Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nợ công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 190 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

document, khoa luan1 of 98.


tai lieu, luan van2 of 98.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGƠ VĂN TỒN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC NỢ
CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHỐN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022

document, khoa luan2 of 98.


tai lieu, luan van3 of 98.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGƠ VĂN TỒN


CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC NỢ
CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
BẢO VỆ CẤP TRƯỜNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
MÃ SỐ: 9 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. LÊ THỊ LANH
2. TS. LÊ THỊ ANH ĐÀO

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022

document, khoa luan3 of 98.


tai lieu, luan van4 of 98.

i

LỜI CAM ĐOAN
********

Tôi tên là: Ngơ Văn Tồn
Sinh ngày: 25 tháng 11 năm 1985
Hiện cơng tác tại: Trường Đại học Tài chính - Marketing
Là học viên nghiên cứu sinh khóa 20 của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh. Mã số NCS: 010120150026
Cam đoan luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nợ cơng ty niêm yết

trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng; Mã số: 93.40.20.1
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Thị Lanh và TS. Lê Thị Anh Đào
Luận án này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được cơng bố tồn bộ nội
dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong chuyên đề được chú
thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tơi.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày
Nghiên cứu sinh

Ngơ Văn Tồn

document, khoa luan4 of 98.

tháng

năm 2022


tai lieu, luan van5 of 98.

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của gia đình, đồng nghiệp, quý thầy cô và Trường Đại học Tài chính
– Marketing nơi tơi cơng tác.
Trước tiên, tơi xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô trường Đại học Ngân hàng

TP. Hồ Chí Minh đã trang bị cho tơi những kiến thức quý giá trong thời gian học tập
dưới mái trường.
Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Lê Thị Lanh và TS. Lê Thị Anh Đào
- người thầy đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt q trình nghiên cứu và
thực hiện luận án.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Sau Đại Học, chị Vũ Thị Thu Hà – Quản lý lớp
NCS K20 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu của tôi.
Tôi xin gửi lời biết ơn chân thành đến Trường Đại học Tài chính - Marketing, Bộ
mơn Tài chính doanh nghiệp nơi tơi đang cơng tác đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi
mặt cho tôi, để tơi hồn thành luận án này.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã hỗ trợ tơi trong q
trình học tập cũng như trong thời gian thực hiện luận án này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng .... năm 2022
Nghiên cứu sinh

Ngơ Văn Tồn

document, khoa luan5 of 98.


tai lieu, luan van6 of 98.

iii

TÓM TẮT LUẬN ÁN
Các lý thuyết xác định là có liên quan đến CTKHN như Lý thuyết đánh đổi
tĩnh; Lý thuyết chi phí đại diện; Lý thuyết phát tín hiệu; Lý thuyết phù hợp kỳ hạn; Lý
thuyết thể chế; Lý thuyết về tính sẵn có của thông tin và quyền của chủ nợ. Đánh giá
tổng quan các nghiên cứu trước, các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN được phân loại
gồm 2 nhóm yếu tố: đặc điểm công ty, chất lượng thể chế và kinh tế vĩ mơ. Trên cơ sở

phân tích tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm để làm cơ sở đưa ra các nhận xét và
tìm ra khoảng trống nghiên cứu. Theo đó các khoảng trống nghiên cứu, luận thực hiện
các mục tiêu nghiên cứu sau: (1) Đánh giá ảnh hưởng của các yếu đến CTKHN; (2)
Đánh giá vai trò điều tiết của chất lượng thể chế đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ đến
CTKHN; (3) Đánh giá vai trò điều tiết của phát triển tài chính đối với ảnh hưởng của
tỷ số nợ đến CTKHN; (4) Đánh giá vai trò điều tiết của nguồn tài trợ dài hạn của nền
kinh tế đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ đến CTKHN. Luận án phát triển 2 mơ hình để
kiểm định: Mơ hình 1 đánh giá ảnh hưởng các yếu tố đến CTKHN và tốc độ điều
chỉnh CTKHN. Mơ hình 2 đánh giá vài trò điều tiết của các yếu tố chất lượng thể chế,
nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh tế và phát triển tài chính đối với ảnh hưởng của tỷ
số nợ đến CTKHN. Luận án sử dụng cách tiếp cận phân tích và xử lý dữ liệu bằng mơ
hình hồi quy riêng phần, mơ hình đánh giá vai trị điều tiết và kiểm định tính vững.
Trong mơ hình nghiên cứu xuất hiện biến trễ của biến phụ thuộc (CTKHN) làm biến
độc lập, hệ số hồi quy của biến này sử dụng để xác định tốc độ điều chỉnh CTKHN và
mơ hình được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến CTKHN và tốc độ
điều chỉnh CTKHN cũng như đánh giá vai trò điều tiết trong luận án. Luận án thực
hiện các phân tích và kiểm định mơ hình nghiên cứu. Thực trạng chung về thị trường
vốn, phát triển tài chính và chất lượng thể chế. Kết quả kiểm định mơ hình 1 cho thấy
các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN và tốc độ điều chỉnh CTKHN của công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như: kỳ hạn tài
sản, quy mô công ty, cơ hội tăng trưởng, chất lượng tài sản công ty, tài sản thang
khoản, ảnh hưởng của thuế, lạm phát và tăng trưởng kinh tế. Ngồi ra, phát triển tài
chính cũng cho thấy ảnh hưởng cùng chiều đến CTKHN. Tuy nhiên, ảnh hưởng của
phát tài chính triển tài chính làm CTKHN có lợi hơn là ảnh hưởng của phát triển định
chế tài chính. Kết quả kiểm định mơ hình 2 để đánh giá vai trò điều tiết, kết quả cho

document, khoa luan6 of 98.


tai lieu, luan van7 of 98.


iv

thấy vai trò điều tiết xuất hiện với các yếu tố phát triển tài chính và nguồn tài trợ dài
hạn của nền kinh tế, kết quả này khơng tìm thấy bằng chứng về vai trị điều tiết của
chất lượng thể chế. Vai trò điều tiết của phát triển định chế tài chính đối với ảnh
hưởng tỷ số nợ làm giảm CTKHN trong khi vai trò điều tiết của phát triển thị trường
tài chính đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ vừa làm tăng giảm CTKNH. Ngồi ra, vai trị
điều tiết của nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh tế đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ làm
giảm CTKHN dài hạn. Kiểm định tính vững cũng khẳng định xu hướng chung là các
cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khống có sự thay đổi sử dụng nợ từ dài sang
ngắn hạn.

