Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Tổng hợp kiến thức siêu âm tổng quát lớp 3 tháng Y Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78 KB, 12 trang )

TUYẾN GIÁP
Vị trí, nguyên nhân, phân loại, xác định cấu trúc khối trong tuyến, cấu
trúc tuyến lân cận
BT
Nhu mô mịn, đồng nhất, tăng âm nhẹ, mạch máu phân bố đều
TG to Mặt trước – ngoài mất lõm mà lồi ra, đk trước sau >2cm, chiều dày eo
>5mm, thể tích mỗi thùy >10cm3
Bẩm Bất sản tuyến giáp; thiểu sản tuyến giáp; tuyến giáp lạc chỗ
sinh
Lan
Bướu cổ -Nn: thiếu iod => tăng sản cấu trúc tuyến
tỏa
đơn thuần -Tăng thể tích >12cm3, có thể tăng âm, âm đồng đều
Viêm
Viêm TG tự miễn mạn tính:
tuyến giáp -VTG im lặng: Kháng thể kháng peroxidase tuyến giáp và
tự miễn
kháng thể thyroglobulin cao, sự xâm nhập tb lympho vào
các nang gây tổn thương nhiễm độc và suy giáp, sau đó
chức năng tuyến giáp bình thường. SA: tăng nhẹ kích thước,
giảm âm nhẹ, đồng nhất. Chụp xạ hình giáp thấy sự suy
giảm rõ rệt trong sự hấp thu tuyến giáp
-VTG sau sinh: 5%, thường sau sinh 2-6 tháng, sau 2-6 tuần
suy giáp. SA: tuyến giáp to nhẹ, giảm âm lan tỏa. Chụp xạ
hình tương tự VTG im lặng
+VTG Hashimoto: Hay gặp, gd đầu phì đại nhẹ tuyến; gd
sau teo nhỏ, xơ hóa, bờ tuyến khơng đều, nhu mơ ko đồng
nhất, thô, giảm âm lan tỏa, tăng sinh mạch trên doppler
Basedow
VTG cấp
tính hóa


mủ
VTG dạng
u hạt bán
cấp
VTG xơ
hóa xâm
nhập

-Bệnh Graves (cường giáp)
-Nữ > nam. Tuyến to ra trên nền giảm âm, có thể thấy nhiều
ổ nhỏ, tăng mạch tưới máu, Doppler giãn và tăng sinh mạch
lan tỏa, PD có Vp tăng
-Hiếm gặp, do vi khuẩn gây áp xe trong tuyến
-SA: Khối dịch đặc, dải âm mảnh bên trong, vỏ rõ, có thể có
khí, tăng sinh mạch ngoại vi trên CD
-Viêm TG De Quervain, khá hay gặp, ls sưng đau, thường
ko đối xứng
-SA: Giảm âm, thường 2 bên, thường khu trú cùng ngoại vi
dạng bản đồ, mạch bt hoặc ít
-Viêm mạn tính Riedel, hiếm gặp, nữ>nam 5 lần, trung niên
-TG phì đại lan tỏa, cấu trúc âm không đồng nhất, thường
kèm theo xơ hóa sau PM, trung thất, viêm đường mật xơ


hóa
Nang

-Nang đơn thuần: trịn hay bầu dục, bờ rõ, chứa
dịch trong, có bóng tăng cường phía sau
-Nang tuyến: Gồm nhiều nang to nhỏ khác

nhau, cách nhau bằng vách mỏng
-Nang chảy máu: có mơ tăng âm cố định hay lơ
lửng trong dịch nang
-Nang keo: Có mơ đậm âm ko bám thành
-Nang thối hóa ác tính rất ít
Lành tính
U
tuyến 5-10% khu trú, nữ >nam 7 lần, 10% có cường
(Adenoma giáp, thường đơn độc
)
-SA: Có vịng halo dày, đều, Doppler mạch
máu từ ngoại vi vào trung tâm giống nan hoa
bánh xe
Abces
Ổ dịch ko trong, thành dày ko đều chứa cấu
trúc sinh âm to nhỏ khác nhau
VTG
K biểu mô -K BM nhú 75-90%: nữ>nam, đi căn bạch
khu
huyết, ít di căn xa. SA: Giảm âm, vi vơi hóa,
trú
tăng sinh mạch, hạch cổ giảm âm – vơi hóa –
hoại tử
-K BM tuyến nang
K ko biệt -<5%, thường >60t, có thể phối hợp k bm nhú
hóa
và tuyến nang, tiên lượng xấu nhất, phát triển
nhanh, di căn sớm, xâm lấn lân cận
Ác tính
-SA: Khối giảm âm, thường kích thước lớn, bờ

