1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẶNG THỊ KIM XUÂN
HỆ THỐNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG CÁC PHẦN MỀM KẾ TOÁN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.30
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2011
2
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Mạnh Toàn
Phản biện 1: PGS.TS. Hoàng Tùng
Phản biện 2: PGS.TS. Võ Văn Nhị
Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày
08 tháng 01 năm 2012.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - H
ọc liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Kế toán là một công cụ quan trọng không thể thiếu trong
hoạt ñộng của một tổ chức, là người nắm giữ và phân tích các hoạt
ñộng tài chính của doanh nghiệp. Sự phát triển của công nghệ thông
tin ñã giúp cho kế toán viên chuyển dần từ cập nhật thủ công sang sử
dụng tin học hóa công tác kế toán, và hiện nay phổ biến là thông qua
việc sử dụng phần mềm kế toán, giảm thiểu chi phí ñem lại lợi nhuận
cao hơn cho doanh nghiệp.
Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính Trị ñã
khẳng ñịnh: "Công nghệ thông tin là một trong các ñộng lực quan
trọng nhất của sự phát triển, cùng với một số ngành công nghệ cao
khác ñang làm biến ñổi sâu sắc ñời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của
thế giới hiện ñại".
Phần mềm kế toán là sản phẩm của ứng dụng công nghệ
thông tin giúp việc xử lý công việc của kế toán ñược nhanh chóng, từ
ñó cho ra các báo cáo kế toán cần thiết ñáp ứng các yêu cầu của nhà
quản lý một cách chính xác. Phần mềm kế toán không chỉ giải quyết
về mặt phương pháp kế toán mà còn giải quyết liên quan hàng loạt
vấn ñề như thu thập, xử lý, kiểm soát, bảo mật, tuân thủ các quy ñịnh
Nhà nước.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều phần mềm của các
hãng sản xuất khác nhau, cả trong nước và nước ngoài. Do thiếu ñịnh
hướng nên không ít nhà sản xuất phần mềm lúng túng không chọn
lựa ñược chiến lược phát triển phù hợp, ñối với doanh nghiệp sử
d
ụng phần mềm thì không tìm ñược phần mềm thích hợp phục vụ
cho nhu cầu thông tin quản lý.
2
Từ trước tới nay do chưa có những quy ñịnh ñể thẩm ñịnh
chất lượng sản phẩm phần mềm kế toán, vấn ñề này cũng chưa có cơ
quan nào ñứng ra ñể kiểm chứng thông tin ñó. Vì vậy, việc xây dựng
hệ thống tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng phần mềm kế toán Việt Nam
hiện nay là vấn ñề cần thiết nhằm thiết kế, xây dựng và lựa chọn
phần mềm kế toán. Ngoài ra, nó còn cung cấp một cơ sở lý luận quan
trọng cho việc phát triển và tổ chức sử dụng phần mềm kế toán ñáp
ứng nhu cầu của doanh nghiệp trong quá trình phát triển nền kinh tế.
2. Muc ñích nghiên cứu của luận văn
Mục ñích của luận văn là nghiên cứu về hệ thống tiêu chuẩn
ñánh giá chất lượng phần mềm kế toán Việt Nam nhằm ñưa ra giải
pháp lựa chọn sử dụng phần mềm kế toán doanh nghiệp phù hợp.
Đồng thời ñể ñồng bộ hóa với giải pháp tổ chức sử dụng, luận văn ñề
xuất giải pháp tổ chức thiết kế, xây dựng phần mềm kế toán.
Với mục ñích trên, phạm vi nghiên cứu của luận văn tập
trung vào những vấn ñề: Lý luận tổng quan về phần mềm kế toán,
chất lượng phần mềm kế toán; Tiêu chuẩn về việc sử dụng phần
mềm kế toán theo pháp luật Việt Nam; Khảo sát thực tế việc thiết kế
phần mềm kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam; Hệ thống tiêu chuẩn
trong ñánh giá chất lượng phần mềm kế toán Việt Nam; Giải pháp tổ
chức thiết kế, lựa chọn sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam.
Trong phạm vi nghiên cứu của ñề tài, tác giả chỉ ñề cập ñến
phương pháp tổ chức khảo sát, phân tích thiết kế phần mềm kế toán.
Không ñề cập ñến giải thuật, thuật toán, lập trình phần mềm kế toán.
3. Phương pháp nghiên cứu
Ph
ương pháp nghiên cứu chủ yếu ñược tác giả vận dụng là phương
pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp. Luận văn thu thập các
thông tin liên quan ñến ñề tài trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn.
3
Với những thông tin thu thập, thống kê ñược qua nghiên cứu,
khảo sát một số phần mềm kế toán ñang ñược sử dụng tại Việt Nam,
tác giả chọn lọc, phân loại theo từng ñối tượng nghiên cứu và phân
tích, ñánh giá nhằm ñưa ra nhận ñịnh về ñối tượng nghiên cứu.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Luận văn ñã cung cấp những lý luận khoa học trong về hệ
thống tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng phần mềm kế toán Việt Nam và
xây dựng hệ thống tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng phần mềm kế toán
Việt Nam áp dụng trong thực tế bao gồm:
- Hệ thống hóa lý luận về chất lượng phần mềm kế toán.
