Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

(Luận văn học viện tài chính) hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán và tư vấn UHY ACA – chi nhánh miền trung thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 172 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn: “ Hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
phải trả người bán trong kiểm toán Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung thực hiện” là cơng trình
nghiên cứu của tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên

Vương Thị Tâm Đan

Vương Thị Tâm Đan

i

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU..........................................................................viii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
Chương 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN.........5
1.1.

KHÁI QT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN.5

1.1.1. Khái niệm khoản mục phải trả người bán...............................................5
1.1.2. Ý nghĩa của khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài
chính
1.2.

........................................................................................................6
KHÁI QT VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI

BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH....................................8
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải trả người bán.................................8
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoả n mục phải trả người bán................................10
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn phải trả người bán.....................11
1.3.QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN. 12
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn và soạn thảo chương trình kiểm toán khoản
mục Phải trả người bán....................................................................................12
1.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán khoản mục phải trả người bán.............17
1.3.3 Kết thúc và hồn tất cơng việc kiểm tốn phải trả người bán................27
Kết luận chương 1...........................................................................................29
Chương 2:THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO

Vương Thị Tâm Đan

ii

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY ACA – CHI NHÁNH
MIỀN TRUNG THỰC HIỆN.........................................................................30
2.1. KHÁI QT VỀ CƠNG TY KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN UHY ACA –
CHI NHÁNH MIỀN TRUNG.........................................................................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung.......................................................30
2.1.2. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung..................................................32
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung..............................................................35
2.1.4. Đặc điểm về tổ chức, quản lý kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung.............................................37
2.1.5. Đặc điểm lưu trữ hồ sơ kiểm toán.........................................................43
2.1.6. Kiểm soát chất lượng kiểm tốn tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư
vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung.......................................................45
2.2.THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC CHO CƠNG TY ABC............46

2.2.1. Khái qt về cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung thực hiện tại cơng ty
ABC ...............................................................................................................46
2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người bán trong
kiểm toán BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA – Chi
nhánh Miền Trung thực hiện tại đơn vị khách hàng ABC..............................68
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ
VẤN UHY ACA – CHI NHÁNH MIỀN TRUNG.......................................109
2.3.1 Những ưu điểm.....................................................................................109
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.....................................................................118
Vương Thị Tâm Đan

iii

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế........................................................122
Kết luận chương 2:........................................................................................124
Chương 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM
TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY ACA
– CHI NHÁNH MIỀN TRUNG THỰC HIỆN.............................................125

3.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN
BCTC............................................................................................................125
3.1.1. Sự cần thiết hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục PTNB trong
kiểm tốn BCTC............................................................................................125
3.1.2. u cầu hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục PTNB trong kiểm
tốn BCTC.....................................................................................................127
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN DO CƠNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY ACA – CHI NHÁNH MIỀN TRUNG
THỰC HIỆN.................................................................................................127
3.2.1 Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục PTNB.............................127
Thứ ba, Về việc gửi thư xác nhận công nợ phải trả.....................................132
3.2.2. Một số giải pháp khác.........................................................................133
3.3. NHỮNG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN...............134
3.3.1. Về phía các cơ quan nhà nước, Bộ tài chính, Hội KTV hành nghề....134
3.3.2. Về phía KTV và cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA – Chi
nhánh Miền Trung.........................................................................................135
3.3.3. Về phía công ty khách hàng................................................................136
Kết luận chương 3.........................................................................................137
KẾT LUẬN...................................................................................................138
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................140
Vương Thị Tâm Đan

iv

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nguyên bản

1

BCKT

Báo cáo kiểm toán

2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

TK


Tài khoản

4

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

5

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

6

KTV

Kiểm tốn viên

7

PTNB

Phải trả người bán

9

RRKS


Rủi ro kiểm soát

10

RRKT

Rủi ro kiểm toán

11

RRPH

Rủi ro phát hiện

12

RRTT

Rủi ro tiềm tàng

13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Vương Thị Tâm Đan

v


Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1.1: Quy trình kiểm tốn khoản mục PTNB trong kiểm toán BCTC
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ Cơ cấu tổ chức đồn kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung
Sơ đồ 2.3. Quy trình kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư
vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung

