TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÔN KẾ TOÁN QUỐC TẾ
TIỂU LUẬN
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Giảng viên hƣớng dẫn ThS. Trần Tú Uyên
Các thành viên
Phạm Văn Cơng
: A3 – Kế tốn – K46
Nguyễn Thị Ngọc Mai
: A3 – Kế tốn – K46
Nguyễn Gia Tín
: A3 – Kế tốn – K46
Đỗ Kim Tồn
: A4 – Kế toán – K46
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2010
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU .............................................. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ HAI CHUẨN MỰC KẾ TOÁN IAS 02 VÀ VAS 02 .............. 4
PHẦN II: SO SÁNH HAI CHUẨN MỰC IAS 02 VÀ VAS 02 ......................................... 5
1. Cơ quan ban hành ................................................................................................ 5
2. Phạm vi áp dụng .................................................................................................. 5
3. Mục đích ban hành chuẩn mực ............................................................................ 5
4. Định nghĩa về hàng tồn kho .................................................................................... 5
5. Xác định giá gốc hàng tồn kho ................................................................................ 6
6. Đối tƣợng hàng tồn kho .......................................................................................... 7
7. Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc và trƣờng hợp giảm giá hàng tồn kho ........... 8
8. Đối tƣợng lập dự phịng ......................................................................................... 9
9. Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho ................................................................. 10
10. Phƣơng pháp hạch toán ...................................................................................... 11
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
11. Các tính tốn và trình bày ................................................................................... 12
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 13
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 14
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
LỜI MỞ ĐẦU
Hàng Tồn Kho là tài sản không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp khi tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Dự trữ hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp duy
trì đƣợc sản xuất kinh doanh liên tục, cũng nhƣ đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng
và từ đó gia tăng thêm lợi nhuận. Tùy theo từng doanh nghiệp, từng ngành hàng mà có
phƣơng pháp quản lí hàng tồn kho khác nhau. Vậy đứng trên góc độ kế toán, hàng tồn
kho sẽ đƣợc hạc toán nhƣ thế nào
Để đáp ứng kịp thời với tình hình thực tế về yêu cầu cung cấp thông tin phù
hợp, đa dạng và tạo điều kiện để hội nhập với hệ thống thông tin trong khu vực, trên
thế giới, kể từ năm 2000 Bộ tài chính đã ban hành 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng Tồn Kho đƣợc ra đời theo quyết định số
149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ tài chính, về cơ bản đƣợc
xây dựng dựa trên nền tảng chuẩn mực quốc tế IAS 02, kèm theo là một số điều chỉnh
cho phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội đặc thù của Việt Nam. Nhằm phục vụ cho
mục đích tìm hiểu, học tập, hệ thống hóa từ đó sử dụng các chuẩn mực kế tốn và áp
dụng vào thực tế các doanh nghiệp một cách dễ dàng, thuận tiện và phù hợp, chúng tôi
lựa chọn đề tài “So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc
tế VAS 02 và IAS 02” làm đề tài nghiên cứu của mình.
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Do thời gian có hạn nên việc thực hiện đề tài khó tránh khỏi những sai sót nhất
định, chúng em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp, sửa chữa của giảng viên - ThS
Trần Tú Uyên để chúng em có thể hồn thiện đề tài này một cách tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!
Hà Nội, tháng 12, 2010
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN 1. GIỚI THIỆU VỀ 2 CHUẨN MỤC KẾ TOÁN IAS 02 VÀ VAS 02
Sự phát triển theo hƣớng quốc tế hoá các chuẩn mực kế toán là hết sức cần thiết nhằm
tạo ra "ngôn ngữ chung" và "sân chơi đạt tiêu chuẩn" sẽ làm tăng hiệu quả thị trƣờng
thế giới và tăng khả năng hợp tác tìm kiếm vốn góp phần cạnh tranh có hiệu quả.
