ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
---------------------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG TRUYỀN THÔNG CÔNG NGHIỆP
SỬ DỤNG PLC S7-400
Đơn vị chủ trì:
Khoa Điện –Điện Tử
Chủ nhiệm đề tài:
Ths. Phạm Văn Lới
Ths. Đào Thị Mỹ Chi
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 2 năm 2017
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG TRUYỀN THÔNG CÔNG NGHIỆP
SỬ DỤNG PLC S7-400
ĐỀ TÀI ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ THỦ ĐỨC
Tp. HCM, ngày 20 tháng 02 năm 2017
Trưởng đơn vị chủ trì
Tơn Ngọc Triều
Chủ nhiệm đề tài
Phạm Văn Lới
i
Đào Thị Mỹ Chi
UBND TP. HỒ CHÍ MINH
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
NĂM HỌC 2016 - 2017
1. Tên đề tài:
Tiếng Việt: ỨNG DỤNG TRUYỀN THÔNG CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG PLC S7-400
Tiếng Anh: INDUSTRIAL COMMUNICATION APPLICATIONS USE PLC S7-400
2. Thời gian thực hiện: 06 tháng
Bắt đầu từ tháng 8 năm 2016 đến tháng 01 năm 2017
3. Đề tài có trùng với một đề tài đã hoặc đang tiến hành không?
Không.
4. Chủ nhiệm đề tài (Kèm theo Lý lịch khoa học theo biểu mẫu 02)
- Họ và tên: Phạm Văn Lới, Giới tính: Nam
- Chun mơn đào tạo: Điện khí hóa - Cung cấp điện
- Học hàm, học vị: Kỹ sư
- Chức vụ: Giảng viên
- Đơn vị công tác: Khoa Điện – Điện tử
- Địa chỉ liên hệ: 29/1, Đường 19, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, Tp. HCM
- Số điện thoại: 0908566142; Email:
Tóm tắt hoạt động nghiên cứu của chủ nhiệm đề tài
(Các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học đã tham gia, các cơng trình đã công bố
liên quan tới phương hướng của đề tài)
Thời gian
Tên đề tài/cơng trình
Tư cách
tham gia
5. Cơ quan phối hợp và cộng tác viên chính của đề tài
ii
Cấp quản lý/nơi cơng bố
(Ghi rõ các đơn vị và cá nhân đã được mời và nhận lời mời tham gia đề tài, mỗi cá nhân
tham gia Đề tài phải có bản Lý lịch khoa học theo mẫu 02 và ý kiến xác nhận đồng ý tham
gia đồng thực hiện đề tài)
Cơ quan phối hợp
Đồng chủ nhiệm
TT
1.
Họ và tên
Khoa Điện – Điện tử
Chuyên ngành
Đào Thị Mỹ Chi
Trường CĐ Công nghệ Thủ
Thiết bị mạng và nhà máy
điện
Đức
6. Cơ quan/đơn vị ứng dụng kết quả nghiên cứu
Tên cơ quan/đơn vị ứng dụng kết quả
Địa chỉ
TT
nghiên cứu
1.
Khoa Điện – Điện tử
53 Võ Văn Ngân – P. Linh Chiểu –
Trường CĐ Công nghệ Thủ Đức
Quận Thủ Đức – Tp. Hồ Chí Minh
7. Thuyết minh sự cần thiết của đề tai
- Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan tới vấn đề nghiên
cứu của đề tài.
Với nhu cầu rất lớn về đội ngũ kỹ thuật có thể đảm trách cơng việc lắp đặt, vận
hành các dây chuyền sản xuất hiện đại trong các nhà máy, trong các khu cơng nghiệp. Địi
hỏi việc áp dụng cơng nghệ tự động hóa là cần thiết. Mục tiêu của tự động hóa là tăng
năng suất lao động và sản xuất vật tư, sản phẩm có giá thành thấp, sản xuất nhanh hơn và
tốt hơn. Vai trị của cơng nghệ tự động hóa trong nền kinh tế quốc dân và sự phát triển
của xã hội là cực kỳ to lớn. Tự động hóa mang lại nhiều tiện ích trong muôn màu muôn
vẻ của cuộc sống văn minh hiện đại. Chính vì thế Đảng và Nhà nước ta đã xác định tự
động hóa là một trong bốn hướng cơng nghệ cao cần ưu tiên phát triển. Để có thể hội
nhập và phát triển trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay, lĩnh vực tự động hóa Việt Nam cần
có một cộng đồng rộng lớn các chuyên gia tâm huyết, có môi trường học tập và nghiên
cứu lành mạnh và một chính sách vĩ mơ hỗ trợ tri thức phát triển thích nghi được với q
trình “phẳng” hóa thế giới hiện nay.