Vương Thị Tâm Đan

vi

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1. Các thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ PTNB
Bảng 1.2. Các thủ tục kiểm tra chi tiết số dư PTNB
Bảng 1.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán
Bảng 2.1. Mẫu câu hỏi xem xét chấp nhận khách hàng ABC Khách hàng:
Cơng ty Cổ phần ABC
Bảng 2.2. Mơ hình đánh giá rủi ro phát hiện (DR)
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục PTNB
Bảng 2.4. Kết luận của KTV về khoản mục PTNB

Vương Thị Tâm Đan

vii

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đang trong quá trình tiến hành đổi mới mạnh mẽ, tồn diện và
sâu sắc nền kinh tế, xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần đa sở hữu, vận
hành theo cơ chế thị trường, mở cửa và hội nhập. Cùng với sự đổi mới kinh
tế, hệ thống kế toán đã và đang cải cách từng bước tiếp cận và hòa nhập với
nguyên tắc, thông lệ, chuẩn mực phổ biến thế giới. Do yêu cầu khách quan

của nền kinh tế, kiểm toán ra đời và đang có bước tiến đáng kể khơng ngừng,
đóng vai quan trọng trong nền kinh tế.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới, môi trường kinh doanh Việt
Nam ngày càng ổn định và phát triển. Sự phát triển mạnh mẽ về nền kinh tế
đem lại rất nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp kinh
doanh. Vấn đề cạnh tranh trở thành một vấn đề trọng tâm của các doanh
nghiệp, qui mô hoạt động ngày càng gia tăng địi hỏi các doanh nghiệp cần có
chính sách hợp lí trong việc huy động và quản lý nguồn vốn. Vấn đề chiếm
dụng vốn trở thành một vấn đề quen thuộc trong hoạt động của các doanh
nghiệp. Khoản mục phải trả người bán trong tổng nợ phải trả ngày càng trở
thành một khoản mục quan trọng có ý nghĩa ảnh hưởng tới hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, tác động trực tiếp tới khả năng thanh toán và tất cả
các chỉ tiêu trên bảng khai tài chính của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu đó chỉ
được phản ánh đúng khi khoản mục phải trả người bán được trình bày một
cách trung thực và hợp lí. Bên cạnh đó, cơng tác quản lí, hạch tốn khoản mục
phải trả người bán trong thực tế thường xảy ra sai sót, gian lận do đó cơng
việc kiểm tốn khoản mục này ngày càng được chú trọng trong cuộc kiểm
toán BCTC.

Vương Thị Tâm Đan

1

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

Từ những phân tích trên đây cho thấy tính cấp thiết, thực tiễn của kiểm
toán khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán BCTC. Nhận thức được
tầm quan trọng trên, trong thời gian thực tập tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung, em đã lựa chọn đề tài: “Hồn
thiện quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người bán trong kiểm tốn báo
cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh
Miền Trung thực hiện.”
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Hệ thống hóa lí luận, tìm hiểu về quy trình

kiểm tốn khoản mục

PTNB trong kiểm tốn BCTC. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực tiễn về
quy trình kiểm toán khoản mục PTNB trong kiểm toán BCTC do Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung thực hiện.
Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục PTNB trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung thực hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu vấn đề lý luận chung và
thực tiễn quy trình kiểm tốn khoản mục PTNB trong kiểm tốn BCTC tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung.
Từ đó phân tích và đưa ra kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục NPTNB.
Phạm vi nghiên cứu là quy trình kiểm tốn khoản mục PTNB trong
kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA – Chi
nhánh Miền Trung thực hiện.