Uỷ ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) là một tổ chức độc lập có mục tiêu nhằm
đạt đƣợc sự thống nhất trong các nguyên tắc kế toán mà các doanh nghiệp và các tổ
chức trên thế giới sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Uỷ ban này đƣợc điều hành bởi
một hội đồng gồm đại diện của 13 nƣớc thành viên và trên 4 tổ chức thành viên khác.
Tất cả các thành viên của uỷ ban chuẩn mực kế toán quốc tế đều là các chuyên gia kế
toán hàng đầu thuộc liên đồn kế tốn quốc tế (IAFC).
Uỷ ban chuẩn mực kế toán quốc tế đã xây dựng đƣợc hệ thống các chuẩn mực kế tốn
cơ bản có thể vận dụng ở các quốc gia khác nhau trên cơ sở tiêu chuẩn hố và hài hồ
đáp ứng xu hƣớng tồn cầu hố hiện nay đặc biệt là hài hồ và thống nhất trong việc
lập và trình bày các báo cáo tài chính. Vì vậy có nhiều quốc gia quan tâm đến việc
nghiên cứu, xây dựng và công bố các chuẩn mực kế toán quốc gia trên cơ sở vận dụng
chuẩn mực kế toán quốc tế xem xét chuẩn mực kế toán quốc tế về hàng tồn kho IAS 2
là căn cứ để có thể so sánh với chuẩn mực kế tốn Việt Nam (VAS 2) và những quy
định kế toán hàng tồn kho hiện nay từ đó có những phƣơng hƣớng hoàn thiện.
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Mục đích của chuẩn mực kế tốn quốc tế số 2 (IAS 2) và chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 2 (VAS 2) - Hàng tồn kho là quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc và
phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho, gồm: xác định giá trị và kế tốn hàng tồn kho vào
chi phí; ghi giảm giá hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc
và phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài
chính.
Sau đây, chúng tơi sẽ đi chi tiết về sự giống và khác nhau giữa 2 chuẩn mực này:
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN II. SO SÁNH HAI CHUẨN MỰC KẾ TOÁN IAS 2 và VAS 02 – HÀNG
TỒN KHO
1. CƠ QUAN BAN HÀNH
-
IAS 02 do International Accounting Standards Board (IASB) ban hành lần
đầu tiên vào tháng 12/1993. Tiếp đó lần lƣợt ban hành các bản mới hơn vào
các đợt: 12/1997, 12/2003, 11/2006
-
VAS 02 do quyết định của bộ trƣởng bộ tài chính số 149/2001/QĐ- BTC
ban hành ngày 31/12/2001
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
- IAS 02 đƣợc áp dụng trên phạm vi thế giới, do các quốc gia lựa chọn
- VAS 02 chỉ đƣợc áp dụng tai Việt Nam
3. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH CHUẨN MỰC
- Đều nhằm mục đích hƣớng dẫn tuân thủ các phƣơng pháp xác định, ghi nhận
hàng tồn kho
4. ĐỊNH NGHĨA VỀ HÀNG TỒN KHO
4.1.
Giống nhau: cả IAS 02và VAS 02 đều định nghĩa về hàng tồn kho nhƣ sau:
+ Hàng hoá mua về để bán nhƣ: các hàng hoá do một đại lý mua về để bán
hoặc đất đai và các tài sản khác đƣợc giữa để bán
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
+ Thành phẩm tồn khoá hoặc sản phẩm dở dang;
+ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho phục vụ quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ
+ Chi phí dịch vụ dở dang.
4.2.
Khác nhau: Tƣơng tự nội dung của IFRS, tuy nhiên VAS không đề cập đến
trƣờng hợp hàng tồn kho bao gồm cả đất và các tài sản khác đƣợc giữ lại để bán.
( theo IAS 02- khoản 10 và VAS 02- khoản 3)
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
5. XÁC ĐỊNH GIÁ GỐC HÀNG TỒN KHO
5.1.