- Cung cấp kết quả khảo sát và ñánh giá thực trạng của phần
mềm kế toán ñã ñược thiết kế và sử dụng trên thị trường Việt Nam.
- Đề xuất hệ thống tiêu chẩu ñánh giá chất lượng phần mềm
kế toán Việt Nam.
Ngoài ra, luận văn còn cung cấp cho các chuyên gia tin học
những cơ sở lý luận về kế toán cần thiết ñể hiểu biết về kế toán.
Đồng thời cung cấp một số kiến thức cơ bản về phần mềm kế toán và
quản lý toàn diện hệ thống ñối với người làm kế toán, các nhà quản
lý doanh nghiệp.
5. Kết cấu luận văn
Chương 1: Một số vấn ñề về phần mềm và chất lượng phần
mềm kế toán.
Chương 2: Đánh giá về các phần mềm kế toán Việt Nam.
Chương 3: Hệ thống tiêu chí ñánh giá phần mềm kế toán và
các giải pháp ñề xuất về việc lựa chọn sử dụng, thiết kế phần mềm kế
toán.
4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHẦN MỀM KẾ TOÁN
VÀ CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
1.1. PHẦN MỀM KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU KẾ TOÁN
1.1.1. Phần mềm kế toán và lợi ích của việc sử dụng phần mềm kế
toán
1.1.1.1. Khái niệm phần mềm kế toán
Phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng ñể tự ñộng
xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt ñầu từ khâu
nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên các
chứng từ theo quy trình của chế ñộ kế toán ñến khâu in ra sổ kế
toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị. (Theo Luật
Kế toán).
Phần mềm kế toán có thể ñược phát triển, thiết lập ngay
chính công ty hay tổ chức sử dụng nó, có thể ñược mua từ một bên
thứ ba, hoặc có thể là một sự kết hợp của một gói phần mềm của bên
thứ ba với yêu cầu sửa ñổi của tổ chức, cá nhân sử dụng. Có rất
nhiều phần mềm kế toán khác nhau về ñộ phức tạp và chi phí của nó.
1.1.1.2. Tính ưu việt và lợi ích của việc sử dụng phần mềm
kế toán
a. Tính ưu việt của phần mềm kế toán
- Tính chính xác
- Tính hiệu quả
- Tính chuyên nghiệp
- Tính cộng tác
b. L
ợi ích của việc sử dụng phần mềm kế toán
Với ñặc ñiểm nhanh chóng, kịp thời và có thể kiết xuất số
liệu một cách chính xác nhanh chóng ở bất kỳ lúc nào có yêu cầu,
5
phần mềm kế toán ñã hoàn toàn khắc phục yếu ñiểm so với kế toán
thủ công trước kia, ñáp ứng yêu cầu ngày càng cao cho công tác
quản lý, ñiều hành của lãnh ñạo và hoạt ñộng của ñơn vị. Đồng thời,
phần mềm kế toán có thể loại bỏ hầu hết những sai sót do chủ quan
của con người trong quá trình ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính,
do ñó nó phản ánh ñược những số liệu kế toán khách quan và trung
thực hơn.
Các nghiệp vụ kế toán ngày càng ña dạng phong phú và
phức tạp hơn, nhưng với phần mềm kế toán, việc phát sinh các
nghiệp vụ mới, các hạch toán phức tạp ñều ñược giải quyết một
cách dễ dàng, chuẩn xác.
Các phần mềm kế toán luôn là công cụ hiệu quả nhất ñể
kiểm soát và duy trì hoạt ñộng cho “bộ não tài chính” của công ty,
bởi chúng ñược sử dụng ñể phục vụ các nhu cầu quản lý kế toán như
báo cáo công nợ khách hàng chi tiết và chính xác, báo cáo số lượng
hàng hóa nhập - xuất - tồn kho, liệt kê danh sách khách hàng và các
mối quan hệ với công ty…
1.1.2. Tổ chức dữ liệu kế toán trong ñiều kiện sử dụng phần
mềm kế toán
Trong ñiều kiện ứng dụng tin học vào công tác hạch toán kế
toán tại doanh nghiệp, thì việc tổ chức dữ liệu kế toán có những ñiểm
khác biệt so với hạch toán thủ công. Nhìn chung, hệ thống thông tin
kế toán trong ñiều kiện sử dụng phần mềm kế toán có những ñặc
ñiểm chung ñược khái quát như sau:
a. Công ñoạn 1: Nhập dữ liệu ñầu vào
Đây là bước thu thập ban ñầu về hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong công ñoạn này, từ các chứng từ gốc
ñã kiểm tra xong, người sử dụng tiến hành phân tích, phân loại các
6
chứng từ phát sinh trong quá trình hoạt ñộng kinh tế sau ñó nhập liệu
vào hệ thống tùy theo ñặc ñiểm của từng phần mềm cụ thể. Các
chứng từ sau khi ñược nhập vào phần mềm sẽ ñược lưu trữ vào trong
máy tính dưới dạng một hoặc nhiều tệp dữ liệu.
b. Công ñoạn 2: Xử lý
Công ñoạn này thực hiện việc lưu trữ, tổ chức thông tin, tính
toán các thông tin tài chính kế toán dựa trên thông tin của các chứng
từ ñã nhập trong công ñoạn 1 ñể làm căn cứ kết xuất báo cáo, sổ
sách, thống kê trong công ñoạn sau.