ko đều, ranh giới ko rõ, xâm lấn
U lympho -4% k giáp, hay gặp non-Hodgkin, nữ> nam,
70-80% phát triển từ nền VTGTMMT tăng
lympho
-SA: Khối giảm âm khu trú, nằm gần các mạch
máu, nhiều thùy múi, thối hóa nang, hoại tử,
khối u lớn, ôm quanh các mạch vùng cổ lân
cận, nhu mơ cịn lại ko đồng nhất
Dấu hiệu ác tính
1.Có thành phần đặc 2. Giảm âm hoắc rất giảm âm 3. Có
múi nhỏ hay bờ khơng đều 4. Vi vơi hóa 5. Chiều cao lớn
hơn chiều rộng
Tổn thương lành Nang đơn thuần, nang hỗn hợp dạng “bọt”, vơi hóa lớn đơn
tính
độc, viêm tuyến giáp bán cấp
Tuyế Lành tính U hỗn hợp -Thường gặp tuyến mang tai 70%, một bên, tái


– u
hình

n
nước
bọt

Ác tính

Cường
Tuyế cận giáp
n cận Carcinom

giáp
a
Nang

đa phát nếu mổ ko hết
-SA: Khối đặc, giảm âm, ko tăng sinh mạch.
Trong khối có thể có chảy máu hay thối hóa
nang, chuyển ác tính hiếm
U
U lành, gặp nhiều nam giới hút thuốc lá,
Wharthin thường 1 khối, 1 bên, ít chuyển ác
-SA: Khối hình bầu dục, giới hạn rõ, giảm âm,
thường có nhiều vùng trống âm, tăng sinh
mạch
Nang
Bẩm sinh từ khe mang, mắc phải từ u thượng
bì lympho, viêm tuyến, chấn thương hay do sỏi
, dễ nhiễm trùng, tạo đường dò
-SA: Nang bờ rõ, trống m
-Nang giáp lưỡi là di tích của ơng giáp lưỡi,
chứa cả chất keo, chất nhầy
-Nang bạch huyết trẻ em <2 tuổi, ở 2 bên cổ,
hình nang nhiều ổ, ngách, có thể thành dày nhẹ
ko đều
-Nang bì: Hay ở đường giữa vùng xương
móng, cấu trúc vừa dịch vừa mơ đậm âm, có
hạt đậm âm của canxi
VTNB
-Do virus tuyến to, có nhiều nốt giảm âm nhỏ
rải rác, tăng tưới máu

-Do vi khuẩn tuyến to, có khối giảm âm và ổ
tăng âm của mủ, ấn đau kèm hạch cổ
-VT mạn tính tái phát có thể thấy ống tuyến
giãn. PB hc Sjogren và lymphoma non-Hogkin
<30% u mang tai, 50% u dưới hàm, u dưới lưỡi thường là ác
tính
Carcinoma Khối giảm âm, bờ ko đều, xâm lấn
Di căn
Hiếm gặp, có thể do melanoma, u vú, phổi
Lymphom Khó phân biệt với các u khác
a
Nhược cơ, mất cân, thưa xương…
SA: quá phát tuyến, tăng kích thước, giảm âm
Tăng canxi mạnh trên 140mg/l. SA: tuyến to ra, có thể nang
hóa, giàu mạch
Chứa thanh dịch