Giống nhau: IAS và VAS đều quy định cách tính giá gốc cho hàng tồn kho nhƣ
sau:
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiệu
quả. (IAS02- mục 10, VAS02- mục 03)
-
Trong đó các chi phí xác đinh nhƣ sau:
+ Chi phí thu mua của hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thuế khơng đƣợc
hồn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong q trình mua hàng và các chi
phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thƣơng
mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất đƣợc trừ
khỏi chi phí mua. (IAS 02- khoản 11, VAS 02- khoản 06).
+ Chi phí chế biến: chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên
quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất, nhƣ chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất
chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong q trình chuyển hóa
ngun liệu, vật liệu thành thành phẩm.
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thƣờng khơng thay
đổi theo số lƣợng sản phẩm sản xuất, nhƣ chi phí khấu hao, chi phí bảo dƣỡng máy
móc thiết bị, nhà xƣởng,... và chi phí quản lý hành chính ở các phân xƣởng sản xuất.
Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thƣờng thay đổi
trực tiếp hoặc gần nhƣ trực tiếp theo số lƣợng sản phẩm sản xuất, nhƣ chi phí nguyên
liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp.
+ Khơng bao gồm các khoản chênh lệch tỷ giá hối đối
5.2.
Khác nhau:
TIÊU CHÍ
Chi phí khác
IAS 02
VAS 02
-Theo IAS02 trong một số
-VAS02 không đề cập.
trƣờng hợp, chi phí đi vay
-VAS02 khơng đề cập.
đƣợc hạch tốn vào giá trị
hàng tồn kho theo QĐ của
IAS23 – Chi phí đi vay.
- Khi mua hàng tồn kho
theo phƣơng thức trả
chậm, số tiền chênh lệch
cao hơn so với giá trị khi
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
mua theo điều khoản nợ
thơng thƣờng sẽ đƣợc hạch
tốn vào chi phí tài chính
trong kỳ trả chậm
Phân bổ chi phí biến đổi
cho giá thành phẩm
- Phân bổ khấu hao máy
- Phân bổ kháu hao máy
móc theo giá trị có thể
móc theo thực tế sp phát
thực hiện đƣợc (mang
sinh
tính ƣớc lƣợng tƣơng
đối)
6. ĐỐI TƢỢNG HÀNG TỒN KHO
6.1.
Giống nhau: Cả IAS 02 và VAS 02 đều quy định đối tƣợng của hàng tồn kho
bao gồm:
- Hàng hoá mua về để bán nhƣ: các hàng hoá do một đại lý mua về để bán hoặc
đất đai và các tài sản khác đƣợc giữa để bán;
- Thành phẩm tồn khoá hoặc sản phẩm dở dang;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho phục vụ q trình sản xuất;
- Chi phí dịch vụ dở dang.
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Khác nhau:
6.2.
TIÊU CHÍ
IAS 02
VAS 02
Đối với hàng tồn kho là sp
Ko áp dụng đối với hàng
Khơng có quy định cụ thể
nơng nghiệp, khai khống
tồn kho thuộc thuộc sp
là khơng đƣợc áp dụng.
nơng nghiệp, khống sản,
và mơi giới thƣơng mại
(tham khảo IAS 41
7. GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƢỢC VÀ TRƢỜNG HỢP GIẢM GIÁ
TRỊ HÀNG TỒN KHO
7.1.
Giống nhau: IAS và VAS đều quy định giá trị thuần có thế thực hiện đƣợc của
hàng tồn kho đƣợc xác định theo giá gốc:
Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho trong kỳ sản
xuất, kinh doanh trừ đi chi phí ƣớc tính để hồn thành sản phẩm và chi phí ƣớc tính
cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Việc ƣớc tính giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của
hàng tồn kho phải dựa trên bằng chứng tin cậy thu thập đƣợc tại thời điểm ƣớc tính
7.2.