Vương Thị Tâm Đan

2

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Về khoa học: Luận văn đã hệ thống những lý luận cơ bản về quy trình
kiểm tốn khoản mục PTNB trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền trung thực hiện.
Về thực tiễn: Luận văn đã nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy
trình kiểm tốn khoản mục PTNB trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung thực hiện, mô tả sự
vận dụng lý luận vào thực tiễn cơng tác kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung và đưa ra một số
giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục PTNB do Cơng ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung thực hiện.
5. Phương pháp nghiên cứu
Về phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa trên
phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy khoa học logic.
Về phương pháp, kỹ thuật: Luận văn đã

sử dụng kết hợp các phương


pháp như khảo sát trực tiếp thực tế tại đơn vị khách hàng, so sánh, đối chiếu,
tổng hợp kết quả…
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Lời cam đoan, Mở đầu, Kết luận, Danh mục các chữ viết tắt,
Danh mục sơ đồ, bảng biểu, phụ lục, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn
được chia thành 3 chương:
Chương 1: Lí luận chung về quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả
người bán trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty Kiểm tốn độc lập thực hiện.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người
bán trong kiểm toán BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY
ACA – Chi nhánh Miền Trung thực hiện.

Vương Thị Tâm Đan

3

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chương 3: Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người
bán trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY
ACA – Chi nhánh Miền Trung thực hiện.
Tuy nhiên do hạn chế về mặt nhận thức, kinh nghiệm thực tế cịn hạn

chế, vì vậy trong q trình thực hiện đề tài em khơng tránh khỏi những sai sót,
kính mong sự chỉ bảo, đóng góp và đặc biệt là sự thông cảm từ quý thầy cô.
Em xin trân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo của PGS.TS Giang Thị
Xuyến và tồn thể các anh chị trong phịng Kiểm tốn BCTC - Cơng ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung đã giúp đỡ
em hoàn thành tốt đề tài này.
Sinh viên
Vương Thị Tâm Đan

Vương Thị Tâm Đan

4

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.1.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI


BÁN
1.1.1. Khái niệm khoản mục phải trả người bán
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động mua
bán hàng hóa, dịch vụ ln diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo ra các mối
quan hệ thanh toán. Theo xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường,
ngồi quan hệ thanh tốn trả tiền ngay thì quan hệ mua bán chịu ngày càng trở
nên phổ biến, tạo ra khoản m ục phải trả người bán.
Phải trả người bán là những món nợ chưa thanh tốn về hàng hóa và dịch
vụ nhận được trong qn trình kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
Phải trả người bán bao gồm các món nợ của việc mua vào nguyên vật liệu,
thiết bị, điện nước, sửa chữa và rất nhiều sản phẩm, dịch vụ khác mà doanh
nghiệp nhận được trước ngày kết thúc năm tài chính.Các khoản phải trả người
bán này không bao gồm các khoản nợ trả chịu lãi, phải trả do bị phạt, giấy
nhận nợ, vay nợ, nợ trái phiếu.
Có thể thấy, khoản phải trả người bán là phần vốn mà doanh nghiệp đi
chiếm dụng tạm thời của đơn vị khác để hình thành nên một phần nguồn vốn
của doanh nghiệp mình. Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả nợ đúng hạn cho
người bán.
Để quản lý tốt và chặt chẽ các khoản PTNB thì khoản mục PTNB phải
được theo dõi một cách chi tiết từng đối tượng, được ghi đầy đủ trên sổ chi
tiết tài khoản 331 và chi tiết rõ theo nợ phải trả dài hạn hay ngắn hạn hay theo
dõi theo thời gian trả nợ để có thể trả nợ đúng hạn hoặc được hưởng chiết
Vương Thị Tâm Đan

