụ và các hãng điện thọai di
động nhắn tin cho khách hàng. Ví dụ như: viettel, mobifone, vinafone.
1.2.2.4. Xúc tiến bán hàng điện tử.
Xúc tiến bán hàng điện tử là hình thức khuyến khích ngắn hạn dưới hình thức
tặng quà hoặc tặng tiền mà giúp đẩy nhanh quá trình đưa sản phẩm từ nhà sản xuất tới
tay người tiêu dùng. Các hoạt động của xúc tiến bán bao gồm việc hạ giá, khuyến
khích dùng thử sản phẩm mẫu, phát coupon, các chương trình khuyến mại như thi đua
có thưởng và giải thưởng.
Xúc tiến bán trên internet chủ yếu thực hiện hai hoạt động: phát coupon, khuyến
khích dùng thử sản phẩm mẫu và tổ chức chương trình khuyến mại. Khác biệt cơ bản

giữa xúc tiến bán truyền thống và xúc tiến bán điện tử là: xúc tiến bán truyền thống
chủ yếu hướng trực tiếp đến đến các doanh nghiệp trong hệ thống kênh phân phối còn
xúc tiến bán điện tử thì hướng trực tiếp đến người tiêu dùng.[3]
1.2.3. Lợi ích của ứng dụng các cơng cụ truyền thông điện tử.
1.2.3.1.

Đối với doanh nghiệp:

Giúp doanh nghiệp giảm thiểu thời gian và chi phí thu thập thơng tin về thị
trường đối tác, cung cấp thông tin về sản phẩm hay dịch vụ, quảng cáo, thu thập ý kiến
phản hồi từ phía người tiêu dùng vì truyền thơng marketing hồn tồn vượt qua mọi
khoảng cách địa lý, có khả năng thâm nhập đến khắp mọi nơi trên toàn thế giới. Thay
vì marketing truyền thống cần rất nhiều các phương tiện khác nhau như tạp chí, tờ rơi,

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11
thư từ, điện thoại, fax... khiến cho sự phối hợp giữa các bộ phận khó khăn hơn, tốn
nhiều thời gian hơn.
Đa dạng hóa sản phẩm, doanh nghiệp có khả năng cá biệt hóa sản phẩm phù hợp
với các nhu cầu khác nhau của khách hàng nhờ khả năng khai thác và chia xẻ thơng tin
qua Internet. Mặt khác, do tính năng tương tác cao thơng tin phản hồi từ phía khách
hàng cũng nhanh hơn, thời gian hoạt động liên tục không bị gián đoạn.
Rút ngắn thời gian đưa thông tin về sản phẩm, khuyến mãi tới khách hàng: khi
sử dụng các công cụ truyền thông marketing điện tử doanh nghiệp có thể giới thiệu tới
khách hàng sản phẩm của mình một cách dễ dàng thông qua website hoặc qua mạng xã
hội, diễn đàn, email…
Tiết kiệm chi phí hoạt động: nhờ giảm thời gian, chi phí và cơng sức trong hầu
hết các hoạt động xúc tiến. Tiến hành hoạt động marketing trên Internet có thể loại bỏ

những trở ngại nhất định về sức người. Vì trong Marketing thơng thường, để đến được
với người tiêu dùng cuối cùng, hàng hoá thường phải trải qua nhiều khâu trung gian
như các nhà bán buôn, bán lẻ, đại lý, môi giới...
1.2.3.2. Đối với người tiêu dùng:
Nhà doanh nghiệp và khách hàng có thể giao dịch trực tiếp một cách dễ dàng và
nhanh chóng thơng qua các website, gửi e-mail trực tiếp, các diễn đàn thảo luận...
Nâng cao khả năng lựa chọn sản phẩm, dịch vụ: nhờ việc ứng dụng các công cụ truyền
thông marketing điện tử mà DN ngày càng da dạng hóa sản phẩm hơn. Vì vậy khách
hàng cũng có nhiều sự chọn lựa hơn, khách hàng hồn tồn có thể so sánh với sản
phẩm cùng loại của DN khác từ đó có sự lựa chọn tốt nhất.
Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại trong mua sắm: khách hàng chỉ cần ngồi ở
nhà, trước máy vi tính kết nối Internet, khơng phải tốn cơng đi lại, khách hàng vẫn có
thể thực hiện việc mua sắm như tại các cửa hàng thật. Các siêu thị máy tính ảo, các
phịng tranh ảo, các cửa hàng trực tuyến, các nhà sách ảo... đang ngày càng trở nên
sống động và đầy thú vị.
1.2.4. Hiệu lực các công cụ truyền thông điện tử
Hiệu lực (Effectiveness) là Mức độ thực hiện các hoạt động đã hoạch định và
đạt được kết quả đã hoạch định. Như thế, tính hiệu lực bao gồm hai phần: mức độ tuân
thủ thực hiện các quy định và kết quả đạt được. [17]