Trong công ñoạn này sau khi người sử dụng quyết ñịnh ghi
thông tin chứng từ ñã nhập vào nhật ký (ñưa chứng từ vào hạch
toán), phần mềm sẽ tiến hành trích lọc các thông tin cốt lõi trên
chứng từ ñể ghi vào các nhật ký, sổ chi tiết liên quan, ñồng thời ghi
các bút toán hạch toán lên sổ cái và tính toán, lưu giữ kết quả cân ñối
của từng tài khoản.
c. Công ñoạn 3: Kết xuất dữ liệu ñầu ra
Căn cứ trên kết quả xử lý dữ liệu kế toán trong công ñoạn 2,
phần mềm tự ñộng kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo thuế, sổ chi
tiết, báo cáo thống kê, phân tích, Từ ñó, người sử dụng có thể xem,
lưu trữ, in ấn hoặc xuất khẩu dữ liệu,… ñể phục vụ cho các mục ñích
phân tích, thống kê, quản trị hoặc kết nối với các hệ thống phần mềm
khác.
Tùy theo nhu cầu của người sử dụng thực tế cũng như khả
năng của từng phần mềm kế toán, người sử dụng có thể thêm, bớt
hoặc chỉnh sửa các báo cáo nhằm ñáp ứng ñược yêu cầu quản trị của
ñơn vị.
7
1.2. Chất lượng phần mềm kế toán
1.2.1. Chất lượng
1.2.1.1. Khái niệm
Trong dự thảo DIS 9000:2000, Tổ chức Quốc tế về Tiêu
chuẩn hóa ISO ñã ñưa ra ñịnh nghĩa sau:
“Chất lượng là khả năng của tập hợp các ñặc tính của một
sản phẩm, hệ thống hay quá trình ñể ñáp ứng các yêu cầu của khách
hàng và các bên có liên quan".
1.2.1.2. Đặc ñiểm của chất lượng
- Chất lượng ñược ño bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản
phầm vì lý do nào ñó mà không ñược nhu cầu chấp nhận thì phải bị
coi là có chất lượng kém, cho dù trình ñộ công nghệ ñể chế tạo ra sản
phẩm ñó có thể rất hiện ñại.
- Do chất lượng ñược ño bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu
cầu luôn luôn biến ñộng nên chất lượng cũng luôn luôn biến ñộng
theo thời gian, không gian, ñiều kiện sử dụng.
- Khi ñánh giá chất lượng của một ñối tượng, ta phải xét và
chỉ xét ñến mọi ñặc tính của ñối tượng có liên quan ñến sự thỏa mãn
những nhu cầu cụ thể. Các nhu cầu này không chỉ từ phía khách hàng
mà còn từ các bên có liên quan, ví dụ như các yêu cầu mang tính
pháp chế, nhu cầu của cộng ñồng xã hội.
- Nhu cầu có thể ñược công bố rõ ràng dưới dạng các qui
ñịnh, tiêu chuẩn nhưng cũng có những nhu cầu không thể miêu tả rõ
ràng, người sử dụng chỉ có thể cảm nhận chúng, hoặc có khi chỉ phát
hiện ñược trong trong quá trình sử dụng chúng.
- Ch
ất lượng không phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm,
hàng hóa mà ta vẫn hiểu hàng ngày. Chất lượng có thể áp dụng cho
một hệ thống, một quá trình.
8
1.2.2. Đánh giá chất lượng
Hiện nay, tại Việt Nam, cả nhà sản xuất lẫn người tiêu dùng
ñều thiếu thông tin và kiến thức về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng
nói chung và chất lượng phần mềm nói riêng. Vì vậy, việc sản xuất,
ñịnh giá và tiêu thụ sản phẩm ñều thiếu tính khoa học, gây ảnh
hưởng ñến hiệu quả sản xuất cũng như ñầu tư ứng dụng. Mặt khác,
nhiều nhà ñầu tư nước ngoài cũng rất phân vân khi mua hay ñặt hàng
doanh nghiệp Việt Nam gia công phần mềm vì không an tâm về chất
lượng sản phẩm.
Để ñánh giá ñược chất lượng thì cần phải xây dựng các tiêu
chí về chất lượng cho chính sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ cần ñánh
giá. Căn cứ vào các tiêu chí ñề ra, người ta xác ñịnh chất lượng theo
từng mức ñộ, từng cấp bậc.