5

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

khấu. Đến cuối kỳ, kế toán doanh nghiệp sẽ dựa trên chi tiết số dư tài khoản
331 để xác định số dư bên nợ hoặc bên có để đưa vào chỉ tiêu phải trả người
bán (trong nợ ngắn hạn hoặc nợ dài hạn của bên nguồn vốn) hay chỉ tiêu trả
trước cho người bán (trong phần các khoản thu ngắn hạn của bên tài sản ngắn
hạn) trong bảng CĐKT. Đồng thời doanh nghiệp cũng thực hiện lập các bản
công nợ phải trả, đối chiếu thường xuyên với người bán để đảm bảo các
khoản nợ được theo dõi chính xác và đầy đủ.
Trên phần tài sản, khoản mục phải trả người bán được trình bày trên chỉ
tiêu trả trước cho người bán. Chỉ tiêu n ày phản ánh khoản tiền trả trước cho
người bán theo thỏa thuận mà đến cuối kỳ, doanh nghiệp vẫn chưa nhận được
hàng. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng dư bên nợ các chi tiết của các TK
331 về số tiền đã trả trước cho người bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ...
Trên phần nguồn vốn, khoản mục PTNB được trình bày ở chỉ tiêu phải
trả người bán trong phần nợ ngắn hạn và phải trả dài hạn người bán trong
phần nợ dài hạn. Đây là các khoản tiền phải thanh toán cho người bán sau khi
đã nhận được hàng hóa dịch vụ và được tổng hợp từ số dư Có của các sổ chi
tiết TK 331.
1.1.2. Ý nghĩa của khoản mục phải trả người bán trong kiểm tốn báo
cáo tài chính
Theo xu hướng phát triển kinh tế như hiện nay, có thể thấy q trình mua
hàng và thanh tốn thường khơng diễn ra đồng thời. Do vậy, khoản mục phải
trả người bán thường xuất hiện trong kỳ kinh doanh, gắn liền với các nghiệp
vụ phát sinh thường xuyên hay không thường xuyên của doanh nghiệp với
người bán.
Phải trả người bán(PTNB) có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp, đó là phần vốn doanh nghiệp chiếm dụng được từ bên

Vương Thị Tâm Đan

6

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

ngồi doanh nghiệp. nhờ đó sẽ giảm thiểu được chi phí sử dụng vốn của doanh
nghiệp, tiết kiệm được chi phí sản xuất kinh doanh từ đó gia tăng lợi nhuận.
PTNB là một phần nguồn tài trợ cho viêc hình thành tài sản của đơn vị,
là khoản mục quan trọng hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp. Do đó,
khoản mục này liên quan tới rất nhiều khoản mục quan trọng trong Báo cáo
tài chính của doan h nghiệp như hàng tồn kho, tiền, tài sản cố định, ….
PTNB chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải của doanh nghiệp mà
ảnh hưởng trực tiếp là đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp, thể hiện khả năng tự
tài trợ của đơn vị bởi tỷ suất tự tài trợ bằng nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng
nguồn vốn.Tỷ suất tự tài trợ của doanh nghiệp thể hiện khả năng tự chủ về tài
chính của doanh nghiệp. Nếu tỷ suất này càng cao thì khả năng huy động vốn
của doanh nghiệp càng cao và ngược lại, tỷ suất này thấp thì tình hình tài
chính của doanh nghiệp có khả năng gặp rắc rối vì q lệ thuộc vào nguồn tài
trợ từ bên ngoài.
PTNB phải được quản lí chặt chẽ bởi những sai phạm của khoản mục

này ảnh hưởng đến việc đánh giá khả năng thanh toán qua tỷ suất quan trọng
phản ánh khả năng thanh toán như: khả năng thanh toán nhanh, khả năng
thanh toán tức thời, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn…..Việc xem xét các tỷ
suất về khả năng thanh toán là một trong những khâu quan trọng khi KTV
thực hiện công tác kiểm tốn của mình.
Bên cạnh đó, khoản mục PTNB nằm bên nguồn vốn góp phần hình thành
nên các chỉ tiêu bên tài sản. Do đó nếu khoản mục PTNB bị phản ánh sai sẽ
ảnh hưởng đến một loạt các chỉ tiêu trong Báo cáo tài chính khiến người đọc
hiểu sai về tình hình tài chính của doanh nghiệp, khiến các quyết định kinh
doanh của doanh của doanh nghiệp khơng chính xác với tình hình thực tế.
PTNB có mối liên hệ với các chi phí sản xuất kinh doanh, giá vốn của doanh
nghiệp từ đó có những sai lệch trong ghi chép và trình bày các khoản mục
Vương Thị Tâm Đan