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12
Hiệu lực (H. hiệu: có cơng dụng; lực: sức) Tác dụng tốt đưa đến kết quả mĩ
mãn. Chỉ có bố trí cán bộ đúng chỗ mới phát huy được hiệu lực của tổ chức (Võ
Nguyên Giáp). [18]
Từ những định nghĩa hiệu lực tìm thấy ta có thể hiểu hiệu lực là việc thực hiện
các hoạt động đề ra hoàn thành các hoạt động và đạt được mục tiêu. Hiệu lực các công
cụ truyền thông marketing điện tử là sự thực hiện đúng có kết quả các cơng cụ truyền

thơng marketing điện tử của Công ty để đạt mục tiêu đề ra.
Hiệu lực thể hiện công lực, sức mạnh của sự tác động, điều khiển hay định
hướng mục tiêu của chủ thể điều khiển tới các đối tượng bị điều khiển [15]. Hiệu lực
các công cụ truyền thông marketing điện tử là sự tác động của truyền thông marketing
tới đối tượng khách hàng của công ty thông qua các công cụ xúc tiến bán hàng điện tử,
marketing điện tử trực tiếp, marketing quan hệ công chúng điện tử, quảng cáo trực
tuyến phù hợp điều kiện doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu quản lý và thỏa mãn
nhu cầu thực tiễn xã hội.
Hiệu lực các công cụ truyền thông marketing điên tử phụ thuộc vào các yếu tố:
- Năng lực công ty và chất lượng của nền cơ sở hạ tầng nước ta.
- Đặc điểm tổ chức và thực hiện của công ty
- Sự ủng hộ của khách hàng
Đánh giá hiệu lực các công cụ truyền thông marketing điện tử dựa trên mục tiêu
cua chương trình truyền thơng marketing điện tử. Mục tiêu cụ thế của việc sử dụng các
công cụ truyền thông. Đối chiếu với kết quả đạt được. Đồng thời xem xét loại bỏ các
công cụ mang lại hiệu quả thấp để tránh lãng phí thời gian và nguồn lực. Việc đánh giá
hiệu lực của các công cụ truyền thông điện tử giúp cho hoạt động truyền thông luôn
đạt hiệu quả tốt nhất.
Việc nâng cao hiệu lực các công cụ truyền thơng Marketing điện tử là nâng cao
vai trị cơng ty trong quá trình xây dựng và lựa chọn ra đúng và đủ các công cụ truyền
thông Marketing điện tử cho chiến lược của công ty với mục tiêu tạo sự nhận biết,
quan tâm, cung cấp thông tin, đưa khách hàng mục tiêu đi đến hành động mua sản
phẩm hay dịch vụ công ty. Sẽ giúp hiệu quả đạt được sẽ ở mức tối đa và khơng lãng
phí về mặt chi phí.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TỚI NÂNG CAO