Khác nhau:
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
TIÊU CHÍ
IAS 02
VAS 02
Trƣờng hợp giá trị thuần
-Thì giá trị hàng tồn kho
- Khi giá trị thuần có thể
có thể thực hiện đƣợc thấp
đƣợc tính theo giá trị thuần thực hiện đƣợc của hàng
hơn (hoặc cao hơn) giá trị
có thể thực hiện đƣợc.
tồn kho nhỏ hơn giá gốc
gốc
Trong đó giá trị thuần có
thì phải lập dự phịng giảm
thể thực hiện đƣợc là giá
giá hàng tồn kho. Số dự
bán ƣớc tính của hàng tồn
phòng giảm giá hàng tồn
kho trong kỳ sản xuất, kinh kho đƣợc lập là số chênh
doanh trừ đi chi phí ƣớc
lệch giữa giá gốc của hàng
tính để hồn thành sản
tồn kho lớn hơn giá trị
phẩm và chi phí ƣớc tính
thuần có thể thực hiện
cần thiết cho việc tiêu thụ
đƣợc của chúng. Việc lập
chúng.
dự phòng giảm giá hàng
tồn kho đƣợc thực hiện
trên cơ sở từng mặt hàng
tồn kho. Đối với dịch vụ
cung cấp dở dang, việc lập
dự phòng giảm giá hàng
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
tồn kho đƣợc tính theo
từng loại dịch vụ có mức
giá riêng biệt.
20. Việc ƣớc tính giá trị
thuần có thể thực hiện
đƣợc của hàng tồn kho
phải dựa trên bằng chứng
tin cậy thu thập đƣợc tại
thời điểm ƣớc tính. Việc
ƣớc tính này phải tính đến
sự biến động của giá cả
hoặc chi phí trực tiếp liên
quan đến các sự kiện diễn
ra sau ngày kết thúc năm
tài chính, mà các sự kiện
này đƣợc xác nhận với các
điều kiện hiện có ở thời
điểm ƣớc tính.
16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Cuối kỳ kế toán năm tiếp
theo phải thực hiện đánh
giá mới về giá trị thuần có
thể thực hiện đƣợc của
hàng tồn kho cuối năm đó
8. ĐỐI TƢỢNG LẬP DỰ PHỊNG
Khác nhau
TIÊU CHÍ
Đối tƣợng lập dự phịng
IAS 02
VAS 02
- Chủ yếu là các loại hàng
- Toàn bộ các loại vật tƣ,
tồn kho dùng để bán. Các
sản phẩm hàng hoá tồn
loại tồn kho dùng để sản
kho.
xuất chỉ lập dự phòng khi
- Là chênh lệch giữa giá
bán các thành phẩm sản
ghi trên sổ sách với giá
xuất ra từ các loại vật tƣ đó mua hoặc giá bán.
giảm sút trên thị trƣờng.
- Đối với hàng hoá thành
Điều kiện: đảm bảo cho
17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
phẩm:
doanh nghiệp khơng bị lỗ
Là chênh lệch giữa giá trị
có thể thực hiện đƣợc với
giá sổ sách
- Đối với các loại hàng tồn
kho dự trữ cho sản xuất:
Là chênh lệch giữa giá phí
thay thế với giá sổ sách
9. PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRỊ HÀNG TỒN KHO
9.1.
Giống nhau: Theo IAS 02 và VAS 02 đều quy định các phƣơng pháp tính giá
trị hàng tồn kho nhƣ sau:
+ Nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO):
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản
xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản
xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính
theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng
18
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ
còn tồn kho.
+ Bình quân gia quyền:
Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc
mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp bình qn có thể đƣợc tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng , phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
+ Tính theo giá đích danh:
Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hố xuất kho thuộc lơ hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó
tn thủ ngun tắc phù hợp của kế tốn; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực
tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa,
giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
9.2.