document, khoa luan7 of 98.


tai lieu, luan van8 of 98.

v

THESIS SUMMARY
The identified theories related to the debt maturity structure include Static
Trade-off Theory, Agency cost theory; Signaling theory; The theory of term matching;
Institutional theory; Theory of information availability, and creditor rights. In the
overview of previous studies, the factors affecting the debt maturity structure are classified into two groups of factors: company characteristics, institutional quality, and
macroeconomics. Based on an overview analysis of empirical studies as a basis for
making comments and finding research gaps. Accordingly, the research gaps, the thesis implements the following research objectives: (1) Assess the influence of the factors on the debt maturity structure; (2) Assess the regulatory role of institutional quality on the effect of debt ratio on the debt maturity structure; (3) Evaluation of the regulatory role of financial development on the effect of debt ratio on debt maturity structure; (4) Evaluation of the regulatory role of long-term financing of the economy on
the effect of debt ratio on the debt maturity structure. The thesis develops two models
to test: Model 1 evaluates the influence of factors on the debt maturity structure and
the adjustment speed of the debt maturity structure. Model 2 assesses the moderating

role of institutional quality, long-term funding sources of the economy, and financial
development on the influence of debt ratio on the debt maturity structure. The thesis
uses the partial regression model's data analysis and processing approach to evaluate
the regulatory role and test its stability. In the research model, the dependent variable
appears to lag as an independent variable, the regression coefficient of this variable is
used to determine the adjustment speed of the dependent variable, and the model is
used to evaluate the influence of the dependent variable. The factors affecting the debt
maturity structure and the adjustment speed of the debt maturity structure, as well as
the assessment of the regulatory role in the thesis. The thesis analyzes and tests the
research model. General status of capital markets, financial development, and institutional quality. The results of the model 1 test show that the factors affecting the debt
maturity structure and the adjustment speed of the debt maturity structure of listed
companies on the Vietnamese stock market are affected by factors such as asset maturity and size. Companies, growth opportunities, company asset quality, asset liquidity, tax effects, inflation, and economic growth. In addition, financial development also
document, khoa luan8 of 98.


tai lieu, luan van9 of 98.

vi

shows a positive influence on the debt maturity structure. However, the influence of
financial development on financial development is more beneficial than the effect of
financial institution development. The results of model 2 testing to evaluate the moderating role, the results show that the moderating role appears with the factors of financial development and long-term financing of the economy. This result does not
find evidence of the moderating role of institutional quality. The moderating role of
financial institution development on the debt ratio's effect reduces the debt maturity
structure, while the moderating role of financial market development on the debt ratio's effect has both increased and decreased the debt ratio. In addition, the moderating
role of the economy's long-term financing on the effect of the debt ratio reduces the
long-term debt ratio. The sustainability test also confirms the general trend that companies listed on the stock market have a change in debt use from long to short term.

document, khoa luan9 of 98.



tai lieu, luan van10 of 98.

vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT LUẬN ÁN ...................................................................................................iii
MỤC LỤC .................................................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... x
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... xi
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ........................................................................ xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
1.2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án ........................................................... 4
1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu............................................................................... 8
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 8
1.3.1.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................. 8
1.3.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 8
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 9
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 9
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 9
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 10
1.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 10
1.6. Những điểm mới và đóng góp của luận án ............................................................ 11
1.6.1. Những điểm mới của luận án.............................................................................. 11
1.6.2. Đóng góp của luận án ......................................................................................... 12
1.7. Ý nghĩa của luận án ............................................................................................... 13
1.8. Kết cấu của luận án ................................................................................................ 13

CHƯƠNG 2: KHUNG LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRƯỚC . 14
2.1. Khung khái niệm ................................................................................................... 14
2.2. Khung lý thuyết ..................................................................................................... 18
2.2.1. Cấu trúc kỳ hạn nợ.............................................................................................. 18
2.2.2. Lý thuyết đánh đổi .............................................................................................. 19
2.2.3. Lý thuyết phát tín hiệu ........................................................................................ 20
2.2.4. Lý thuyết chi phí đại diện ................................................................................... 21
2.2.5. Lý thuyết phù hợp về kỳ hạn .............................................................................. 21

document, khoa luan10 of 98.


tai lieu, luan van11 of 98.

viii

2.2.6. Lý thuyết thể chế ................................................................................................ 22
2.2.7. Lý thuyết quyền lực chủ nợ và tính sẵn sàng thông tin ...................................... 23
2.2. Các bằng chứng thực nghiệm ................................................................................ 26
2.2.1. Yếu tố thuộc về đặc điểm công ty ...................................................................... 26
2.2.2. Các yếu tố chất lượng thể chế và kinh tế vĩ mô ................................................. 29
2.2.3. Ảnh hưởng các yếu tố đến tốc độ điều chỉnh CTKHN ...................................... 32
2.3. Một số nhận xét và khoảng trống nghiên cứu ....................................................... 33
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 37
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 38
3.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu ............................................................................. 38
3.2. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................................ 38
3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN cho trường hợp các công ty niêm yết trên
thị trường chứng khốn Việt Nam ................................................................................ 38
3.2.2. Vai trị điều tiết của chất lượng thể chế đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ đến

CTKHN cho trường hợp các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
...................................................................................................................................... 51
3.2.3. Vai trò điều tiết của phát triển tài chính đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ đến
CTKHN cho trường hợp các công ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
...................................................................................................................................... 53
3.2.4. Vai trị điều tiết của nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh tế đối với ảnh hưởng của
tỷ số nợ đến CTKHN cho trường hợp các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khốn Việt Nam. ........................................................................................................... 54
3.3. Mơ hình nghiên cứu ............................................................................................... 57
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 59
3.4.1. Đo lường biến ..................................................................................................... 59
3.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................. 61
3.4.3. Các kiểm định mơ hình ....................................................................................... 64
3.5. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................ 65
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 66
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 68
4.1. Thị trường vốn, phát triển tài chính và chất lượng thể chế ................................... 68
4.1.1. Thị trường vốn .................................................................................................... 68
4.1.1.1. Ngân hàng và thị trường chứng khoán ............................................................ 68
4.1.1.2. Nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh tế .............................................................. 70

document, khoa luan11 of 98.


tai lieu, luan van12 of 98.