iii
Truyền thông công nghiệp ngày nay phát triển khá mạnh mẽ ở nước ta trong các
nhà máy sản xuất hiệ đại do cơng dụng rất lớn của nó. PLC cũng chiếm thị trường khơng
nhỏ, đặc biệt là PLC S7-400, nó giúp điều khiển máy móc với phần mềm lập trình mãnh
mẽ với nhiều ngơn ngữ khác nhau, chúng ta có thể dễ dàng lập trình tiêu chuẩn cho việc
vận hành và các chức năng giám sát, bảo vệ, thân thiện với người dùng. Nó có bộ vi xử lý
làm thơng minh hóa các chức năng điều khiển, đánh dấu một sự phát triển của cơng nghệ
tự động hóa.
Để giải quyết các vấn đề này, một mặt chúng ta phải khai thác và sử dụng các bộ
PLC S7-400 một cách hiệu quả, mặt khác chúng ta phải kết hợp PLC S7-400 với các thiết
bị khác để ứng dụng vào trong sản xuất nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Do đó, cần có các phương án đưa ra để nâng cao hiệu quả và đáp ứng được nhu
cầu thực tiễn, đề tài ỨNG DỤNG TRUYỀN THÔNG CÔNG NGHIỆP TRONG PLC S7400 sẽ đưa ra hướng tiếp cận cho sinh viên ngành CNKT Điện – Điện tử trường CĐCN
Thủ Đức vào lĩnh vực tự động hoá sản xuất.
Đề tài sẽ nghiên cứu lý thuyết. Sau đó xây dựng các mơ hình lý thuyết trên phần
mềm WIN CC và tiến hành ứng dụng trên thiết bị.
- Lý do chọn đề tài:
+ Tính thời sự của đề tài:
Ứng dụng truyền thông công nghiệp trong PLC S7-400.
+ Tính cấp thiết đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng
đào tạo:
- Làm mơ hình lý thuyết ứng dụng trong giảng dạy mơn PLC.
- Làm mơ hình lý thuyết cho sinh viên tham khảo để nghiên cứu và học tập trong qúa
trình học tập.
8. Đơn vị, địa bàn tiến hành nghiên cứu (Phường/Xã, Quận/Huyện, Tỉnh/T.P, Vùng)
- Hiểu biết thực tế của tác giả về đơn vị, địa bàn nghiên cứu
+ Nghiên cứu về truyền thông công nghiệp.
+ Các xưởng thực hành Điện công nghiệp, Điện tử công nghiệp – Trường Cao đẳng
Công nghệ Thủ Đức Tp. HCM
9. Mục tiêu của đề tài
iv
- Nghiên cứu lý thuyết về PLC, mạng truyền thông cơng nghiệp;
- Xây dựng mơ hình lý thuyết thí nghiệm.
10. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu lý thuyết về truyền thông công nghiệp;
- Nghiên cứu mơ hình ứng dụng trong giảng dạy.
11. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để nghiên cứu đề tài
- Nghiên cứu lý thuyết.
- Thực nghiệm mơ hình lý thuyết.
12. Các chuyên đề nghiên cứu dự kiến của đề tài (tên,nội dung chính từng chuyên đề)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TRUYỀN THÔNG CÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG 3: : MƠ HÌNH LÝ THUYẾT ỨNG DỤNG
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
13. Cấu trúc dự kiến báo cáo kết quả của đề tài (chi tiết hoá các chương mục)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Đặt vấn đề
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
1.5. Giới hạn đề tài
1.6. Điểm mới của đề tài
1.7. Nội dung đề tài
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TRUYỀN THƠNG CƠNG NGHIỆP
2.1 Truyền thơng cơng nghiệp
2.2. Phần mềm WIN CC
CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH LÝ THUYẾT ỨNG DỤNG
3.1. Giới thiệu
3.2. Mơ hình lý thuyết ứng dụng truyền thơng công nghiệp
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
4.1. Kết luận
v
4.2. Hướng phát triển
14. Tính đa ngành và liên ngành của đề tài
- Đề tài liên quan đến ngành/chuyên ngành: PLC
- Tính đa/liên ngành thể hiện như thế nào trong nội dung và quá trình triển khai của đề tài:
Truyền thơng cơng nghiệp – Tự động hóa
15. Khả năng sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị (tên các phịng thí nghiệm sẽ được
sử dụng trong đề tài)
- Phịng thực hành Máy điện – Truyền động điện.