TUYẾN VÚ
Da dày ở ngoại vi + quầng vú quanh núm vú do tc xơ, cơ, tuyến bã và
Cấu
tuyến vú tạo thành + núm vú gồm 2 lớp cơ > tc mỡ dưới da > tc tuyến: các
tạo
thùy và tổ chức liên kết > lớp mỡ sau tuyến > lớp cơ thành ngực và xương
sườn
1.Bình thường
2.Lành tính
Birads 3.hầu như chắc chắn lành tính <=2% nguy cơ ác tính
4.Nghi ngờ ác tính
5.Ác tính >=90%

Lành Tăng âm mạnh, Hình elip, 2 hoặc 3 thùy, vỏ giả mảnh
tính
Dấu
Trung Đường kính tối đa, đồng âm, giảm âm nhẹ, tăng âm phía sau
hiệu
gian
trung bình, tăng âm, cấu trúc ko đồng nhất hoặc đồng nhất
Ác
Hình gai, các bờ góc cạnh, giảm âm rõ, bóng cản âm phía sau, vơi
tính
hóa, ống kéo dài, hình nhánh, bờ thùy múi
Nang Thành mỏng, bờ đều, ranh giới rõ, bóng lung bên mảnh, trống
đơn
âm, tăng âm phía sau, có thể đè ép được
thuần
Nang Vẩn tăng âm đọng ở thấp, có thể do chảy máu, nhiễm trùng hoặc
biến
nang sữa cô đặc, vách ngăn mỏng, gồm nang sữa, nang bã
Nang chứng
Khối chứa cả phần đặc và phần nang, vỏ dày, ko đều, đa thùy,
Nang phần đặc dạng polyp lồi vào lòng nang. Khối lành tính: u sợi
phức tuyến, tăng sản mơ đệm giả u mạch và u diepj thể, ổ áp xe hoặc
hợp
khối máu tụ. Ác tính: IDC hoại tử, u diệp thể ác tính, dic căn,
carcinoma nhầy
U
Lành U xơ Thường phụ nữ 20-30t, SA khối hình trịn hoặc bầu dục
tính
tuyến hoặc bờ thùy múi lớn, bờ đều, ranh giới rõ, đôi khi thấy
giả vỏ bao quanh, thường thuôn dài và chiều rộng lớn

hơn chiều dày, thường giảm âm đều, đồng nhất và đơi khi
có vách mỏng bên trong, bóng cản âm phía sau khi có
vơi hóa
U mỡ u nằm nơng, cứng mềm, di động, SA: u bờ rõ nét, giảm
âm hoặc tăng âm, đồng nhất. Hoại tử mỡ: nguyên nhân
chấn thương hoặc phẫu thuật. SA phụ thuộc vào giai
đoạn, ha các đám hoặc đường bờ viền tăng âm, kết hợp
xung quanh có thể thay đổi. U mô thừa: gọi là u sợi tuyến
mỡ, bao giả trong là hỗn hợp các thành phần: mỡ, tuyến,


U
diệp
thể
U
mạch
máu
Vú xơ
hóa

sợi gọi là vú trong vú, SA cấu trúc âm hỗn hợp và có thể
phân biệt với mơ tuyến xung quanh
: là u sợi biểu mô, SA: tương tự u xơ tuyến, ít có vơi hóa,
#có tính chất âm ko đồng nhất. u>3cm thường gợi ý ác
tính, có thể gặp biến đổi nang hóa
gồm u mạch hang, u mạch mao mạch, u quanh tiểu thùy,
SA u tăng âm kèm bóng cản dạng vơi hóa bên trong
phụ nữ tiền mãn kinh có biểu hiện mơ hồ, SA ha khối cản
âm mạnh, bờ rõ hoặc ko do phần phía trước cản âm, có
thể đa cung


Viêm Giai đoạn sớm là ha khối đặc, ranh giới rõ hoặc ko, lớp
nhiễm da lân cận dày lên và mơ tuyến phù nề
tuyến