ix

4.1.2. Phát triển tài chính .............................................................................................. 71
4.1.3. Chất lượng thế chế .............................................................................................. 73

4.2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ........................................................................... 76
4.2.1. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu .................................................................... 76
4.2.2. Phân tích mối tương quan giữa các biến ............................................................ 79
4.2.3. Kiểm tra đa cộng tuyến....................................................................................... 81
4.3. Kết quả hồi quy và thảo luận kết quả .................................................................... 82
4.3.1. Kết quả và thảo luận kết quả hồi quy mơ hình 1 ................................................ 82
4.3.2. Kết quả và thảo luận kết quả hồi quy mơ hình 2 ................................................ 94
4.3.3. Kiểm định tính vững (Robustness test) ............................................................ 106
TĨM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................. 115
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................... 117
5.1. Kết luận................................................................................................................ 117
5.2. Hàm ý chính sách ................................................................................................ 121
5.2.1. Hàm ý từ kết quả phân tích ảnh hưởng các yếu tố đến CTKHN và tốc độ điều
chỉnh CTKHN............................................................................................................. 121
5.2.2. Hàm ý từ kết quả phân tích vai trị điều tiết của phát triển tài chính và nguồn tài
trợ dài hạn của nền kinh tế.......................................................................................... 125
5.3. Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................... 127
5.3.1. Hạn chế của luận án .......................................................................................... 127
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................. 128
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................. 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 129
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 141

document, khoa luan12 of 98.


tai lieu, luan van13 of 98.

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GDP - Gross domestic product
GMM - Generalized Method of Moments
HNX - Hanoi Stock Exchange
HOSE (HSX) - Ho Chi Minh Stock
Exchange
JSCBs - Joint-stock commercial
banks
NPV - Net Present Value
SOCBs - State owned commercial
banks
WTO - World Trade Organization
PCA – Principal Component Analysis
CTKHN

document, khoa luan13 of 98.

Tổng sản phẩm quốc nội
Tổng quát hóa phương pháp hồi quy theo moments
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí
Minh
Ngân hàng thương mại cổ phần
Hiện giá thuần của khoản đầu tư
Ngân hàng thương mại sở hữu nhà nước
Tổ chức thương mại Thế giới
Phân tích thành phần chính
Cấu trúc kỳ hạn nợ



tai lieu, luan van14 of 98.

xi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Khung lý thuyết và các nghiên cứu trước trong tổng quan lý thuyết .......... 24
Bảng 3.1: Tổng hợp biến và kỳ vọng dấu của mơ hình ................................................ 56
Bảng 3.2: Biến và mô tả biến ....................................................................................... 59
Bảng 3.3: Kiểm định Wooldridge và kiểm định Breusch-Pagan ................................. 64
Bảng 4.1:Tín dụng trong nước và vốn hóa thị trường .................................................. 68
Bảng 4.2: Khối lượng trái phiếu phát hành và kỳ hạn trung bình của trái phiếu ......... 70
Bảng 4.3: Chỉ số phát triển tài chính và chỉ số thành phần .......................................... 72
Bảng 4.4: Chất lượng thế chế tổng hợp và các chỉ báo thành phần ............................. 74
Bảng 4.5: Thống kê mô tả biến đặc điểm công ty ........................................................ 76
Bảng 4.6: Thống kê mô tả biến chất lượng thể chế, nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh
tế và kinh tế vĩ mô ........................................................................................................ 77
Bảng 4.7: Ma trận tương quan ...................................................................................... 79
Bảng 4.8: Nhân tử phóng đại phương sai của các biến độc lập ................................... 81
Bảng 4.9: Kết quả hồi quy mơ hình 1 ........................................................................... 82
Bảng 4.10: Kết quả hồi quy mơ hình 1.2 ...................................................................... 88
Bảng 4.11: Kết quả hồi quy mơ hình 1.2 (tiếp theo) .................................................... 91
Bảng 4.12: Kết quả hồi quy mơ hình 2 ......................................................................... 95
Bảng 4.13: Kết quả hồi quy mơ hình 2 (tiếp theo) ....................................................... 99
Bảng 4.14: Kết quả hồi quy mô hình 2 (tiếp theo) ..................................................... 103
Bảng 4.15: Đánh giá ảnh hưởng các yếu tố đến CTKHN ngắn hạn .......................... 109
Bảng 4.16: Đánh giá ảnh hưởng các yếu tố đến CTKHN ngắn hạn .......................... 112
Bảng 4.17: Đánh giá ảnh hưởng các yếu tố đến CTKHN ngắn hạn .......................... 114
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 4.1: Xu hướng phát triển của ngân hàng và thị trường chứng khốn .................. 69
Hình 4.2: Xu hướng phát triển tài chính ....................................................................... 73

Hình 4.3: Chất lượng thế chế tổng thể.......................................................................... 75
Hình 4.4: Xu hướng trung bình của CTKHN của cơng ty ......................................... 107

document, khoa luan14 of 98.


tai lieu, luan van15 of 98.

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Các nghiên cứu liên quan đến các yếu tố tác động đến cấu trúc nợ của các cơng
ty niêm yết trong và ngồi nước thường tập trung nhiều vào cấu trúc vốn (Roberts &
Sufi, 2009; Graham & Leary, 2011, Colla & cộng sự, 2020). Sự chú ý được dành cho
việc lý giải tại sao các công ty phát hành nhiều nợ hơn là phát hành vốn chủ sở hữu và
làm thế nào cấu trúc vốn tối ưu được thiết kế để tối thiểu chi phí tài trợ cho công ty.
Các khảo sát của Roberts & Sufi (2009), Graham & Leary (2011) cho thấy số lượng
lớn các nghiên cứu tập trung sự chú ý vào cấu trúc vốn. Các tác động tuyến tính, phi
tuyến, tác động gián tiếp của các yếu tố này đến cấu trúc vốn cũng nhận được nhiều sự
quan tâm của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước. Mặc dù, các nghiên cứu về cấu
trúc vốn đã có rất nhiều trên thế giới và Việt Nam, nghiên cứu tập trung vào khía cạnh
nợ cịn chưa nhiều và cũng chưa có sự thống nhất về kết quả. Tổng quan lý thuyết cho
thấy cấu trúc nợ là yếu tố trung tâm của cấu trúc vốn (Colla & cộng sự, 2020). Bên
cạnh đó, các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm cho thấy một trong đặc điểm quan
trọng nhất của nợ là kỳ hạn (Colla & cộng sự, 2020). Vốn được cho là yếu tố rất quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty. Để tài trợ cho hoạt động kinh doanh
này, vốn có thể được tài trợ từ nhiều nguồn, nhưng chủ yếu có thể kể đến đó là tài trợ
bằng nợ và bằng vốn chủ sở hữu. So với vốn chủ sở hữu, tài trợ bằng nợ cũng có
những yêu sách đối với tài sản của công ty. Tài trợ bằng nợ được cho là rẻ hơn so với