1.2.3. Chất lượng phần mềm kế toán
Chuẩn ISO 9126 về chất lượng phần mềm ñược ñưa ra vào
năm 1991 quy ñịnh các ñặc tính về chất lượng phần mềm. Có 6 ñặc
tính lớn và ñược thể hiện thông qua 21 ñặc tính con. Phần mềm kế
toán cũng là một phần mềm nói chung, nên về cơ bản phần mềm kế
toán phải ñáp ứng ñược các yêu cầu sau ñây ñể làm căn cứ ñánh giá:
1.2.3.1. Đặc tính chức năng
1.2.3.2. Độ tin cậy
1.2.3.3. Sử dụng ñược
1.2.3.4. Tính hiệu quả
1.2.3.5. Bảo trì ñược
1.2.3.6. Kh
ả chuyển
9
1.3. Các tiêu chuẩn về sử dụng phần mềm theo pháp luật Việt
Nam
1.3.1. Điều kiện áp dụng phần mềm kế toán
Các ñơn vị áp dụng phần mềm kế toán phải ñảm bảo các
ñiều kiện theo quy ñịnh tại thông tư 103/2005/TT-BTC Hướng dẫn
tiêu chuẩn và ñiều kiện sử dụng phần mềm kế toán như sau:
1.3.1.1. Đảm bảo ñiều kiện kỹ thuật
1.3.1.2. Đảm bảo ñiều kiện về con người và tổ chức bộ
máy kế toán
1.3.1.3. Đảm bảo tính thống nhất trong công tác kế toán
1.3.2. Tiêu chuẩn của phần mềm kế toán áp dụng tại ñơn vị kế
toán
Tiêu chuẩn phần mềm kế toán là những tiêu thức mang tính
bắt buộc hoặc hướng dẫn về chất lượng, tính năng kỹ thuật của phần
mềm kế toán làm cơ sở cho các ñơn vị kế toán lựa chọn phần mềm
kế toán phù hợp và ñơn vị sản xuất phần mềm kế toán tham khảo khi
sản xuất phần mềm kế toán.
1.3.2.1. Tuân thủ các quy ñịnh của Nhà nước về chế ñộ kế
toán
1.3.2.2. Đảm bảo khả năng nâng cấp, sửa ñổi
1.3.2.3. Đảm bảo tự ñộng xử lý số liệu
1.3.2.4. Đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu
1.4. Một số chức năng cơ bản của phần mềm kế toán
Qua quá trình nghiên cứu, khảo sát một số phần mềm kế toán
ñã và ñang ñược sử dụng tại Việt Nam, có thể thống kê các chức
năng cơ bản của các phần mềm kế toán bao gồm như sau:
10
1.4.1. Quản trị hệ thống
1.4.1.1. Khai báo hệ thống
- Thông tin doanh nghiệp
- Hình thức kế toán áp dụng
1.4.1.2. Quản lý hệ thống
- Khai báo người sử dụng
- Quản lý người sử dụng
1.4.1.3. Quản trị mạng
1.4.1.4. Giao diện nhập liệu
1.4.2. Quản lý ñối tượng kế toán
Quản lý ñối tượng kế toán trong phần mềm kế toán có thể
bao gồm các chức năng sau:
- Quản lý tiền.
- Quản lý hàng tồn kho
- Quản lý công nợ
- Quản lý vật tư, công cụ dụng cụ
- Quản lý tài sản cố ñịnh
1.4.3. Chức năng tổng hợp
1.4.3.1. Các bút toán tổng hợp
1.4.3.2. Báo cáo kế toán
1.4.3.3. Báo cáo quản trị
1.4.3.4. Các báo cáo khác
1.4.4. Bảo mật và kết xuất dữ liệu
1.4.4.1. Bảo mật dữ liệu
1.4.4.2. Lưu trữ và phục hồi dữ liệu
1.4.4.3. Truy xu
ất dữ liệu
11
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC PHẦN MỀM KẾ TOÁN
VIỆT NAM
2.1. Một số ñánh giá về các chức năng phần mềm kế toán ở
Việt Nam hiện nay
Qua kết quả nghiên cứu, khảo sát các ý kiến ñánh giá tại một
số ñơn vị ñã và ñang sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam dựa trên
các chức năng cơ bản của phần mềm kế toán như ñã ñề cập ở phần
trên trên, tác giả ñánh giá khái quát về phần mềm kế toán Việt Nam
như sau:
2.1.1. Quản trị hệ thống
2.1.1.1. Khai báo hệ thống
- Thông tin về doanh nghiệp
Thông tin về doanh nghiệp bao gồm những thông tin về tên
doanh nghiệp, ñơn vị sử phần mềm, ñịa chỉ, mã số thuế, ñơn vị cấp
trên,… của doanh nghiệp, ñơn vị.
- Hình thức kế toán áp dụng
Hình thức kế toán áp dụng báo gồm chế ñộ kế toán áp dụng,
hình thức sổ kế toán sử dụng, phương pháp ñánh giá hàng tồn kho,
phương pháp tính gía thành, phương pháp khấu hao tài sản cố ñịnh,
ñơn vị tiền tệ áp dụng tại doanh nghiệp, ñơn vị sử dụng phần mềm.
2.1.1.2. Quản lý hệ thống
- Khai báo người sử dụng
- Quản lý người sử dụng
- Kiểm soát quyền ñăng nhập sử dụng hệ thống
- Ki
ểm soát chương trình
- Bảo mật dữ liệu
12
2.1.1.3. Quản trị mạng
Là việc quản lý truy nhập phần mềm kế toán thông qua việc
quản lý máy chủ và các máy trạm liên quan ñến sử dụng, khai khác
phần mềm kế toán tại ñơn vị.