Ác
Tính chất:bờ tua gai 87%, tạo góc, bờ đa cung nhỏ hoặc rang cưa,
tính
bóng cản âm phía sau, giảm âm kém rõ rệt, ko đồng nhất, vi vơi
hóa vơi hóa lan rộng ống tuyến có phân nhánh, trục lớn thẳng
đứng 74%, lan rộng của ống tuyến và phân nhánh ống tuyến
tương ứng với tình trạng tổn thương trong ống tuyến kéo dài tới
núm vú, viền tăng âm dày bao quanh u thể hiện sự phản ứng mô
đệm ngoại biên và xâm lấn 74%, ung thư tròn thường hướng tổn
thương thẳng đứng,
Vai trò -Sàng lọc khi kết hợp Xquang tuyến vú, phát hiện, theo dõi bệnh lý, cấy
ghép vú

LÁCH
Giải
phẫu
Bất

Cắt dọc
Trên là vịm hồnh, sau dưới là thận
Cắt
Thận ở trong
ngang
Lách phụ Khối tròn, bờ đều, đồng âm lách, hay gần rốn lách, phân biệt hạch



thường
số
lượng
lách(3)

Lách lạc Dây chằng treo lách khơng có hoặc lỏng, xoắn cuống gây đau
chỗ
bụng
Đa lách hoặc khơng có lách: Bất thường về trục cơ thể

Chẩn
Dọc lách > 13cm, Dày > 6cm, vượt quá cực dưới thận trái
đoán
Lách to
Nguyên Bệnh máu ác tính, RL cấu tạo hồng cầu, thâm nhiễm u lymphoma
nhân
Tăng áp lực TMC, Viêm, nhiễm trùng, KST, RL chuyển hóa
1.Tụ máu dưới bao lách 2. Đụng giập, tụ máu trong nhu mô. 3.Vỡ lách. 4.Tổn
Chấn
thương cuống mạch của lách.5. Các tổn thương phối hợp: gan, thận, xương
thương
sườn, dịch màng phổi, dịch ổ bụng.
lách
SA FAST: tìm dịch hố lách thận, gan thận, túi cùng dougla, màng tim
Nang
Nguyên Hiếm gặp
và tổn phát
thương Thứ phát Sau chấn thương, nhồi máu, viêm, nhiễm trùng
dạng

Phân biệt U dạng nang, u hoại tử, viêm, áp xe, nang biến chứng
nang
Lành
Hemangioma
tính
Lymphangioma: Giãn các ống bạch huyết do bẩm sinh hay mắc
phải
Hamartoma: u tuyến hay tăng sản dạng nốt
U lách
Ác tính
Lymphoma: (4) Lách to lan tỏa, nhu mơ đều, các tổn thương dạng
nốt nhỏ <3cm, nốt to >3cm, khối đặc khu trú
U di căn vào lách: thường đa ổ
U nguyên phát: ít gặp
Nhồi
Ổ giảm âm ở ngoại vi, hình tam giác, khơng có tín hiệu mạch
Tắc
máu lách Ổ tăng âm tạo ngấn lõm ở bờ lách
mạch
Tắc TM Hình khuyết trong lòng mạch, hay gặp trong viêm tụy cấp
lách
lách

TỤY
Giải
phẫu

Tạng sau phúc mạc, khơng có vỏ bao
Cắt ngang: Đầu, thân, đi tụy, mỏm móc. Kích thước, cấu trúc âm thay đổi
theo tuổi: Đầu, đuôi: 20-25mm, thân: 15-20mm

TM mạc treo tràng trên: đầu tụy ở ngoài, cổ tụy ở trước, mỏm móc ở sau
Thân TM cửa và TM chủ dưới: TMC chạy chếch, phía trước TMCD, đầu tụy


ở phía dưới, thân TMC ở trước TMCD, giới hạn của bờ trên đầu tụy
Đm mạc treo tràng trên: Phía trước và // ĐMC, bao quanh bởi tổ chức mỡ
tăng âm, mốc xác định thân tụy, tạo góc hẹp với ĐMC <15 độ
ĐM lách: chạy dọc bờ trên của thân và đi tụy, phía trên TM lách, chạy uốn
khúc, trong – ngồi nhu mơ tụy
ĐM lách: Các câu trúc dạng nang trông và quanh tụy nên được kiểm tra thêm
bằng siêu âm doppler
TM lách: Thân và đuôi tụy trên mặt phẳng ngang. Dưới tm lách là tổn thương
ngồi tụy
Mỏm móc tụy: Phía sau bó mạch MTTT, có thể giảm âm hơn so với nhu mơ
tụy
Bệnh
Định nghĩa
Tiến triển
XN
SA