tài trợ bằng vốn cổ phần (Ozkan & Trzeciakiewicz, 2014), vì những lý do sau: Một là,
chủ nợ được ưu tiên hơn chủ sở hữu vì chủ nợ được thanh tốn trước tiên từ thu nhập
của công ty. Hai là, sự bảo vệ của chủ nợ nói chung mạnh mẽ hơn chủ sở hữu vì chủ
nợ có thể bắt đầu thủ tục phá sản nếu công ty không thực hiện nghĩa vụ như đã cam
kết khi vay nợ.
Nợ là một trong những khía cạnh quan trọng của cấu trúc vốn của công ty liên
quan đến câu hỏi liệu các lựa chọn cấu trúc kỳ hạn nợ (CTKHN) có thể ảnh hưởng
đến giá trị của cơng ty hay khơng. Mặc dù nợ là một hình thức tài trợ ít tốn kém hơn,
nhưng nợ cũng làm tăng xác suất cơng ty có thể vỡ nợ và do đó có thể dẫn đến phá
sản. Kết hợp với thực tế là nợ cũng làm tăng sự biến động thu nhập của công ty, làm
gia tăng khả năng gặp kiệt quệ tài chính và phá sản làm cho việc vay nợ trở nên kém

document, khoa luan15 of 98.


tai lieu, luan van16 of 98.

2

hấp dẫn hơn và làm giảm giá trị của cơng ty. Do đó, điều quan trọng là phải hiểu rõ
hơn về lợi ích và chi phí của việc vay nợ để giải thích lý do tại sao công ty chọn tài trợ
bằng nợ ngay từ đầu; liệu có số lượng nợ tối ưu để tối đa hóa giá trị cơng ty hay khơng
và nếu có một chính sách nợ tối ưu, thì đặc điểm nào của cơng ty là quan trọng trong
việc xác định chính sách đó.
Thực tế cho thấy, tài trợ nợ có cả ưu điểm và nhược điểm đối với sự phát triển
của công ty và các khoản đầu tư chiến lược công ty (O’Brien & David, 2010). Theo
Fama & French (2002), lợi ích của việc vay nợ bao gồm khấu trừ thuế của lãi và giảm
các vấn đề về dòng tiền tự do, trong khi chi phí cho vay nợ bao gồm chi phí phá sản
tiềm ẩn và mâu thuẫn đại diện giữa các cổ đơng và chủ nợ. Do đó, khi lựa chọn tài trợ
nợ, các nhà quản lý cố gắng tạo ra sự cân bằng giữa lợi ích thuế của việc vay nợ và chi

phí của sự kiệt quệ tài chính phát sinh từ rủi ro phá sản (Kraus & Litzenberger, 1973)
và chi phí đại diện (Jensen & Meckling, 1976). Nhiều nghiên cứu mở rộng đã và đang
được tiến hành, cố gắng đưa ra lời giải thích về cách tạo ra mức tài trợ nợ tốt nhất có
tính đến các lợi ích và rủi ro, cho đến nay vẫn chưa đưa ra một lý thuyết nào thuyết
phục (Baltaci & Ayaydin, 2014; Myers, 1984).
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam, nơi thị trường vốn hoạt động chưa hiệu
quả, giả định cấu trúc vốn hồn hảo khơng tồn tại, cấu trúc nợ được cho là có ảnh
hưởng đến giá trị cơng ty, việc lựa chọn CTKHN phù hợp có thể ảnh hưởng đến giá trị
của cơng ty, ngồi ra lựa chọn này cũng giúp công ty tránh khỏi sự không phù hợp kỳ
hạn bằng cách sắp xếp cấu trúc tài sản phù hợp với nợ phải trả có thể giảm thiểu tác
động xấu của chi phí sử dụng vốn, có thể giải quyết vấn đề mâu thuẫn đại diện và có
thể phát tín hiệu tin cậy về chất lượng tài sản công ty (Cai & cộng sự, 2008). Bên cạnh
các vấn đề thường được tập sự nghiên cứu trong tài chính doanh nghiệp hiện đại,
CTKHN rất quan trọng đối với giá trị công ty, đặc biệt là trong bối cảnh các nền kinh
tế mới nổi và sẽ phát triển Việt Nam. Để đảm bảo tính kế thừa nghiên cứu này là sự
tiếp nối các nghiên cứu hiện có (Ngơ Văn Tồn & Phạm Thị Thu Hồng, 2015; Trần
Thị Thùy Linh & Nguyễn Thanh Nhã, 2017; Ngơ Văn Tồn, 2018; Nguyễn Thanh
Liêm & cộng sự, 2018; Lê Thị Lanh & cộng sự, 2021) về CTKHN doanh nghiệp ở
Việt Nam, mà trọng tâm là tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm mới về các yếu tố ảnh
hưởng đến CTKHN của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

document, khoa luan16 of 98.


tai lieu, luan van17 of 98.

3

Bên cạnh các yếu tố là đặc điểm doanh nghiệp được nghiên cứu, sự chú ý tập
trung vào các yếu tố bên ngoài cũng được chú ý đến như sự phát triển của thị trường