- Phòng thực hành PLC.
16. Khả năng hợp tác quốc tế
- Hợp tác đã/đang có (tên tổ chức và vấn đề hợp tác): chưa.
- Hợp tác sẽ có (tên tổ chức và vấn đề hợp tác): chưa.
17. Các hoạt động nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu lý thuyết
- Điều tra khảo sát
- Xây dựng mơ hình thử nghiệm
- Biên soạn tài liệu
- Viết báo cáo khoa học
- Hội thảo khoa học
- Tập huấn
- Các hoạt động khác
18. Kết quả dự kiến
18.1. Kết quả khoa học
- Dự kiến những đóng góp của đề tài: Mơ hình nghiên cứu và giảng dạy
- Số bài báo, sách, báo cáo khoa học dự kiến sẽ được công bố: 01
18.2. Kết quả ứng dụng
- Các sản phẩm cơng nghệ: mơ hình lý thuyết ứng dụng truyền thơng công nghiệp ;
vi
- Khả năng ứng dụng thực tế của các kết quả: Dùng làm mơ hình lý thuyết dùng cho học
tập, giảng dạy và nghiên cứu cho Bộ môn/ Khoa.
18.3. Kết quả ứng dụng khác
Làm tiền đề cho các nghiên cứu khác để phát triển các mơ hình thơng minh khác.
19. Nội dung và tiến độ thực hiện của đề tài
(các công việc cần triển khai, thời hạn thực hiện và sản phẩm đạt được)
TT
Thời gian thực hiện
Hoạt động nghiên cứu
Từ tháng
Đến tháng
1.
Thu thập và viết tổng quan tài liệu
8/2016
9/2016
2.
Xây dựng đề cương nghiên cứu chi tiết
8/2016
9/2016
CHƯƠNG 1
8/2016
9/2016
CHƯƠNG 2
9/2016
10/2016
3.
Điều tra khảo sát, thí nghiệm, thu thập 10/2016
Sản phẩm
khoa học
11/2016
số liệu...
CHƯƠNG 3
10/2016
12/2016
CHƯƠNG 4
10/2016
12/2016
Xử lý kết quả
12/2016
12/2016
Viết báo cáo các chuyên đề
10/2016
12/2016
Số chuyên đề (như mục 2)
10/2016
12/2016
Hội thảo giữa kỳ
10/2016
12/2016
Bổ sung số liệu/thử nghiệm/ứng dụng
10/2016
12/2016
Tổng kết số liệu
10/2016
12/2016
Viết báo cáo tổng hợp
12/2016
1/2017
Hội thảo lần cuối
11/2016
12/2016
Hoàn thiện báo cáo
11/2016
12/2016
7.
Nộp sản phẩm
12/2016
1/2017
8.
Nghiệm thu đề tài
12/2016
1/2017
4.
5.
6.
20. Phân bổ kinh phí (Tuỳ theo đặc điểm chun mơn của từng đề tài, các mục/tiểu mục
trong bảng sẽ có những thay đổi cho phù hợp)
vii
21. Tài liệu tham khảo để viết đề cương
- Tài liệu tiếng Việt:
[1]. Trương Đình Châu, Hồng Minh Trí, Nguyễn Đức Thành, Nguyễn Mộng Hùng.
“Scada: Phân tích và thiết kế”. NXB ĐHQG TPHCM. Năm 2011.
[2]. PGS. TS. Phạm Văn Hòa, Ths. Đặng Tiến Trung, Ths. Lê Anh Tuấn. “Hệ thống điều
khiển giám sát và thu thập dữ liệu SCADA trong hệ thống điện”. NXB Bách Khoa Hà
Nội. Năm 2010.