HIỆU LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐIỆN TỬ.
1.3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước
Hiện nay, trong nước có nhiều tài liệu và cơng trình nghiên cứu khoa học trực
tiếp về Marketing điện tử và việc ứng dụng các giải pháp Marketing điện tử vào hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp như:
[3] GS. TS Nguyễn Bách Khoa (2003) Giáo trình Marketing thương mại điện tử
- NXB Thống kê – Hà Nội. Sách trình bày về một số nguyên lý chủ yếu của Marketing
thương mại điện tử, quá trình phát triển Internet và các tiêu chuẩn đánh giá, những vấn
đề về đo lường Internet.
[1] Bộ môn Quản trị tác nghiệp TMĐT, Đại học Thương mại, Hà Nội. Bộ slide
bài giảng “Marketing thương mại điện tử”, Đây là bộ slide khá đầy đủ và toàn diện về
cách thức quản trị chiến lược marketing TMĐT (E-marketing) của một doanh nghiệp
với cách tiếp cận coi chiến lược marketing TMĐT là một chiến lược cấp chức năng
của doanh nghiệp. Bài giảng đưa ra những cơng cụ xúc tiến TMĐT, phân tích ưu –
nhược điểm của từng công cụ, các xu hướng phát triển của các công cụ xúc tiến này,
sự ảnh hưởng của các công cụ theo thứ bậc.
[2] Bộ Công thương với “Báo cáo TMĐT các năm từ 2008 đến 2012". Báo cáo
cho ta cái nhìn về tình hình phát triển và hoàn thiện các nền tảng cho TMĐT và tình
hình ứng dụng TMĐT năm 2008 đến 2012 của các lĩnh vực trong xã hội.
[4] Marketing truyền thơng, Hồng Minh Thư, NXB Lao Động-Xã Hội, 2008
[5] Phạm Thị Hà (2009)“ Giải pháp nâng cao hiệu lực truyền thông marketing
các công cụ quảng cáo trực tuyến tại công ty TNHH Taka Việt Nam” Nghiên cứu giúp
phân tích và đánh giá thực trạng vận hành các giải pháp nâng cao hiệu lực truyền
thông marketing các công cụ quảng cáo trực tuyến tại cơng ty TNHH Taka Việt Nam.
Qua đó đưa ra các giải pháp marketing trực tuyến phù hợp để ứng dụng vào cơng ty
Taka nói riêng và ứng dụng vào các doanh nghiệp kinh doanh nói chung để có thể giới
thiệu sản phẩm của mình khơng chỉ trong nước mà cịn mở rộng ra quốc tế
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
TMĐT nói chung và Marketing điện tử nói riêng trên thế giới đã phát triển từ
những năm 1998, 1999. Chính vì vậy các nghiên cứu trên thế giới về marketing điện tử

là rất chuyên sâu và khoa học. Một số sách và tài liệu về Marketing điện tử như:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14
[10] Joel Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman (2000) “Electronic
Marketing - Intergrating Electronic Resources into the Marketing Process”: nói về
một số nguyên lý Marketing TMĐT và việc đưa tài nguyên điện tử vào các hoạt động
Marketing hiện đại, các cách thức chun mơn hóa hệ thống thơng tin trong Marketing
[8] Ian Chaston, Plymouth Bussiness School (2001) “E – Marketing Strategy”:
nói về các chiến lược Marketing hiện đại và Marketing TMĐT hiện đại. Đưa ra các
giải pháp tình thế chiến lược cho doanh nghiệp kinh doanh trên mạng là chủ yếu.
[9] J.Price & M.Starkov (2009), “Developing an Email marketing”, đề cập cách
thức xây dựng và phát triển chương trình marketing qua email cho các doanh nghiệp,
bao gồm các nội dung: cách thức thu thập dữ liệu khách hàng, xây dựng nội dung
email, cách thức tiến hành…

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG HIỆU LỰC CÁC CƠNG CỤ TRUYỀN THƠNG MARKETING
ĐIỆN TỬ CÔNG TY TNHH TTBK
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC VẤN ĐỀ
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
2.1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
i) Phương pháp sử dụng phiếu điều tra
Sử dụng phiếu điều tra bao gồm 10 câu hỏi đóng. Câu hỏi đóng chứa đựng tất cả