chứng khoán và phát triển của khu vực ngân hàng (Nguyễn Thanh Liêm & cộng sự,
2018; Thuy An Chung & Quynh Trang Phan, 2020). Tuy nhiên, kết quả thực nghiệm
vẫn còn chưa đi đến thống nhất, cả về yếu tố đặc điểm và yếu tố bên ngoài (chất lượng
thể chế và kinh tế vĩ mơ), vì một số ngun nhân như điều kiện thị trường và các trung
gian tài chính, vấn đề pháp luật, các đại diện cho những yếu tố này để thực nghiệm
vẫn chưa kết quả thống nhất.
Sự quan tâm ngày càng tăng trong việc đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến
CTKHN. Tuy nhiên, một hoạt động chưa được chú ý liên quan đến nghiên cứu
CTKHN, đó là vai trò điều tiết. Vai trò điều tiết giúp tìm ra mối quan hệ trước đây bị
bỏ qua hoặc chưa rõ ràng và giúp mở rộng lý thuyết, điều này được đánh giá là một
đại diện cho sự phát triển trong học thuật. Như vậy, khi đánh giá sự ảnh hưởng của
các yếu tố đến CTKHN, nơi công ty hoạt động và thực hiện niêm yết trên thị trường
chứng khốn Việt Nam, trong điều kiện thị trường chưa hồn thiện, yếu tố chất lượng
thể chế, phát triển tài chính và nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh tế được cho là những
yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN. Cần thiết phải tập trung vào vài trò điều tiết của các
yếu tố này đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ đến CTKHN. Trong hiểu biết của tác giả
thì điều này trong thời gian qua chưa được tập trung để thực nghiện cứu, đặc biệt là
bối cảnh nền kinh tế Việt Nam.
Xuất phát từ vấn đề lý thuyết cũng như thực tiễn cho thấy việc xác định vấn đề
nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN công ty là cần thiết trong bối cảnh
nền kinh tế Việt Nam. Cùng với các yếu tố đặc điểm cơng ty, thì các yếu tố thể chế và
kinh tế vĩ cần phải được nghiên cứu đến. Như đã phân tích cấu trúc nợ là yếu tố trung
tâm của cấu trúc vốn công ty, cấu trúc nợ được đề cấp đến là đặc điểm nổi bật nhất
của là CTKHN (Stephan & cộng sự, 2011; Alcock & cộng sự, 2012; Lemma &
Negash, 2012; Colla & cộng sự, 2020), vì thế sự chú ý của nghiên cứu này tập trung
vào xác định các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN. Từ những phân tích trên cho thấy
các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng nợ có thể làm tăng giá trị cơng ty trong bối
cảnh nền kinh tế như trường hợp của Việt Nam là vấn đề rất cần thiết được nghiên
cứu. Để vay nợ dài hạn, để có CTKHN hợp lý, cơng ty tại Việt Nam cần phải làm gì?


document, khoa luan17 of 98.


tai lieu, luan van18 of 98.

4

Vấn đề này tại Việt Nam hiện chưa nhận được nhiều sự quan tâm nghiên cứu của các
nhà khoa học. Đây là một thiếu sót, khiến công ty thiếu cơ sở vững chắc khi đưa ra
quyết định liên quan đến việc lựa chọn CTKHN hợp lý để tài trợ cho hoạt động công
ty. Với vai trò quan trọng của CTKHN đối với hoạt động của công ty, để giải quyết
vấn đề này nhiệm vụ đặc ra là cần tìm ra những giải pháp tối ưu, qua đó giúp cơng ty
hoạt động tốt trong bối cảnh nền kinh tế của Việt Nam. Vì vậy, tác giả luận án mạnh
dạn tiến hành chủ đề nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nợ công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm đề tài của luận án tiến sĩ của
mình.
1.2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án
Để đánh giá tình hình các nghiên cứu liên quan, các nghiên cứu trước này sẽ
được theo nhóm: các nghiên cứu về cấu trúc nợ là nhóm thứ nhất, các nghiên cứu về
các yếu tố ảnh hưởng là đặc điểm công ty và thể chế và kinh tế vĩ mơ nhóm thứ hai,
nhóm thứ ba là vai trị của hạn chế tài chính, phát triển tài chính, chất lượng thể chế
và tiếp cận tài trợ dài hạn tại thị trường vốn, nhóm cuối cùng là tác động gián tiếp,
tác động điều chỉnh, tác động phi tuyến và tác động ngưỡng.
Thứ nhất, là các nghiên cứu về cấu trúc nợ.
Nghiên cứu của Colla & cộng sự (2020) đã tiến hành đánh giá tổng quan các
nghiên cứu hiện có về cấu trúc nợ, đây là yếu tố trung tâm trong cấu trúc vốn của một
công ty. Các tác giả đã tiến hành khảo sát cả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm liên
quan đến các đặc điểm của nợ (như kỳ hạn nợ và mức độ ưu tiên), sau đó là liệt kê các
loại nợ (khoản vay ngân hàng, trái phiếu doanh nghiệp, hạn mức tín dụng, thương
phiếu và thuê tài sản vốn). Ngoài ra, một cấu trúc nợ theo Servaes & cộng sự (2006)

cần phải tồn tại ít nhất là một hoặc nhiều hơn các tác động như giảm (thuế, chi phí
giao dịch, chi phí đại diện, chi phí khốn khó), cải thiện tiếp cận thị trường và cung cấp
thông tin tốt hơn cho thị trường. Theo Barclay & Smith Jr (1995), trong hầu hết các
nghiên cứu về cấu trúc vốn doanh nghiệp đều cho rằng tất cả các khoản nợ là như
nhau. Hay như, Harris & Raviv (1990) cho rằng các nghiên cứu trước đây về cấu trúc
vốn đã tập trung vào phân tích tổng nợ dưới giả định rằng tất cả các khoản nợ là thuần
nhất. Tuy nhiên, nợ khác nhau bởi các đặc điểm nổi bật như kỳ hạn và sự ưu tiên
(Colla & cộng sự, 2020). Tuy nhiên, xu hướng nghiên cứu chọn kỳ hạn nợ để nghiên

document, khoa luan18 of 98.


tai lieu, luan van19 of 98.

5

cứu là chủ yếu (Stephan & cộng sự, 2011; Lemma & Negash, 2013 và EtudaiyeMuhtar & cộng sự, 2017).
Như vậy, phần lớn sự chú ý đã được dành cho các vấn đề tại sao các công ty
lựa chọn giữa vốn chủ sở hữu và nợ và cấu trúc vốn tối ưu được thiết kế như thế nào
để giảm thiểu chi phí tài trợ (xem khảo sát của Frank & Goyal (2007) nghiên cứu rộng
lớn về cấu trúc vốn). Cùng quan điểm này nghiên cứu của Lê Thị Lanh & Ngơ Văn
Tồn (2019) cũng cho biết những nghiên cứu về các yếu tố quyết định tài trợ của cơng
ty có hai lĩnh vực chủ yếu. Thứ nhất đó là nghiên cứu về cấu trúc vốn, đó là lựa chọn
giữa vốn cổ phần và nợ. Thứ hai là nghiên cứu về kỳ hạn nợ là quyết định lựa chọn
giữa nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Trong luận án này, tác giả tập trung vào chủ đề ít
được nghiên cứu hơn trong cấu trúc vốn, đó là CTKHN. CTKHN là một đặc điểm nội
bật nhất của cấu trúc nợ, có rất nhiều cơng trình trước đã tiến hành nghiên cứu.
Thứ hai, các yếu tố ảnh hưởng là đặc điểm công ty và vĩ mô
Ban đầu các nghiên cứu đề cập đến vai trò của các mối quan hệ ngân hàng,
nguồn nợ và cơ hội tăng trưởng trong các quyết định cấu trúc nợ. Houston & James