2.1.1.4. Giao diện nhập liệu
Giao diện nhập liệu là màn hình máy tính giao tiếp giữa
người sử dụng và phần mềm kế toán ñược thiết lập, dùng ñể nhập số
liệu và khai thác sử dụng phần mềm kế toán.
2.1.2. Quản lý ñối tượng kế toán
Việc quản lý các ñối tượng kế toán hầu hết tại các phần mềm
kế toán hiện nay ñược thiết kế ñều quản lý ñối tượng kế toán một
cách khoa học, thể hiện cụ thể ở mối liên hệ giữa các ñối tượng chi
tiết và tổng hợp.
Quản lý các ñối tượng kế toán trong ñiều kiện áp dụng phần
mềm kế toán ñược bao quát dưới các chức năng sau trong phần mềm
kế toán:
2.1.2.1. Quản lý tiền
100% các phần mềm khảo sát ñều thực hiện tốt chức năng
theo dõi tình hình biến ñộng tăng giảm tiền tại doanh nghiệp. Các chỉ
tiêu thiết kế, mẫu biểu in phiếu thu, phiếu chi ñảm bảo yêu cầu quy
ñịnh chế ñộ kế toán hiện hành. Chỉ 2 trong số 16 phần mềm khảo sát
là có theo dõi tính tuổi nợ, quản lý hợp ñồng hoặc khế ước vay.
2.1.2.2. Quản lý hàng tồn kho:
Hầu như chưa có phần mềm nào có chức năng quản trị hàng
tồn kho như dự báo nhu cầu hàng tồn kho, báo cáo hàng sắp hết hạn
s
ử dụng, hàng hết hạn sử dụng, báo cáo nhu cầu tiền mặt phải thanh
toán hàng tồn kho, hoạch ñịnh nguyên vật liệu ñưa vào sản xuất,…
13
Đa số các phần mềm khảo sát ñều thực hiện ñược chức năng tự ñộng
hạch toán ñịnh khoản kế toán. Phương pháp tính giá hàng tồn kho
ñược ña số các phần mềm áp dụng là bình quân gia quyền.
Về vấn ñề khả năng quản lý sản xuất, tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ña số các phần mềm ñược khảo sát
thì hầu hết ñều có khả năng tập hợp chi phí sản xuất, ñối tượng tập
hợp chi phí sản xuất có thể tập hợp theo phân xưởng, theo nhóm mặt
hàng, theo mặt hàng, theo công ñoạn. Đa số các phần mềm ñều phải
nhờ thêm công cụ bên ngoài ñể xử lý một số bước trung gian như
phân bổ chi phí sản xuất, quy ñổi sản phẩm, xác ñịnh tỷ lệ,… mới có
thể tính giá thành sản phẩm ñơn vị và in ra phiếu tính giá thành sản
phẩm ñược.
Việc lập các báo cáo theo dõi hàng tồn kho cũng ñược thực
hiện ở ña số các phần mềm kế toán.
2.1.2.3. Quản lý công nợ
Theo khảo sát, 100% các phần mềm ñược khảo sát ñều thực
hiện ñược chức năng về quản lý, theo dõi công nợ chi tiết và tổng
hợp. Để ñáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao, thiết kế phần mềm
tốt cần bổ sung chức năng theo dõi tuổi nợ của các khoản nợ, ñồng
thời cảnh báo hoặc lưu ý ñối với những công nợ xấu, quá hạn thanh
toán.
2.1.2.4. Quản lý tài sản cố ñịnh
Quản lý tài sản cố ñịnh là phân hệ theo dõi tình tình biến
ñộng tăng, giảm tài sản cố ñịnh tại doanh nghiệp theo từng ñối tượng
sử dụng.
Các báo cáo liên quan
ñến quản lý tài sản cố ñịnh hầu như
chưa thực hiện ñược hoặc chỉ thực hiện những báo cáo ñơn giản.
14
2.1.2.5. Quản lý vật tư, công cụ dụng cụ
Cũng tương tự như các phân hệ khác, chức năng này cho
phép theo dõi tình hình biến ñộng vật tư, công cụ dụng cụ tại ñơn vị.
Theo dõi, phân bổ công cụ dụng cụ và các khoản trích trước,
2.1.2.6. Quản lý doanh thu, chi phí
Hầu hết các phần mềm thiết kế chức năng này lồng ghép
trong phân hệ bán hàng, hoặc quản lý hàng tồn kho ñể theo dõi
doanh thu và chi phí giá vốn hàng bán. Các chi phí khác ñược theo
dõi, hạch toán ở việc lập các bút toán tổng hợp cuối kỳ, phân bổ.
2.1.3. Chức năng tổng hợp
2.1.3.1. Các bút toán tổng hợp
- Các bút toán phân bổ:
Phần lớn các phần mềm không thực hiện tự ñộng ñược các
bút toán này, mà cuối kỳ kế toán phải cập nhật các bút toán phân bổ,
khai báo ñịnh khoản kế toán cho từng bút toán.
- Xử lý bút toán trùng:
Các phần mềm kế toán khác nhau ñều cho phép xử lý vấn ñề
bút toán trùng theo những cách thức khác nhau. Một vài phần mềm
kế toán Việt Nam ñược thiết kế tốt có cho phép người sử dụng khai
báo các chứng từ trùng giữa hạch toán vật tư, hàng hóa và kế toán
tiền, trên cơ sở ñó phần mềm tự ñộng xử lý trùng lắp trong khâu hạch
toán tổng hợp.