Q trình viêm cấp tính của nhu mơ tụy và tổ chức quanh tụy
Cấp, có thể phục hồi hồn tồn (phân độ trên siêu âm A-E)
Amylase, lipase, CECT
Tăng kích thước, thay đổi cấu trúc âm, thay đổi đường bờ, thâm
nhiễm mỡ và dịch quanh tụy
Viêm
Biến chứng VTC hoại tử nhiễm trùng: nhu mô tụy hoại tử hoặc tổ chức mỡ
tụy
quanh tụy hoại tử, bội nhiễm. Nặng vào tuần 2-4, Dấu hiệu các

cấp
bóng khí trọng / quanh tụy. CĐ: chọc hút dịch
VTC hoại tử trung tâm: phần nhu mô hoại tử ở thân tụy gây mất
liên tục ống tụy
Tụ dịch trong/quanh tụy
Giả phình mạch, huyết khối TM
Viêm Định nghĩa Bệnh tiến triển thành nhiều đợt,tổn thương không phục hồi của
tụy
nhu mô tụy, 70-90% do nghiện rượu, LS: đau thượng vị, rối
mạn
loạn hấp thu, ĐTĐ
tính SA
Thay đổi về hình thái: kích thước, đường bờ …, ống tụy giãn
khơng đều, vơi hóa trong nhu mơ và trong ống tụy. Cđ: SA nội
soi, MRCP
Ung YTNC
Thuốc lá, rượu, tuổi cao
thư
LS
Tắc mật, thay đổi tình trạng tồn thân
tụy
SA
Hay gặp ở đầu tụy 75%
HA trực tiếp khối “hypo”, đường mật, ống tụy, xâm lấn mạch
máu, di căn …
Còn
cđ Thâm nhiễm mỡ, hạch quanh tụy. Xâm lấn tá tràng, ĐM vị tá
phẫu thuật tràng. Bao quanh <1/2 chu vi TMC, TM MTTT



Khơng cịn Xâm lấn dạ dày, đại tràng, mạc treo tt, TMCD, ĐMC. Di căn
cdpt
gan, phúc mạc, hạch cạnh ĐMC, hạch mạc treo xa, xấm lấn ĐM
thân tạng, ĐM gan, ĐM MTTT
Nang thanh Lành tính, hay ở đầu tụy, gồm nhiều nang nhỏ, thường có sẹo
dịch
xơ và vơi hóa trung tâm. Phân biệt: IPMN thể nhánh phụ
<2cm theo dõi, >4cm can thiệp
Nang nhày Nguy cơ thối triển ác tính, hay gặp phụ nữ trung niên, số lượng
Nang
nang ít, có vách dày, hay gặp thân và đuôi tụy
tụy
U nhày nhú Thông với ống tụy do nguồn gốc từ lớp lót thượng bì của ống
nội
ống tuyến tụy, khơng có sẹo hóa hay vơi hóa. ?dấu hiệu ống tụy
tuyến
giãn?
(IPMN)
(IPMN thể nhánh phụ phân biệt)

ỐNG TIÊU HĨA
Bình
thường

Viêm
ống
tiêu
hóa

Nhu mơ đồng đều, liên tục, chiều dày thành ruột <4mm, ruột non

<3mm, đại tràng < 5mm, ko dịch ổ bụng, ko thâm nhiễm mỡ
Các lớp trên SA: Đường mảnh tăng hồi âm là mặt phân cách giữa mt
chất chứa và lớp niêm mạc, lớp niêm mạc và cơ niêm giảm hồi âm
<=1mm, lớp dưới niêm mạc tăng hồi âm <=1mm, lớp cơ <=2mm giảm
hồi âm, thanh mạc và mặt phân cách giữa thanh mạc và mô liên kết
tăng âm
SA
Dày thành ống tiêu hóa, ấn ko xẹp, cịn tồn tại hay mờ
ranh giới các lớp thành ống tiêu hóa, tăng tưới máu, thâm
nhiễm vùng xung quanh
Nguyên
Nhiễm trùng
nhân
Lao, KST, virus, tự miễn, tia xạ
Biến
Abces trong thành ống tiêu hóa, thủng (viêm phúc mạc
chứng
khu trú – abces, VPM lan tỏa), tắc ruột