[3]. Ths. Nguyễn Xuân Quang. “Giáo trình PLC S7-300 – Lý thuyết và ứng dụng” – Đại
học SPKT Tp. HCM – Năm 2006
- Tài liệu tiếng Anh:
[1]. Bentley System, Incorporated "The Fundamentals of SCADA", 2011.
[2]. Michael LeMay "SCADA Protocols", IEEE Std. 1397-2004.
[3]. John Tritek "Understanding SCADA System", Riptech, Inc 2001.
TP. HCM, ngày … tháng … năm …
TP. HCM, ngày 15 tháng 7 năm 2016
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT
TÁC GIẢ
Phạm Văn Lới
Đào Thị Mỹ Chi
TP. HCM, ngày … tháng … năm …
TP. HCM, ngày 15 tháng 7 năm 2016
PHỊNG KHOA HỌC CƠNG NGHỆ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Tôn Ngọc Triều
TP. HCM, ngày … tháng … năm …
HIỆU TRƯỞNG
viii
DANH MỤC HÌNH
HÌNH
TRANG
Hình 2.1: Mạng Profibus – Network Introduction
4
Hình 2.2: Kết nối Master S7300 với Slave S7200 qua mạng Profibus DP
4
Hình 2.3: Sử dụng cáp RS-485 kết nối qua chân số 3 và số 8
4
Hình 2.4: Chuyển đổi dữ liệu giữa Master S7300-S7400 và Slave S7200
5
qua các vùng nhớ I, Q, V
Hình 2.5: Kết nối Master S7300 với Slave S7300 qua mạng Profibus DP
5
Hình 2.6: Chuyển đổi dữ liệu giữa Master S7300 và Slave S7300 qua các
5
vùng nhớ I, Q
Hình 2.7: Cấu hình phần cứng giữa S7400 và ET200
6
Hình 2.8: Kết nối mạng Profibus giữa S7400 và ET200
7
Hình 2.9: Chọn địa chỉ mạng Profibus giữa S7400 và ET200
7
Hình 2.10: Vùng địa chỉ I và Q được sử dụng trong chương trình giữa
8
S7400 và ET200
Hình 2.11: Cấu hình phần cứng giữa S7300 và S7400
9
Hình 2.12: Kết nối mạng Profibus giữa S7300 và S7400
9
Hình 2.13: Cấu hình kết nối PROFIBUS giữa S7300 và S7400
10
Hình 2.14: Một Slave với địa chỉ 6 được tạo ra trong mạng PROFIBUS
10
Hình 2.15: Tạo Slave mới trong mạng PROFIBUS
11
Hình 2.16: chọn địa chỉ, kích thước, đơn vị để xác định dữ liệu I / O
11
Hình 2.17: Kết quả của cấu hình dữ liệu I / O như sau
12
Hình 2.18: Địa chỉ trong Master và Slave
12
Hình 2.19: Chương trình Master và Slave
13
Hình 2.20: Mạng Asi – Network Introduction
14
Hình 2.21: Mạng Asi – Master
15
Hình 2.22: AS–i Master CP242-2
16
ix
Hình 2.23: AS–i Master CP242-8
16
Hình 2.24: AS–i Master CP243-2
17
Hình 2.25: AS–i Master CP342-2
18
Hình 2.26: Cáp AS-i
18
Hình 2.27: Module AS-i
19
Hình 2.28: Chọn Install SIMATIC WinCC để cài đặt
20
Hình 2.29: Chọn Next trong hộp thoại User để tiếp tục
21
Hình 2.30: Chọn ngơn ngữ cài đặt
21
Hình 2.31: Chọn Next trong hộp thoại Author để tiếp tục
22
Hình 2.32: Quá trình copy RT Files bắt đầu
22
Hình 2.33: Q trình cài đặt thành cơng
22
Hình 2.34: Tạo dự án “Project” mới trên WinCC
23
Hình 2.35: Đặt tên dự án “Project” mới trên WinCC
23
Hình 2.36: Chọn máy tính cho dự án mới tạo
24
Hình 2.37: Tạo Driver
24
Hình 2.38: Kết nối với PLC
25
Hình 2.39: Chọn cổng MPI
25
Hình 2.40: Chọn địa chỉ trạm
26
Hình 2.41: Tạo Internal Tag
27
Hình 2.42: Tạo Tags quá trình
27
Hình 2.43: Tạo giao diện thiết kế đồ họa