- Bút toán kết chuyển tự ñộng:
Đa số các phần mềm ñược thiết kế sắn các bút toán kết
chuyển tự ñộng này, rất ít phần mềm cho phép người sử dụng khai
báo
ñề phòng trường hợp có phát sinh thay ñổi.
15
2.1.3.2. Báo cáo kế toán
Một số phần mềm cho phép người sử dụng thiết kế mẫu báo
cáo tài chính theo các mức ñộ chi tiết khác nhau của các chỉ tiêu. Các
phần mềm ñều lập ñược báo cáo tài chính theo yêu cầu của chế ñộ kế
toán hiện hành. Mẫu biểu báo cáo ñược phần mềm thiết kế và cài ñặt
sẵn công thức, người sử dụng chỉ việc nhắp chuột ñể thực hiện in báo
cáo theo yêu cầu.
2.1.3.3. Báo cáo quản trị
Khả năng lập các báo cáo liên quan kế toán quản trị thì hầu hết
phần mềm còn khá ñơn giản như AccNet, Fast Accounting, Bravo,
… Những báo cáo quản trị này chỉ là những báo cáo về chi tiết về
những báo cáo phục vụ cho kế toán quản trị ở tầm doanh nghiệp nhỏ
như các báo cáo phân tích về các chỉ số tài chính cơ bản, so sánh kỳ
này kỳ trước,…
2.1.3.4. Các báo cáo khác
Phần mềm cho phép thực hiện một số các báo cáo thống kê
khác như: thống kê bán hàng, xuất vật tư, công cụ dụng cụ theo kho.
Thực hiện các báo cáo kiểm kê như: báo cáo kiểm kê vốn bằng tiền,
báo cáo kiểm kê hàng hóa, báo cáo kiểm kê vật tư, công cụ dụng cụ,
báo cáo kiểm kê tài sản cố ñịnh, báo cáo kiểm kê vật tư, hàng hóa
kém phẩm chất,… hỗ trợ trong việc ñối chiếu số liệu giữa các bộ
phận, kiểm tra phát hiện ñể ñiều chỉnh sai sót trong quá trình hạch
toán.
2.1.3.5. Phân tích báo cáo
Phân tích báo cáo là chức năng ñánh giá một số các chỉ tiêu
c
ơ bản về tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của ñơn vị so với kế
hoạch, dự toán ñược lập trước ñó theo tháng, quý, năm. Các chỉ tiêu
so sánh có thể là tỷ lệ %, giá trị chênh lệch thực tế so với kế hoạch
16
hoặc dự toán, tỷ trọng và hiện có rất ít phần mềm kế toán thiết kế
chức năng này.
2.1.3.6. Hợp nhất báo cáo
Đối với các ñơn vị có nhiều chi nhánh, ñơn vị trực thuộc,
hoặc công ty con thì việc lập báo cáo tài chính hợp nhất mất không ít
thời gian cuối mỗi kỳ kế toán. Việc thiết kế phần mềm kế toán thực
hiện tốt công tác này là vấn ñề quan tâm của không ít ñội ngũ người
làm công tác kế toán. Tuy vậy, không phải phần mềm kế toán nào
hiện nay cũng ñáp ứng ñược yêu cầu này và thực sự cần thiết ở
những ñơn vị có quy mô lớn.
2.1.3.7. Hoạch ñịnh
Các phần mềm như Bravo, DAS, Effect, Lemon tree, Advan
có hệ thống lập dự toán cho hàng tồn kho. Hầu hết các phần mềm
ñều có báo cáo kiểm kê hàng tồn kho, tuy nhiên vẫn còn hạn chế ở
mức tính chênh lệnh giữa tồn kho thực tế với sổ sách sau khi có sự
kiểm kê, việc có những thông tin về chất lượng hàng tồn kho (hư
hỏng, bể, rách, kém chất lượng, hết hạn, …) không quản lý ñược.
2.1.4. Bảo mật và kết xuất dữ liệu
2.1.4.1. Bảo mật dữ liệu
2.1.4.2. Lưu trữ và phục hồi dữ liệu
2.1.4.3. Truy xuất dữ liệu
2.1.4.4. Kiểm soát dữ liệu
2.1.4.5. Quản trị mạng
2.2. Những ưu ñiểm và tồn tại của phần mềm kế toán Việt
Nam hiện nay
Ch
ưa có một thống kê ñầy ñủ, nhưng ước tính ở Việt Nam hiện
có hơn 100 nhà cung cấp phần mềm kế toán. Mỗi nhà cung cấp
17
thường có từ một ñến vài sản phẩm phần mềm kế toán khác nhau phù
hợp với nhu cầu và quy mô của mỗi tổ chức, doanh nghiệp.
Nhìn chung phần mềm kế toán hiện nay có các ưu ñiểm và tồn
tại như sau:
Những ưu ñiểm:
- Các phần mềm kế toán Việt Nam giá tương ñối rẻ, dễ dàng
thâm nhập thị trường.