7

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

PTNB có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận, từ đó ảnh hưởng trọng yếu đến Báo
cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây cũng là một chỉ tiêu quan
trọng mà các bên có liên quan như ngân hàng, đối tác kinh doanh… luôn đặc
biệt xem xét để đánh giá hoạt động kinh doanh của đơn vị, từ đó đưa quyết
định kinh tế hợp lí. Do đó, kiểm tốn khoản mục PTNB có ý nghĩa rất quan

trọng trong kiểm toán BCTC, kết quả của công việc này giúp KTV đưa ra
được ý kiến xác đáng v ề Báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm tốn.
Do đó, KTV để có thể đưa ra được ý kiến nhận xét về tính trung thực và
hợp lý của BCTC của khách hàng thì cần thiết tiến hành kiểm tốn từng phần
hành, khoản mục nhỏ trong đó như khoản mục phải trả người bán. Vì thế, kiểm
tốn khoản mục phải trả người bán giữ một vị trí quan trọng trong kiểm tốn
BCTC.
1.2.

KHÁI QT VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI

BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục phải trả người bán
Để thực hiện đúng hướng và hiệu quả hoạt động kiểm tốn thì kiểm tốn
viên phải xác định được mục tiêu kiểm toán trên cơ sở bản chất, các mối quan
hệ vốn có của đối tượng và khách quan về kiểm tốn. Do đó, khi kiểm tốn
khoản mục PTNB thì KTV phải xác định được mục tiêu kiểm toán của khoản
mục này.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “Mục tiêu tổng thể của
kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm toán
báo cáo tài chính là: Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính,
xét trên phương diện tổng thể, có cịn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm
lẫn hay khơng, từ đó giúp kiểm tốn viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo
tài chính có được lập phù hợp với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài
chính được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng; Lập báo cáo
Vương Thị Tâm Đan

8

Lớp:CQ50/22.02


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

kiểm tốn về báo cáo tài chính và trao đổi thơng tin theo quy định của chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán viên”.
Mục tiêu chung khi kiểm toán khoản mục PTNB là nhằm xác minh và
đưa ra độ tin cậy của khoản mục PTNB và việc trình bày trên BCTC có đảm
bảo đầy đủ, đúng đắn theo quy địn h chuẩn mực. Để đạt được mục tiêu chung
này phải đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
- Các khoản PTNB trên BCTC được phản ánh là có thật và phù hợp với
từng đối tượng (CSDL tính có thật);
- Các khoản PTNB được tính tốn, đánh giá đúng quy định, số lượng,
số tiền (CSDL tính tốn và đánh giá);
- Các khoản PTNB được ghi chép đầy đủ đúng quy định, đúng phương
pháp kế tốn (CSDL tính đúng đắn và đầy đủ);
- Các khoản PTNB được ghi chép kịp thời, đúng kỳ kế tốn (CSDL tính
đúng kì);
- Các khoản PTNB được ghi chép đúng sự phân loại đúng đắn theo từng
loại nợ phải trả (CSDL phân loại và hạch tốn);
- Các khoản PTNB ln có sự xác nhận kịp thời các chủ nợ, q trình
kiểm sốt nội bộ là chặt chẽ và hiệu quả;
- Các khoản PTNB phải phù hợp giữa sổ tổng hợp và sổ chi tiết theo dõi;
- Các khoản PTNB phản ánh trong BCTC đúng nghĩa vụ của DN, nghĩa
là đang tồn tại chủ nợ mà DN phải có nghĩa vụ trả nợ trong một thời gian nhất
định với một số tiền nhất định (CSDL sự hiện hữu, quyền và nghĩa vụ)

- Các khoản PTNB được trình bày, cơng bố đúng đắn, đầy đủ theo quy
định (CSDL trình bày và cơng bố).
Vì vậy, trong q trình kiểm tốn khoản mục PTNB KTV cần thu thập
đầy đủ bằng chứng để có thể đạt được các mục tiêu cụ thể nêu trên.