28
Hình 2.44: Giao diện thiết kế đồ họa trên WinCC
29
Hình 2.45: Thiết lập thuộc tính chạy thực
30
Hình 3.1(a): Bảng kí hiệu trên phần mềm PLC
34
Hình 3.1(b): Bảng kí hiệu trên phần mềm PLC
34
Hình 3.2: Sơ đồ kết nối trên phần mềm PLC
35
Hình 3.3: Dự án mới trên phần mềm WinCC
40
Hình 3.4 (a): Tạo các Tag trên phần mềm WinCC
40
Hình 3.4 (b): Tạo các Tag trên phần mềm WinCC
41
x
Hình 3.5 (a): Thiết kế giao diện trên phần mềm WinCC
41
Hình 3.5 (b): Thiết kế giao diện trên phần mềm WinCC
42
Hình 3.5 (c): Thiết kế giao diện trên phần mềm WinCC
42
Hình 3.5 (d): Thiết kế giao diện trên phần mềm WinCC
43
Hình 3.6 (a): Hệ thống hoạt động trên phần mềm WinCC
43
Hình 3.6 (b): Hệ thống hoạt động trên phần mềm WinCC
44
Hình 3.7(a): Bảng kí hiệu trên phần mềm PLC
45
Hình 3.7(b): Bảng kí hiệu trên phần mềm PLC
46
Hình 3.7(c): Bảng kí hiệu trên phần mềm PLC
46
Hình 3.8 (a): Sơ đồ kết nối trên phần mềm PLC
47
Hình 3.8 (b): Sơ đồ kết nối trên phần mềm PLC
47
Hình 3.9: Dự án mới trên phần mềm WinCC
50
Hình 3.10 (a): Tạo các Tag trên phần mềm WinCC
50
Hình 3.10 (b): Tạo các Tag trên phần mềm WinCC
51
Hình 3.10 (c): Tạo các Tag trên phần mềm WinCC
51
Hình 3.10 (d): Tạo các Tag trên phần mềm WinCC
51
Hình 3.11(a): Thiết kế giao diện trên phần mềm WinCC
52
Hình 3.11(b): Thiết kế giao diện trên phần mềm WinCC
52
Hình 3.12 (a): Hệ thống hoạt động trên phần mềm WinCC
53
Hình 3.12 (b): Hệ thống hoạt động trên phần mềm WinCC
54
Hình 3.12 (c): Hệ thống hoạt động trên phần mềm WinCC
54
Hình 3.13(a): Bảng kí hiệu trên phần mềm PLC
55
Hình 3.13(b): Bảng kí hiệu trên phần mềm PLC
56
Hình 3.13(c): Bảng kí hiệu trên phần mềm PLC
56
Hình 3.14: Sơ đồ kết nối trên phần mềm PLC
57
Hình 3.15: Dự án mới trên phần mềm WinCC
61
Hình 3.16 (a): Tạo các Tag trên phần mềm WinCC
61
Hình 3.16 (b): Tạo các Tag trên phần mềm WinCC
62
Hình 3.16 (c): Tạo các Tag trên phần mềm WinCC
62
xi
Hình 3.17 (a): Thiết kế giao diện trên phần mềm WinCC
63
Hình 3.17 (b): Thiết kế giao diện trên phần mềm WinCC
63
Hình 3.18 (a): Hệ thống hoạt động trên phần mềm WinCC
64
Hình 3.18 (b): Hệ thống hoạt động trên phần mềm WinCC
65
Hình 3.18 (c): Hệ thống hoạt động trên phần mềm WinCC
65
Hình 3.18 (d): Hệ thống hoạt động trên phần mềm WinCC
66
Hình 3.18 (e): Hệ thống hoạt động trên phần mềm WinCC
66
xii
MỤC LỤC
TỰA
TRANG
Đề cương nghiên cứu đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm học
2016-2017
ii
Danh mục hình
ix
xiii
Mục lục
Chương I: TỔNG QUAN
1
1.1. Mục tiêu và nhiệm vụ
1
1.2. Phương pháp nghiên cứu
1
1.3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
1
1.4. Giới hạn đề tài
1
1.5. Điểm mới của đề tài
1
1.6. Nội dung của đề tài
1
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TRUYỀN THÔNG CƠNG
2
NGHIỆP
2.1. Truyền thơng cơng nghiệp
2
2.1.1 Mạng PROFIBUS – NETWORK INTRODUCTION
3
2.1.2 Mạng ASI – NETWORK INTRODUCTION