- Các phần mềm ñược xây dựng và tài liệu hướng dẫn sử dụng
chủ yếu bằng tiếng Việt. Việc này tạo thuận lợi hơn cho việc khai
thác sử dụng chương trình phần mềm ñối với các nhân viên kế toán
người Việt.
- Hệ thống kế toán xây dựng trong một số phần mềm phù hợp
với chuẩn mực kế toán và chế ñộ kế toán hiện hành của Việt Nam.
Những tồn tại:
- Các phần mềm kế toán Việt Nam phần lớn chưa có tính
chuyên nghiệp cao.
- Không tương thích, tích hợp với các phần mềm khác.
- Chi phí ñể phát triển các ứng dụng cao, thời gian thực hiện
một ứng dụng khá dài, không tận dụng tối ña khả năng của sự phát
triển công nghệ.
- Các phần mềm kế toán Việt Nam thuần túy phục vụ cho kế
toán tài chính, các tính năng về quản trị, ñặc biệt là quản trị bán
hàng, quản trị sản xuất, quản trị nhân sự, lập dự toán dự báo còn
sơ sài.
- Dễ dàng sửa chữa lại sổ kế toán sau khi ñã khoá sổ.
- Ph
ần mềm kế toán ñược thiết kế sai với quy trình hạch toán
bắt buộc, hoặc hạch toán tắt, bỏ sót một số nghiệp vụ theo quy ñịnh
pháp luật về kế toán.
18
- Không tuân thủ các quy ñịnh về chế ñộ kế toán, như tính và
phân bổ khấu hao, phân bổ chi phí, tập hợp chi phí không ñúng ñối
tượng theo quy ñịnh.
- Trong một số trường hợp (thường gặp ở ñơn vị ñầu tư nước
ngoài) công tác kế toán ñược thực hiện theo một chương trình không
tuân thủ chế ñộ kế toán ñã ñược ñăng ký.
19
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHẦN MỀM
KẾ TOÁN VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT VỀ VIỆC LỰA
CHỌN SỬ DỤNG VÀ THIẾT KẾ PHẦN MỀM KẾ TOÁN
3.1. Hệ thống tiêu chí ñánh giá chất lượng phần mềm kế tóan
Việt Nam
Qua quá trình nghiên cứu, khảo sát, ñánh giá tổng hợp về các
sản phẩm phần mềm kế toán Việt Nam hiện nay, một phần mềm kế
toán ñược xem là có chất lượng tốt ñược xem xét theo hệ thống các
tiêu chí ñánh giá sau ñây:
3.1.1. Tuân thủ các quy ñịnh về chế ñộ kế toán của Việt Nam
Phần mềm kế toán trước hết phải ñảm bảo việc tuân thủ các
quy ñịnh về chế ñộ kế toán theo quy ñịnh hiện hành, như ñã ñề cập
tại chương 2. Đây là tiêu chí ñánh giá ñầu tiên và quan trọng của
phần mềm kế toán.
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học trong quản lý ñối tượng kế toán
3.1.2.1. Xác ñịnh và khai báo các thông số của hệ thống
3.1.2.2. Xây dựng và khai báo các bộ mã
3.1.3. Tính chính xác
3.1.4. Tính mở
Đảm bảo tính mở, tính ñộng ñể phần mềm kế toán thiết kế
phải thực sự mềm dẻo: người sử dụng có thể khai báo, sửa ñổi những
chỉ tiêu cần thiết ñể hiệu chỉnh phù hợp với yêu cầu quản lý theo
từng loại hình doanh nghiệp.
Đặc tính này của phần mềm kế toán ñược thiết kế cho phép
ng
ười sử dụng có thể thực hiện các việc dưới ñây:
3.1.4.1. Lựa chọn hình thức sổ kế toán
20
3.1.4.2. Lựa chọn các phương pháp ñánh giá hàng tồn kho
3.1.4.3. Lựa chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ
3.1.4.4. Lựa chọn các phương pháp tính giá thành
3.1.4.5. Lựa chọn phương pháp lập báo LCTT
3.1.4.6. Phần mềm cho phép sửa ñổi các mẫu biểu báo cáo
3.1.4.7. Sửa ñổi, thiết lập công thức kết xuất số liệu
3.1.5. Mức ñộ tự ñộng hóa cao
- Các báo cáo kế toán ñược lập tự ñộng
- Phần mềm thực hiện các bút toán kết chuyển tự ñộng
- Phần mềm thực hiện xử lý các bút toán trùng
3.1.6. Dễ sử dụng
3.1.7. Tính bảo mật, kiểm soát thông tin
- Kiểm soát thông tin kế toán
- Đảm bảo tính bảo mật thông tin nội bộ:
- Phân quyền sử dụng phần mềm kế toán
3.1.8. An toàn dữ liệu
3.1.9. Tương thích với các phần mềm khác
3.2. Giải pháp về lựa chọn sử dụng phần mềm kế toán
Để thành công trong việc lựa chọn phần mềm ñể cơ giới hóa
hoặc nâng cấp công việc của kế toán, dù là doanh nghiệp nhỏ và vừa
hay là doanh nghiệp lớn ñều phải có cách nhìn nhận ñúng mức ñể
việc trang bị phần mềm.