Viêm RT

1.ĐK >6mm 2. Ấn ko xẹp 3. Tăng sinh mạch 4.Thâm
nhiễm viêm xung quanh
PB viêm phần phụ, sỏi niệu quản (P)
Lành tính Polyp, leiomyoma, schwannoma, lipoma, hemangioma
Lớp dưới niêm mạc, bờ đều, xu hướng phát triển trong
lịng ƠTH
U ống
tiêu

Ác tính
-VT: dạ dày, đại tràng (góc đt), trực tràng, thực quản, hiếm
hóa
gặp ở tá tràng, hồi tràng, hỗng tràng
-DD: phát triển vào trong ống tiêu hóa gây hẹp, tắc ruột
-Di căn hạch
Khẩu kính lịng ruột lớn, trong chứa dịch, hơi, các chất chứa khác; tăng
Tắc
nhu động trên vị trí tắc
ruột
-Hoại tử: Doppler giảm hoặc mất dòng chảy đm trong mạc treo và trên
thành ruột tương ứng, phù nề thành, dịch ổ bụng, mất nhu động
-Mặt cắt ngang thấy nhiều vòng trịn hình nhẫn lồng vào nhau, thành
ruột giảm âm, mạc treo của quai ruột lồng tăng âm
Lồng
-Mặt cắt dọc xen kẽ nhiều lớp ruột xen kẽ nhau và xen kẽ mạc treo tăng
ruột
âm (hình nĩa, bánh sandwich)
-Vị trí hay gặp hồi-đại tràng, nguyên nhân thường viêm hồi tràng, hạch
mạc treo, polyp hoặc u, túi thừa meckel

TUYẾN TIỀN LIỆT
Túi
tinh
TLT
Phì
đại
lành
tính


Dài 30mm, dày 15mm
Cao: 30mm, dày 20mm, rộng 40mm, thể tích 15-20cm3
Quá sản lành tính của mơ tuyến, thường >40t, vị trí: vùng chuyển tiếp, SA
giai đoạn sớm cá nhân tăng sản nhỏ giảm âm nằm trong vùng chuyển tiếp,
kích thước tăng chưa đáng kể, ggd sau biến đổi hình dạng TLT, lồi vào
lòng bang quang, giảm âm đồng nhất hoặc ko đồng nhất, đơi khi có vơi
hóa


Viêm
tiền
liệt
tuyến
Nang
TLT

Ung
thư
TLT

Cấp tính: ổ giảm âm khu trú ở vùng ngoại vi tiền liệt tuyến, tăng tưới máu
trên Doppler
Mán tính: Nốt tăng âm khu trú ở vùng ngoại vi hoặc chuyển tiếp
-Nang Muller: >15mm, ở cao, vượt quá đáy TLT
-Nang bầu dục: <7mm, ở giữa gần ụ núi, ko vượt quá đáy TLT
-Nang túi tinh
-Nang ống phóng tinh (nang Wolff): hiếm gặp, thứ phát do tắc ống, giảm
khả năng sinh sản, rối loạn xuất tinh, xuất tinh ra máu, cấu trúc dạng nang
ở vị trí ơng sphongs tinh + giãn túi tinh
-K ở ngoại vi thường giảm âm, ranh giới rõ, hiệu ứng khối và xâm lấn

xung quanh
-K ở chuyển tiếp giảm âm, ranh giới ko rõ
-Doppler tăng sinh mạch

TINH HỒN
Bìu
Tinh
hồn

-Da, mạc nơng, cơ bìu, mạc ngồi, mạc trong, màng tinh hồn có vài ml
dịch <5mm
-Trẻ sơ sinh dài 1cm, rộng 1,5cm. <12 tuổi: 1-2cm3. Người lớn: 15cm3 ~
5x3x2. Teo <10gr. VN: 7-12cm3, teo <7gr
-Đm từ mặt trược ĐM chủ bụng giữa Đm thận và MTTT qua ống bẹn, TM
đổ vào TMCD và thận trái
-Trước dậy thì giảm âm đền, sau dậy thì tăng âm nhẹ đều có thể thấy ống
dẫn tinh
Đầu hình tháp 5-12mm, thân 2-4mm, đi 2-5mm