13
2.2. Phần mềm WIN CC
19
2.2.1. Giới thiệu
19
2.2.2 Cài đặt phần mềm WinCC
20
2.2.3. Soạn thảo Projec Win CC
23
CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH LÝ THUYẾT ỨNG DỤNG
31
3.1. Giới thiệu
31
3.2. Mơ hình lý thuyết ứng dụng
33
3.2.1 Điều khiển giám sát hệ thống chiết rót, đóng nắp, dán nhãn, đóng gói
33
sản phẩm
3.2.1.1. Thiết kế trên phần mềm PLC
33
3.2.1.2. Thiết kế trên phần mềm WinCC
40
xiii
3.2.1.3. Hướng dẫn chạy mơ phỏng chương trình trên PLC và WinCC
43
3.2.2 Điều khiển giám sát hệ thống xử lý nước thải
44
3.2.2.1. Thiết kế trên phần mềm PLC
45
3.2.2.2. Thiết kế trên phần mềm WinCC
50
3.2.2.3. Hướng dẫn chạy mô phỏng chương trình trên PLC và WinCC
53
3.2.3 Điều khiển giám sát hệ thống pha màu sơn tự động
54
3.2.3.1. Thiết kế trên phần mềm PLC
55
3.2.3.2. Thiết kế trên phần mềm WinCC
61
3.2.3.3. Hướng dẫn chạy mơ phỏng chương trình trên PLC và WinCC
63
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
67
4.1. Kết luận
67
4.2 Hướng phát triển
68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
69
xiv
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Mục tiêu và nhiệm vụ
Nghiên cứu mạng truyền thông công nghiệp (Profibus, AS-i);
Nghiên cứu lý thuyết về phần mềm điều khiển giám sát WinCC;
Xây dựng mơ hình lý thuyết thực nghiệm.
1.2. Phương pháp nghiên cứu
Ứng dụng lý thuyết để viết chương trình trên PLC S7-400;
Thiết kế giao diện và chương trình điều khiển trên WinCC 7.2
Sử dụng phần mềm WinCC và PLC S7-400, để kết nối, điều khiển và mô phỏng.
1.3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Ứng dụng của mạng truyền thông công nghiệp trong PLC S7400;
Ứng dụng của phần mềm WinCC;
Kết hợp PLC S7- 400 và WinCC trong điều khiển các hệ thống sản xuất tự động.
1.4. Giới hạn đề tài
Chỉ xây dựng mơ hình lý thuyết thực nghiệm;
Chỉ kết nối mạng truyền thông giữa phần mềm PLC và WinCC trên máy tính cá
nhân, chưa kết nối các thiết bị trong xưởng thực hành PLC.
1.5. Điểm mới của đề tài
Sử dụng kết hợp phần mềm PLC S7-400 V5.5 để kết nối với phần mềm WinCC
V7.2 trong điều khiền các dây chuyền sản xuất tự động;
Có thể sử dụng mơ hình lý thuyết làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy học phần
PLC nâng cao hệ cao đẳng ngành CNKT Đ-ĐT tại trường CĐCN Thủ Đức.
1.6. Nội dung của đề tài
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Cơ sở lý thuyết truyền thông công nghiệp
Chương 3: Mơ hình lý thuyết thực nghiệm
Chương 4: Kết luận và hướng phát triển
1
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT TRUYỀN THÔNG CÔNG NGHIỆP
2.1. Truyền thông công nghiệp
SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition) Là hệ thống giám sát điều
khiển và thu thập dữ liệu dựa trên nền tảng máy tính, từ mơ hình đơn lẻ, điều hành phân
tán đến kiến trúc mạng giúp truyền thông nhanh, linh động, chính xác và khoảng cách xa.