(1996) chỉ ra rằng việc dựa vào vay ngân hàng phụ thuộc vào quy mô doanh nghiệp,
tầm quan trọng của cơ hội tăng trưởng và tài sản vơ hình, địn bẩy tổng thể, số lượng
các mối quan hệ ngân hàng và khả năng tiếp cận thị trường nợ công bố của doanh
nghiệp. Đặc biệt, việc phụ thuộc vào vay ngân hàng đang giảm dần trong quy mơ
doanh nghiệp và địn bẩy tổng thể. Những kết quả này cho thấy rằng các ngân hàng
chun cho vay các cơng ty nhỏ hơn, ít rủi ro hơn. Họ cũng nhận thấy rằng mối quan
hệ giữa vay ngân hàng và tầm quan trọng của các cơ hội tăng trưởng là quan hệ ngược
chiều đối với các cơng ty chỉ có mối quan hệ ngân hàng và quan hệ cùng chiều đối với
các cơng ty có các mối quan hệ ngân hàng và nợ công bố.
Tiếp theo là các nghiên cứu đã tập trung vào các quyết định về phát hành mới.
Hadlock & James (2002) đặt câu hỏi tại sao một số công ty vay từ các nguồn công bố
trong khi những công ty khác lại vay từ ngân hàng. Họ nhận thấy rằng các công ty bị
định giá thấp có xu hướng vay vốn từ các ngân hàng, bởi vì các ngân hàng có khả
năng định giá chính xác các yêu cầu tài trợ và do đó làm giảm bớt những vấn đề bất
cân xứng thơng tin nào. Ngoài ra, độ nhạy của việc lựa chọn nợ ngân hàng để giải

document, khoa luan19 of 98.


tai lieu, luan van20 of 98.

6

quyết vấn đề thông tin cao hơn đối với các doanh nghiệp khơng có nợ công bố, đây là
những đại diện của các giả thuyết về chi phí giao dịch thấp của nợ ngân hàng.
Ngồi ra, Lemma & Negash (2013) cũng tìm thấy những ủng hộ từ các giả
thuyết như: chi phí đại diện, chi phí phá sản, chi phí giao dịch, áp lực của thanh khoản
và vai trò của tài trợ linh hoạt trong quyết định CTKHN của công ty ở châu Phi. Trong
nghiên cứu này, Lemma & Negash (2013) đã sử dụng các yếu tố bên ngồi như vốn
hóa thị trường, doanh số của thị trường, tăng trưởng kinh tế, quy mô khu vực ngân

hàng là các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến CTKHN của các quốc gia châu Phi này.
Nghiên cứu của Ngơ Văn Tồn (2018) đã sử dụng các yếu tố đặc điểm công ty và vĩ
mô đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến CTKHN công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam. Một số yếu tố vĩ mô phổ biến như: lạm phát và phát
triển kinh tế đã được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng đến CTKHN.
Nghiên cứu về nợ công ty của Tresierra & Reyes (2018) cho các quốc gia từ
Peru và Brazil đã sử dụng các đại diện như chất lượng thể chế quốc gia và sự phát
triển khu vực ngân hàng được từ dữ liệu của Ngân hàng Thế giới. Kết quả cho thấy
các yếu tố như chất lượng thể chế ảnh hưởng đến CTKHN dài hạn trong khi đó phát
triển của khu vực ngân hàng ảnh hưởng đến các quan hệ tài chính ngắn hạn. Thuy An
Chung & Quynh Trang Phan (2020) đã nghiên cứu về kỳ hạn nợ và phát triển của thị
trường tài chính. Ngồi những yếu tố thuộc về đặc điểm công ty, các tác giả cũng xem
xét đến khu vực ngân hàng và thị trường chứng khốn trong mối quan hệ với CTKHN
cơng ty phi tài chính niêm yết. Kết quả cho thấy chỉ có phát triển thị trường vốn cổ
phần đóng vai trị quan trọng trong cấu trúc tài chính.
Thứ ba, phát triển tài chính, chất lượng thể chế và nguồn tài trợ dài hạn của
nền kinh tế.
Theo nghiên cứu của Bernanke & cộng sự (1999) cho rằng phát triển tài chính
ở mức độ nào đó, có thể làm giảm bất cân xứng thơng tin, giảm các hạn chế tài chính
và thúc đẩy chia sẽ rủi ro. Sự phát triển tài chính cũng giúp cho hệ thống tài chính có
khả năng hấp thu các cú sốc trong nền kinh tế, giảm bớt sự khuếch đại tác hại của các
cú sốc bất lợi xảy ra trong nền kinh tế, hạ thấp biến động kinh tế vĩ mơ và bất bình
đẳng trong xã hội. Kirch & Terra (2012) khơng tìm thấy ảnh hưởng đến CTKHN,
trong khi chất lượng thể chế của những quốc gia Nam Mỹ ảnh hưởng cùng chiều lên

document, khoa luan20 of 98.


tai lieu, luan van21 of 98.