Khác nhau:
TIÊU CHÍ
IAS 02
VAS 02
Phƣơng pháp tính giá trị
Nhập sau, xuất trƣớc
Nhập sau, xuất trƣc (LIFO)
hàng tồn kho
(LIFO) hiện nay khơng cịn hiện nay vẫn sử dụng
19
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
sử dụng nữa (IAS 02-
(VAS 02- khoản 13)
10. PHƢƠNG PHÁP HẠCH TỐN
Giống nhau: Hạch tốn mức dự phịng và hồn nhập dự phịng vào giá vốn hàng bán.
11. CÁCH TÍNH TỐN VÀ TRÌNH BÀY
11.1. Giống nhau:
IAS 02 khoản 36 và VAS 02 khoản 27 đều quy định báo cáo tài chính, doanh nghiệp
phải trình bày:
- Các chính sách kế tốn áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, gồm cả phƣơng
pháp tính giá trị hàng tồn kho
- giá gốc của tổng số hàng tồn kho và giá gốc của từng loại hàng tồn kho đƣợc phân
loại phù hợp với doanh nghiệp
- giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Giá trị hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
- Những trƣờng hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho.
- giá trị ghi sổ của hàng tồn kho ( Giá gốc- dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã dùng
để thể chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả
20
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
11.2. Khác nhau
TIÊU CHÍ
Quy định đối với trƣờng
IAS 02
-
Khơng cịn áp dụng
VAS 02
BCTC phải phản ánh
hợp doanh nghiệp áp dụng
chênh lệch giữa giá trị
phƣơng pháp LIFO ( nhập
HTK trình bày trong
sau xuất trƣớc)
BCĐKT với giá trị HTK
cuối kỳ đƣợc tính theo các
PP FIFO,BQGQ, LIFO
hoặc giá hiện hành của
HTK cuối kỳ tại ngày lập
BCĐKT...
Trình bày chi phí về HTK
trên BCKQKD đƣợc phân
loại chi phí theo chức năng
-
Ko áp dụng đối với hàng tồn kho thuộc thuộc sp nơng nghiệp, khống sản, và
môi giới thƣơng mại (tham khảo IAS 41
-
ảnh hƣởng của tỉ giá ngoại tệ ko có tác dụng tới hàng tồn kho
21
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
22
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
KẾT LUẬN
Từ khi đƣợc ban hành cho đến nay chuẩn mực kế tốn số 02 về chi phí đi vay đã
đƣợc áp dụng 9 năm vào thực tế, các doanh nghiệp đã vận dụng linh hoạt chuẩn mực
này vào quá trình hạch tốn Hàng Tồn Kho. Điều đó cho thấy rằng, có thể cịn tồn tại
một số mặt hạn chế, nhƣng chuẩn mực về cơ bản là thuận tiện, phù hợp trong việc áp
dụng vào điều kiện đặc thù của Việt Nam.
Hiện nay, cùng với xu hƣớng tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế
giới, Việt Nam cũng đã chính thức là thành viên của tổ chức thƣơng mại thế giới
WTO do vậy các chuẩn mực kế tốn cũng cần thay đổi nhằm mục đích tạo sự minh
bạch, rõ ràng, dễ hiểu và dễ sử dụng cho nhà đầu tƣ nƣớc ngoài khi muốn đầu tƣ vào
Việt Nam cũng nhƣ các nhà đầu tƣ Việt Nam muốn đầu tƣ ra nƣớc ngoài.
Hi vọng qua bài tiểu luận này, chúng tôi cũng đã chỉ ra đƣợc những so sánh cơ
bản giữa chuẩn mực kế toán VAS 16 và IAS 23 cùng những lƣu ý cần thiết cho các
doanh nghiệp. Rất mong nhận đƣợc sự phản hồi để đề tài nghiên cứu này đƣợc tiếp tục
phát triển và hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
23
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam
2. Chuẩn mực kế toán quốc tế
3. Các trang web
Kiemtoan.com.vn
Webketoan.vn
Tapchiketoan.
24
LUAN VAN CHAT LUONG download : add