Hơn nữa, SCADA đã chuyển từ độc quyền sang tiêu chuẩn hóa về phần cứng và phần
mềm, sự thay đổi này giảm chi phí nâng cấp, vận hành và bảo trì cũng như cung cấp quản
lý với thông tin thời gian thực hổ trợ cho việc lập kế hoạch, giám sát và ra quyết định.
Các hệ thống SCADA là thành phần rất quan trọng trong hầu hết các cơ sở hạ tầng tối
quan trong của các quốc gia như:
Nhà máy phát điện, truyền tải và phân phối điện năng;
Nhà máy lọc ga, dầu và hệ thống quản lý đường ống;
Hệ thống lọc và phân phối nước;
Hệ thống sản xuất và xử lý hóa chất;
Hệ thống đường sắt và vận chuyển khối lượng; ...
Mặc dù SCADA được dùng phổ biến nhất ở các mạng tự động lớn như các cơng ty
tiện ích cơng cộng, SCADA cịn có thể được dùng trong hầu hết các tiến trình điều khiển
tự động. Các công ty sử dụng dây chuyền lắp ráp, như nhà máy đóng chay, cũng có thể sử
dụng các tiện lợi từ SCADA. Tồn bộ các nhà máy có thể được tự động hóa giúp cho việc
sản xuất hiệu quả và tin cậy.
Hệ thống SCADA đã được phát triển từ đầu thập niên 1960. Sự ra đời của thế hệ
máy tính nhỏ (minicomputer) như Digital Equipment Corporation (DEC) PDP-8 và PDP11 làm cho điều khiển quá trình và sản xuất bằng máy tính là khả thi. Tiến trình của
Programmable Logic Controlers (PLC) cũng diễn ra song song. Khi máy vi tính được
phát triển, chúng được lập trình và thu gọn nhằm cạnh tranh với các chức năng, lập trình
và vận hành của PLC. Chính xác, sự cạnh tranh được phát triển giữa hai nghiên cứu và
tiếp diễn đến ngày hôm nay.Lúc đầu, hệ thống điều khiển chỉ hạn chế ở từng thiết bị cụ
thể. Sự kết hợp giữa các thiết bị điều khiển chỉ cục bộ ở thiết bị, nhà máy và không kết
2
nối với mạng bên ngoài. Hệ thống điều khiển bao gồm máy tính mini hoặc PLC trung tâm
kết nối với một số bộ điều khiển giao tiếp với động cơ, bơm, valve, công tắc, cảm biến.
Phần cứng (hardware) một mạng SCADA về bản chất là sự kết hợp của các máy
chủ, máy tớ và các thiết bị trường được kết nối bởi mạng truyền thơng. Điều khiển tiến
trình và logic được điều khiển bởi các máy chủ. Thông tin sử dụng bởi các máy chủ được
thu thập bởi các bộ điều khiển/cảm biến. Các máy tớ là các giao tiếp được sử dụng bởi
người vận hành để tương tác với hệ thống. Các máy chủ thông thường được đặt ở nhà
máy chính/trạm chính. Chúng truyền thơng với các bộ điều khiển cục bộ hoặc ở các vị trí
xa, các bộ điều khiển được đặt cần được giám sát hoặc điều khiển. Khi cần thiết, một hệ
thống SCADA có thể rất lớn và phủ rộng hàng trăm km, đặc biệt ở các hệ thống tiện ích
cơng cộng nơi mà các bộ điều khiển cần được đặt dọc theo hệ thống điện hoặc ống dẫn
dầu. Kích cỡ và độ phức tạp của một mạng SCADA biến đổi phụ thuộc vào tiến trình mà
nó điều khiển, kích thước của cơng trình tiện ích/ thương mại sử dụng nó. Một hệ thống
cung cấp điện tiêu biểu có thể lên đến 50.000 điểm thu thập dữ liệu trong khi một nhà
máy đóng chai có thể chỉ đòi hỏi một máy chủ và một số nhỏ PLC.