7

nợ dài hạn trong cấu trúc tài chính của cơng ty. Ngồi ra, Thanh Nha Nguyen (2022)
cũng khơng tìm thấy kết quả về sự ảnh hưởng của thị trường tài chính đến CTKHN,
trong khi phát triển định chế tài chính ảnh hưởng ngược chiều đến CTKHN. Theo đó
có thể thấy là bằng chứng thực nghiệm chưa nhiều và chưa có kết quả thống nhất.
Nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh tế thông qua phát hành trái phiếu công ty là
yếu tố quyết định cấu trúc nợ cơng ty (Stephan & cộng sự, 2011). Ngồi ra, González
(2015) cho rằng với các quốc gia thị trường trái phiếu phát triển đầy đủ và cơng ty ít
phụ thuộc vào khoảng vay ngân hàng, trong trường hợp xảy ra khủng hoảng thì kỳ hạn
cơng ty có thể phụ thuộc vào thị trường trái phiếu công ty. Tuy nhiên, nghiên cứu này
khơng có bằng chứng cho thấy sự phụ thuộc này, mà chỉ có thể xác định được theo kết
quả thực nghiệm của Stephan & cộng sự (2011) là cơng ty phát hành được trái phiếu
thì CTKHN dài hơn, do giảm được giới hạn thanh khoản.
Thứ tư, tác động điều chỉnh, tác động phi tuyến và tác động ngưỡng.
Các nghiên cứu liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng lên CTKHN bằng mơ hình
kinh tế lượng thơng qua các tác động như tác động tuyến tính, tác động phi tuyến.
Ngoài ra, tác động điều chỉnh, gần đây các nghiên cứu còn sử dụng ngưỡng tác động.
Cho thấy sự đa dạng kỹ thuật kinh tế lượng được sử dụng trong nghiên cứu thực
nghiệm.
Trong nghiên cứu của mình, Lemma & Negash (2013) đã kiểm định tốc độ
điều chỉnh của CTKHN với bối cảnh quốc gia châu Phi. Mơ hình sử dụng là mơ hình
động điều chỉnh ước lượng bằng cơng cụ GMM hệ thống. Ngoài ra, Etudaiye-Muhtar
& cộng sự (2017) bằng kỹ thuật tương tự đã cho thấy một quá trình điều chỉnh động
để có CTKHN tối ưu. Ngồi ra, Nguyễn Thanh Nhã (2018), cho rằng công ty bất động
sản ở Việt Nam không thực hiện việc điều chỉnh CTKHN hướng về mục tiêu.
Trong các nghiên cứu như Stephan & cộng sự (2011) và Ngơ Văn Tồn &
Phạm Thị Thu Hồng (2015) sử dụng mơ hình kinh tế lượng với cơng cụ ước tính là
Tobit. Nhìn chung là trong các nghiên cứu này các tác giả sử dụng biến tương tác để
xem xét quan hệ điều tiết trong việc lựa chọn kỳ hạn với tác động của các yếu tố ảnh

hưởng lên CTKHN. Dang (2011) cũng xem xét tương tác tiềm năng của quyết định tài
trợ và quyết định đầu tư trong sự hiện diện của những vấn đề về thiếu hụt đầu tư. Tác
giả phát triển mơ hình dựa trên tiếp cận tương tác của cơ hội tăng trưởng tác động lên

document, khoa luan21 of 98.


tai lieu, luan van22 of 98.

8

đòn bẩy và kỳ hạn nợ cũng như quyết định tài trợ lên đầu tư. Đặc trưng của nghiên
cứu này là tác giả sử dụng biến tương tác để kiểm tra sự hiện diện của vấn đề thúc đẩy
tác động lên đòn bẩy, kỳ hạn nợ và đầu tư.
Ngoài ra, một số nghiên cứu khác còn xem xét mối quan hệ giữa tỷ số nợ và
giá trị công ty hay quản trị thu nhập. Các nghiên cứu sử dụng phân tích phi tuyến để
tìm tỷ lệ nợ tối ưu như Su Dinh Thanh & cộng sự (2020) hay như nghiên cứu của Ngơ
Văn Tồn & Hồ Thủy Tiên (2020) đã nghiên cứu về tác động ngưỡng quy mô trong
mối quan hệ nợ và hiệu quả hoạt động cơng ty phi tài chính niêm yết tại Việt Nam.
Nhìn chung, là chưa có nghiên cứu đánh giá vai trò điều tiết của các yếu tố ảnh hưởng
đến CTKHN.
1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của luận án là đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN
cho trường hợp các công ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam. Ngồi ra,
luận án thực hiện đánh giá vài trò điều tiết của chất lượng thể chế, phát triển tài chính
và nguồn tài trợ dài hạn của nên kinh tế đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ đến CTKHN
cho trường hợp các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Luận án
đưa ra những hàm ý chính sách cho những nhà quản lý cơng ty và nhà hoạch định

chính sách.
1.3.1.2. Mục tiêu cụ thể
1. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN cho trường hợp các công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam, bao gồm: các yếu tố đặc điểm công ty, các yếu
tố kinh tế vĩ mơ và chất lượng thể chế.
2. Đánh giá vai trị điều tiết của chất lượng thể chế đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ đến
CTKHN cho trường hợp các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
3. Đánh giá vai trò điều tiết của phát triển tài chính đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ
đến CTKHN cho trường hợp các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam.

document, khoa luan22 of 98.


tai lieu, luan van23 of 98.

9

4. Đánh giá vai trò điều tiết của nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh tế đối với ảnh
hưởng của tỷ số nợ đến CTKHN cho trường hợp các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam.
5. Đưa ra những hàm ý chính sách cho những nhà quản lý cơng ty và nhà hoạch định
chính sách.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, vấn đề nghiên cứu cần được trả lời
thông qua các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Các yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến CTKHN cơng ty niêm yết trên thị
trường chứng khốn Việt Nam?
Câu hỏi 2: Vai trò điều tiết của chất lượng thể chế sẽ ảnh hưởng như thế nào
của tỷ số nợ đến CTKHN cho trường hợp các công ty niêm yết trên thị trường chứng

khốn Việt Nam?
Câu hỏi 3: Vai trị điều tiết của phát triển tài chính sẽ ảnh hưởng như thế nào
của tỷ số nợ đến CTKHN cho trường hợp các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng
khốn Việt Nam?
Câu hỏi 4: Vai trò điều tiết của nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh tế sẽ ảnh
hưởng như thế nào của tỷ số nợ đến CTKHN cho trường hợp các công ty niêm yết
trên thị trường chứng khốn Việt Nam?
Câu hỏi 5: Những hàm ý chính sách nào từ kết quả nghiên cứu sẽ giúp ích cho
nhà đầu tư và nhà quản lý công ty?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm công ty, yếu tố chất lượng thể chế và kinh
tế vĩ mô lên CTKHN công ty niêm yết tại Việt Nam. Luận án sử dụng cách tiếp cận về
cấu trúc nợ dựa trên bảng cân đối kế toán, tức là xét đến độ dài ngắn của khoản nợ,
theo cách tiếp cận này thì cấu trúc nợ là CTKHN đo bằng tỷ lệ nợ dài hạn (ngắn hạn)
trong tổng nợ của công ty. Vấn đề nghiên cứu của luận án có tính chất kế thừa, sự tập
trung vào đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN và tốc độ điều chỉnh CTKHN,
đánh giá vai trò điều tiết của các yếu tố chất lượng thể chế, phát triển tài chính và
nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh tế đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ đến CTKHN. Đối

document, khoa luan23 of 98.


tai lieu, luan van24 of 98.