các phương án trả lời có thể có và người được hỏi chỉ việc lựa chọn một trong các
phương án đó. Trong 10 câu hỏi đóng tập trung tìm hiểu về truyền thông marketing
điện tử. Tiến hành phát 20 phiếu điều tra. Đối tượng nhân viên trong công ty và một
số khách hàng thân thiết công ty và đại diện bán hàng khu vực của công ty. Số phiếu
thu về 20 phiếu và 20 phiếu đều hợp lệ (Chi tiết xem tại phụ lục số 1).
Mục đích thu thập những dữ liệu sơ cấp mang tính bao quát nhất về các hoạt
động truyền thông marketing điện tử tại Công ty.
ii) Phương pháp phỏng vấn
Đây là phương pháp thu thập thông tin nhanh dựa trên cách đưa ra những câu
hỏi cho đối tượng được phỏng vấn để thu thập thông tin cần thiết. Mục đích của
phương pháp là đi thu thập thông tin, ý kiến, cảm giác của người được phỏng vấn về
một vấn đề nào đó.
- Nội dung phỏng vấn: tập trung chủ yếu vào việc tìm hiểu về hoạt động
truyền thơng marketing điện tử của chính cơng ty TNHH TTBK. Các câu hỏi tập trung
làm rõ thực trạng áp dụng, những hiệu quả mang lại và những đánh giá của các chuyên
gia của công ty về các công cụ truyền marketing điện tử đối với công ty. Sử dụng
phương pháp này có thể làm rõ hơn các vấn đề cần điều tra mà chỉ qua phiếu điều tra
không thể nắm hết được.
Cách tiến hành : Phỏng vấn giám đốc công ty và các trưởng bộ phận phụ trách
các bộ phân.
2.1.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho đề tài chủ yếu được lấy từ hai nguồn chính:
- Nguồn tài liệu bên trong công ty: gồm các tài liệu giới thiệu website, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh và các thông tin đăng tải trên website

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


16
Phương pháp thu thập mẫu dữ liệu này chủ yếu là việc đến các

phịng ban của cơng ty, đặc biệt là phòng marketing và phòng kinh doanh để thu thập.
- Nguồn tài liệu bên ngồi cơng ty: bao gồm các tài liệu về TMĐT nói chung và
Marketing TMĐT, truyền thơng marketing điện tử nói riêng, phương pháp thu thập
chủ yếu vẫn là tìm kiếm từ các nguồn như thư viện, sạp báo, tìm kiếm trên mạng…
Việc thu thập dữ liệu từ internet được sử dụng thơng qua việc tìm kiếm trên các trang
tìm kiếm thơng dụng như Google.com, Yahoo.com…
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
2.1.2.1. Các phương pháp định lượng
- Sử dụng phần mềm excel 2010: Excel là chương trình bảng tính do Microsoft
phát triển. Đây là một chương trình bảng tính được sử dụng rộng rãi nhất. Trong Excel
có một số cơng cụ cho phép người sử dụng tiến hành phân tích dữ liệu thống kê, Excel
có thể được sử dụng để tổ chức sắp xếp dữ liệu, trình bày dữ liệu, lập bảng, vẽ đồ thị
và phân tích thống kê…
- Phần mềm thống kê và đánh giá định lượng liên quan đến truyền thông và
marketing điện tử: Google Analytics, Google Adwords Planner, Facebook Power
Editor, iSeo và rất nhiều ứng dụng khác.
2.1.2.2. Phương pháp định tính
Nghiên cứu định tính là một phương pháp tiếp cận nhằm tìm cách mơ tả và phân
tích đặc điểm văn hóa và hành vi của con người và của nhóm người từ quan điểm của
nhà nghiên cứu.
Nghiên cứu định tính cung cấp thơng tin tồn diện về các đặc điểm của mơi
trường xã hội nơi nghiên cứu được tiến hành. Đời sống xã hội được nhìn nhận như một
chuỗi các sự kiện liên kết chặt chẽ với nhau mà cần được mô tả một cách đầy đủ để
phản ánh được cuộc sống thực tế hàng ngày.
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU LỰC CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG
MARKETING ĐIỆN TỬ CÔNG TY TNHH TTBK
2.2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH TTBK
2.2.1.1. Giới thiệu về Cơng ty TNHH TTBK
- Tên đầy đủ
- Địa chỉ

- Website

: CÔNG TY TNHH TTBK
: Số 35 Ngõ 67, Phố Đức Giang, Q.Long Biên, Hà Nội.
:   

- Loại hình doanh nghiệp: Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×