Mào
TH
Bệnh

Tổn
khối thương
ở bìu tinh
hồn
lành
tính


Nang tinh hồn cần phân biệt nang màng trắng ở vị trí góc tạo bởi
vỏ nang và tinh hồn ( góc nhọn – góc tù)
Giãn ống lưới tinh:Ống sinh tinh bị tắc nghẽn, Doppler (-)
Loạn Hiếm, khiếm khuyết mô phôi làm cản trở nối thông giữa
sản
các lưới tinh ở rốn TH với các ống xuất trong MT. SA các
nang nang dịch vùng rốn TH, thong nhau, có vách giữa các nang
U
Nguồn gốc từ tb mầm, lành, SA nang dịch đặc, giảm âm,
nang hiếm khi tăng, có vỏ tăng âm đều xung quanh



Abces
Nhồi máu bán phần
Bệnh u hạt
Dính
lách
-TH
Vơi
hóa
U
ngun
bào
tinh
U
tb
sinh
dục
Ác tính U qi


Do ứ đọng tinh trùng, SA khối
dạng dịch đặc, nằm trong hoặc
cạnh mào tinh
Bất thường bẩm sinh, SA khối gaimr âm đồng nhất, ranh
giới rõ, Doppler (+)
-Nốt vơi hóa lớn nghĩ đến tb Sertoli
-Vi vơi hóa: lành tính, tiêu chuẩn >5 nốt/ lát
Gặp nhiều nhất trong u tb mầm, 30-40t, 8-30% ts TH ẩn,
SA: giảm âm, ranh giới ko rõ, đồng nhất
SA nhỏ, đặc, giảm âm

5-10% u nguyên phát tại TH,SA bờ đều, ranh giới rõ,
đồng nhất, trong có phần đặc và phần kén dịch, có thể
tăng âm kèm bóng cản do có vơi, xơ hóa
Lymph Tổn thương thứ phát(TTTP) hay gặp nhất tại TH, chủ
oma
yếu u lympho ko Hogkin, SA tinh hồn tăng kích thước
tồn bộ, giảm âm, tăng mạnh tưới máu
Bạch
TTTP thâm nhiễm ko đặc hiệu, khó phân biệt với
cầu cấp lymphoma trên ha, tăng mạnh tưới máu

Mào
tinh

U nang
tinh
dịch
Kén

mào
tinh
Viêm
mào
TH
mạn
Khối Tràn
-NN: cịn ống phúc tinh mạc, chấn thương, u, viêm
ngồ dịch
i TH màng
TH


Tràn
máu
màng
TH
Tràn
mủ
màng
TH
Giãn
TM
tinh
Thốt
vị bẹn
Bệnh Xoắn

TH
đau

bìu
cấp
Viêm
mào
TH
Viêm
TH MTH
Hoại tử
tầng
sinh
mơn

SA: nhiều cấu trúc hình ống, giảm âm và giãn ngoằn ngoèo, đk >
2,5mm, rõ nhất vị trí trên và bên TH, valsava có dịng trào ngược

-Thường gặp độ tuổi sơ sinh, dậy thì, nên được phẫu thuật <6h, gđ
sớm ko thấy dòng chảy của TM, ko tín hiệu mạch trong nhu mơ
TH và MTH, ha xoắn của thừng tinh; gđ muộn TH và MTH tăng
kích thước, TH giảm âm và hỗn hợp âm ở gđ muộn do hoại tử
chảy máu, MTH hỗn hợp âm, tràn dịch màng TH phản ứng,
Doppler (-)
-PB: viêm mào TH, viêm MTH – TH, tràn dịch màng TH



×