10

tượng luận án tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN (cấu trúc kỳ hạn nợ
ngắn hạn và dài hạn), nợ dài hạn là khoản nợ có độ dài từ một năm trở lên (nợ ngắn
hạn là khoản nợ có thời gian đáo hạn trong vịng 12 tháng) và có phát sinh lãi suất rõ

ràng. Các yếu tố mà nghiên cứu đánh giá là những yếu tố đặc điểm công ty, chất
lượng thể chế và kinh tế vĩ mô.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu này tập trung vào công ty phi tài chính, niêm yết để
thực hiện nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố đến CTKHN công ty. Các yếu tố có
thể ảnh hưởng đến CTKHN cơng ty, tập trung vào 2 nhóm yếu tố: đặc điểm của công
ty, chất lượng thể chế và kinh tế vĩ mô.
Về thời gian: Nghiên cứu thực hiện trong giai đoạn từ 2007 – 2020.
Về không gian: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN của các công
ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam (VNX) bao gồm hai cơng ty
con là Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội (HNX) và Sở giao dịch chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh (HOSE).
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để đánh giá ảnh hưởng các yếu tố đến CTKHN của công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam. Các yếu tố đề xuất ảnh hưởng dựa trên các lý thuyết:
chi phí đại diện, phù hợp kỳ hạn, phát tín hiệu, lý thuyết đánh đổi, lý thuyết thể chế, lý
thuyết quyền chủ nợ và tính sẵn sàng thơng tin. Giả thuyết trên 2 nhóm yếu tố: đặc
điểm cơng ty, chất lượng thể chế và kinh tế vĩ mô.
Nghiên cứu phát triển 2 mơ hình để kiểm định. Mơ hình nghiên cứu có sự xuất
hiện biến trễ của biến phụ thuộc tham gia vào mơ hình là biến độc lập, nên có thể xảy
ra hiện tượng nội sinh, nghiên cứu đề xuất sử dụng công cụ ước lượng GMM hệ thống
(Blundell & Bond, 1998) để xử hiện tượng nội sinh, tự tương quan, phương sai thay
đổi của mơ hình. Nghiên cứu sử dụng kiểm định Arellano - Bond (AR) về tự tương
quan để kiểm tra về sự phù hợp của phương pháp ước lượng GMM, và sử dụng kết
quả kiểm định Hansen để đánh giá về độ tin cậy của mơ hình. Mơ hình 1 phát triển để
đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN và tốc độ điều chỉnh CTKHN. Mô hình 2
được phát triển để đánh giá vai trị điều tiết của các yếu tố chất lượng thể chế, phát
triển tài chính và nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh tế đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ

document, khoa luan24 of 98.



tai lieu, luan van25 of 98.

11

đến CTKHN. Phương pháp xử lý dữ liệu cho mơ hình 1 là mơ hình tự hồi quy, tiếp
cận dựa trên mơ hình hồi quy riêng phần, mơ hình này được sử dụng trong các nghiên
cứu về cấu trúc vốn và CTKHN (Ozkan, 2000; Antoniou & cộng sự, 2006;
Deesomsak & cộng sự, 2009; Terra, 2011; Krich & Terra, 2012 và Matues & Terra,
2013). Đối với mơ hình 2 nghiên cứu có tính đến vai trị điều tiết, tiếp cận trong xây
dựng mơ hình đánh giá vai trò điều tiết bằng biến điều tiết liên tục, tạo biến tương tác
bằng tích biến quan sát theo đề xuất của Henseler & Chin (2010); Henseler & Fassott
(2010); Rigdon & cộng sự (2010) và Hair Jr & cộng sự (2021).
1.6. Những điểm mới và đóng góp của luận án
1.6.1. Những điểm mới của luận án
Luận án mở rộng phạm vi giải thích về CTKHN cơng ty, thơng qua những yếu
tố mới ảnh hưởng đến CTKHN. So với các nghiên cứu về cấu trúc nợ, theo đó Colla
& cộng sự (2020) đề cập đến các vấn đề như chi phí đại diện, bất cân xứng thông tin,
thuế, kỳ hạn của tài sản hay như Servaes & cộng sự (2006) đề cấp đến đó là thơng tin
tốt hơn cho thị trường, nâng cao chất lượng tài sản, giải quyết vấn đề thiếu hụt đầu tư
bằng nợ ngắn hạn, chấp nhận rủi ro về giá trị khoảng nợ vay dài hạn và sự phù hợp
của dòng tiền sinh từ tài sản được tài trợ bằng nợ. Luận án hệ thống lý thuyết về các
yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN, đạt được mức độ giải thích lớn hơn các nghiên cứu
hiện về các vấn đề như thể chế và các vấn đề như quyền chủ nợ và tính sẵn có của
thơng tin. Kết quả cho thấy mức độ ảnh hưởng của các yếu tố từ đặc điểm công ty và
chất lượng thể chế và kinh tế vĩ mơ. Từ đó đề ra các giải pháp phù hợp để giải quyết
vấn đề thực tiễn và kiểm chứng lại những vấn đề giả thuyết đã đề ra.
Luận án đạt được ba trong bốn mục tiêu nghiên cứu thực nghiệm đề ra, theo đó
mục tiêu số một đã cho thấy sự mở rộng phạm vi ảnh hưởng của các yếu tố như phát

triển tài chính ảnh hưởng đến CTKHN và tốc độ điều chỉnh CTKHN. Bên cạnh đó,
luận án đánh giá vai trị điều tiết của phát triển tài chính và nguồn tài trợ dài hạn của
nền kinh tế đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ đến CTKHN. Đây được cho là đóng góp
mới mà trong quá khứ các nghiên cứu trước chưa xác định được. Cuối cùng luận án
cho thấy dưới những những giả định ban đầu khi thực hiện các nền kinh tế phát triển
có thể khơng đúng ở các nền kinh tế mới nổi như Việt Nam, bị những hạn chế về điều
kiện thị trường nên khi nghiên cứu về CTKHN thay vì tập trung vào CTKHN dài hạn

document, khoa luan25 of 98.


×