Cấu trúc của một hệ thống SCADA thông thường bao gồm các thành phần sau:
Trạm điều khiển giám sát trung tâm
Giao diện người – máy HMI (Human Machine Interface)
Đơn vị đầu cuối từ xa RTU (Remote Terminal Units) hay PLC (Programable Logic
Controller)
Mạng truyền thông để kết nối các thiết bị với nhau
Mạng truyền thông bao gồm các mạng truyền thông công nghiệp, các thiết bị viễn
thông và các thiết bị chuyển đổi dồn kênh có chức năng truyền dữ liệu đến các khối điều
khiển và máy chủ. Mạng truyền thông công nghiệp phổ biến một số mạng sau đấy:
2.1.1 Mạng PROFIBUS – NETWORK INTRODUCTION
3
Hình 2.1: Mạng Profibus – Network Introduction
Hình 2.2: Kết nối Master S7300 với Slave S7200 qua mạng Profibus DP
Hình 2.3: Sử dụng cáp RS-485 kết nối qua chân số 3 và số 8
4
Hình 2.4: Chuyển đổi dữ liệu giữa Master S7300-S7400 và Slave S7200 qua các
vùng nhớ I, Q, V
Hình 2.5: Kết nối Master S7300 với Slave S7300 qua mạng Profibus DP
Hình 2.6: Chuyển đổi dữ liệu giữa Master S7300 và Slave S7300 qua các vùng nhớ
I, Q
5
Giao tiếp giữa S7400 và ET200 qua mạng Profibus DP
Kết nối S7400 và ET200 qua PROFIBUS (Cung cấp nguồn, ngắt kết nối, thiết
lập địa chỉ ET200, kết nối S7400 và ET200 qua cáp PROFIBUS, bật điện trở ngắt)
Cấu hình phần cứng trong Simatic Step 7 (cấu hình trạm S7400, mở phần cứng,
chèn mạng PROFIBUS, chèn một Slave ET200)
Viết và tải chương trình vào S7400
Thực hiện theo các bước sau:
Cấu hình phần cứng CPU S7400 và các module
Hình 2.7: Cấu hình phần cứng giữa S7400 và ET200
Chú ý: Cấu hình phần cứng phải phù hợp, nếu không CPU sẽ báo lỗi
Cấu hình kết nối PROFIBUS: Nhấp chuột phải vào DP / Properties / New / nhập
tên thích hợp
6
Hình 2.8: Kết nối mạng Profibus giữa S7400 và ET200
Thêm ET200 với mạng PROFIBUS: Chọn bus/ nhấp chuột phải / Insert / DV0
slave / thiết lập địa chỉ cho Slave
Hình 2.9: Chọn địa chỉ mạng Profibus giữa S7400 và ET200
7
Thêm module I/O cho ET200: Chọn ET200, bắt đầu ở khe 3 / Chèn module thích
hợp
Hình 2.10: Vùng địa chỉ I và Q được sử dụng trong chương trình giữa S7400 và
ET200
Giám sát dự án; Tạo nên một biến trong Step 7; Insert đầu vào / đầu ra bảng biến
các module thêm vào trong ET200; Input có thể được cập nhật thơng qua điều khiển biến;
Outputs có thể được thiết lập thông qua điều khiển biến.
Giao tiếp giữa S7300 và S7400 qua mạng Profibus DP
Kết nối S7400 và S7300 qua PROFIBUS (Cung cấp nguồn, ngắt kết nối, thiết lập
địa chỉ ET200, kết nối S7400 và ET200 qua cáp PROFIBUS, bật điện trở ngắt)
Cấu hình phần cứng trong Simatic Step 7 (Cấu hình S7400 và S7300 trạm, cấu
hình mạng PROFIBUS)
Viết và tải chương trình vào S7400; Viết và tải chương trình vào S7300
Thực hiện theo các bước sau:
Cấu hình phần cứng CPU S7400 và các module
8
Hình 2.11: Cấu hình phần cứng giữa S7300 và S7400
Thiết lập chế độ hoạt động cho CPU: Nhấp chuột phải vào DP / Properties/
Operation mode/ Check DP Slave
Hình 2.12: Kết nối mạng Profibus giữa S7300 và S7400
Mở cấu hình phần cứng, thêm mạng PROFIBUS / nhập tên thích hợp và chọn Slave
CPU 31x
9
Hình 2.13: Cấu hình kết nối PROFIBUS giữa S7300 và S7400
Mở cấu hình phần cứng, thêm mạng PROFIBUS / nhập tên thích hợp và chọn
Slave CPU 31x / click coupe
Hình 2.14: Một Slave với địa chỉ 6 được tạo ra trong mạng PROFIBUS
10