Như ñã phân tích, việc lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp
ñể áp dụng cho doanh nghiệp quả thật không ñơn giản. Doanh nghiệp
cần thực hiện các bước như sau:
B
ước 1: Căn cứ các các yêu cầu của doanh nghiệp, như:
21
- Yêu cầu tính toán chi phí giá thành, lỗ lãi theo ñơn hàng,
theo lô hàng, v.v…;
- Yêu cầu quản lý hàng tồn kho theo nhiều ñơn vị tính;
ñánh giá hàng tồn kho theo một trong các phương pháp mà chế ñộ kế
toán quy ñịnh;
- Các yêu cầu về ñộ rộng mã hóa tài khoản, mã hóa danh
ñiểm vật tư;
- Các yêu cầu về quy trình luân chuyển, xác nhận chứng từ
trong doanh nghiệp.
Từ các yêu cầu ñó bộ phận, phòng ban và cá nhân có trách
nhiệm yêu cầu các nhà cung cấp xác nhận là có ñáp ứng ñược các
yêu trên hay không?
Bước 2: Liệt kê các mô-ñun nghiệp vụ mà doanh nghiệp yêu
cầu ñối với nhà cung cấp. Doanh nghiệp hoặc ñơn vị sử dụng phải
xác ñịnh các mô-ñun cho phân hệ nào thì phải cần sử dụng ngay, mô-
ñun nghiệp vụ nào cần trong tương lai và mô-ñun nào nếu có sẽ
càng tốt. Các nhà cung cấp phải xác nhận là có khả năng ñáp ứng
ñược các phần hành nghiệp vụ nào.
Doanh nghiệp có thể tham khảo các tiêu chuẩn, yêu cầu phần
mềm (chương 2) trên ñây ñể yêu cầu ñối với nhà cung cấp.
Bước 3: Cung cấp thông tin về hệ thống máy tính hiện có tại
doanh nghiệp và yêu cầu nhà cung cấp ñưa ra yêu cầu phần cứng ñối
với phần mềm kế toán, xác nhận thời gian hoàn tất ñáp ứng phần
mềm của nhà cung cấp.
Bước 4: Báo giá của nhà cung cấp và duyệt giá, lựa chọn nhà
cung c
ấp và thực hiện ký hợp ñồng.
3.3. Các giải pháp về thiết kế phần mềm kế toán
22
Hầu hết các phần mềm ñược thiết kế theo hệ thống các mô-
ñun, dễ dàng cho việc bổ sung, sửa ñổi. Sau ñây là một số mô-ñun
cần thiết cho phần mềm kế toán Việt Nam:
3.3.1. Mô-ñun Hệ thống
3.3.2. Mô-ñun cơ bản về kế toán:
3.3.2.1. Mô – ñun quản lý tiền
3.3.2.2. Mô-ñun Kế toán hàng hóa
3.3.2.3. Mô-ñun về quản lý nguyên vật liệu, vật tư và công
cụ dụng cụ
3.3.2.4. Mô-ñun quản lý công nợ
3.3.2.5. Mô-ñun quản lý tài sản cố ñịnh
3.3.3. Mô-ñun Kế toán tổng hợp
3.3.3.1. Xử lý các bút toán trùng
3.3.3.2. Các bút toán tự ñộng
3.3.3.3. Các biểu mẫu báo cáo
3.3.4. Mô-ñun về bảo mật, kiểm soát
3.3.4.1. Quản lý ñăng nhập, thay ñổi mật khẩu
3.3.4.2. Lưu trữ số liệu
3.3.4.3. Bảo trì và kiểm tra số liệu
Bảo trì phần mềm có thể xem như là phần mở rộng hoặc lặp
lại của một chu trình phát triển phần mềm.
Mỗi hoạt ñộng bảo trì ñều ñược thực hiện tương tự như một
hoạt ñộng trong giai ñoạn phát triển, yêu cầu ñể dẫn ñến hành ñộng
bảo trì chính là yêu cầu thay ñổi.
3.3.4.4. Kiểm tra các báo cáo
Ki
ểm tra số liệu các báo cáo là việc kiểm tra sai sót của số
liệu, ñây là một phần việc rất quan trọng trên cấp ñộ quản lý chung.
Trước khi tiến hành tổng hợp báo cáo chung của toàn ñơn vị, nhất
23
thiết phải kiểm tra ñầy ñủ bác báo cáo quyết toán của các ñơn vị
thành viên của ñơn vị (bao gồm các chi nhánh, xí nghiệp, và bản thân
khối văn phòng của ñơn vị). Sau khi ñã có báo cáo tổng hợp toàn ñơn
vị, cần thiết kiểm tra lại báo cáo tổng hợp chung trước khi gửi báo
cáo ñi.
3.3.4.5. Hướng dẫn sử dụng phần mềm
Việc cung cấp tài liệu hướng dẫn sử phần mềm là việc làm
cần thiết, nó giúp người sử dụng dễ dàng thao tác, sử dụng phần
mềm một cách hiệu quả. Qua tài liệu hướng dẫn thì người sử dụng có
thể tham khảo thêm, và quá trình thực hiện tránh những sai sót không
ñáng có do thực hiện sai quy trình.