Vương Thị Tâm Đan

9

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoả n mục phải trả người bán
Các nguồn tài liệu làm căn cứ kiểm toán khoản mục nợ PTNB cũng bao
gồm tài liệu trực tiếp liên quan đến quá trình xử lý kế tốn và các tài liệu liên
quan khác. Tài liệu làm căn cứ ghi sổ kế toán mới chỉ là những căn cứ để
kiểm tra quá trình xử lý kế tốn. Ngồi những căn cứ này, để kiểm tốn khoản
mục PTNB trong kiểm tốn BCTC cịn bao gồm tất cả những tài liệu để kiểm
soát và chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách khách quan
ở các bộ phận chức năng có liên quan.
Cụ thể nguồn tài liệu để kiểm toán PTNB gồm các tài liệu sau:
Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan PTNB.
Bảng cân đối kế toán năm, kỳ kiểm tốn (liên quan hàng hóa, ngun
vật liệu, tài sản mua vào, nợ phải trả người bán, trả trước cho người bán) và

các BCTC khác có liên quan.
Sổ kế toán tổng hợp, chi tiết TK 331, biên bản đối chiếu định kì số liệu
giữa doanh nghiệp với người bán, ngân hàng.
Các chứng từ, hóa đơn mua hàng, phiếu chi tiền, phiếu nhập kho,
chứng từ vận chuyển, biên bản kiểm nghiệm, hợp đồng mua hàng, các tài liệu
tính tốn chiết khấu, giảm giá, hàng bị trả lại,…
Hợp đồng mua bán, thuê tài sản, nhà cửa, đất đai, đơn đặt hàng, hợp
đồng vận chuyển, thuê.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch mua, giấy đề nghị mua của bộ
phận trực tiếp sử dụng có xác nhận của quản đốc, bộ phận vật tư.
Nhật kí mua hàng, báo cáo mua hàng, báo cáo thống kê, nhật kí chi
tiền…
Phiếu báo giá bên bán, giấy báo nhận hàng, biên bản, báo cáo nhận
hàng.

Vương Thị Tâm Đan

10

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Các quy định về KSNB liên quan PTNB.
Tài liệu khác như thẻ kho, nhật kí bảo vệ…

1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm toán phải trả người bán
Những rủi ro thường gặp đối với khoản mục PTNB rất đa dạng và có
mức độ cũng như tính chất ảnh hưởng khác nhau. Sau đây là một số rủi ro cụ
thể trong việc kiểm soát các khoản phải trả người bán:
- Hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản…chưa nhận được từ người bán mà
doanh nghiệp đã ghi sổ làm tăng khoản PTNB.
- Hạch toán hàng hóa, ngun vật liệu, tài sản… mua vào khơng đúng kì.
- Hạch tốn hàng hóa, ngun vật liệu, tài sản… mua trả góp giống mua
thanh tốn tiền một lần.
- Sự xác nhận của người bán khơng phù hợp, thường có những chênh
lệch phải xác minh lại bằng các kỹ thuật bổ sung: thông qua ngân hàng, gửi
thư xác nhận.
- Không khớp số liệu giữa sổ kế toán chi tiết và tổng hợp, thiếu sự đối
chiếu xác nhận định kỳ. Ghi chép nợ PTNB không đúng cho từng loại nợ phải
trả và từng đối tượng chủ nợ.
- Nợ quá hạn kéo dài khơng được xử lí kịp thời, khơng có xác định của
chủ nợ.
- Quy trình

kiểm nghiệm những chuyến hàng mua của doanh nghiệp

cịn mang tính hình thức, chưa chặt chẽ, dễ sai sót. Q trình KSNB thường vi
phạm ngun tắc “bất kiêm nhiệm”.
Như vậy, trong q trình kiểm tốn BCTC nói chung và kiểm tốn khoản
mục PTNB nói riêng tiềm ẩn rất nhiều sai sót. Do đó, KTV cần lưu ý khi tiến
hành kiểm toán khoản mục PTNB để tránh mắc phải những sai sót này.

Vương Thị Tâm Đan

11


Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

1.3.

Học viện Tài chính

QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Quy trình kiểm tốn khoản mục PTNB là tồn bộ các bước cơng việc

trong một cuộc kiểm toán liên quan đến PTNB để đạt được mục tiêu kiểm
tốn .
Quy trình kiểm tốn khoản mục PTNB trong kiểm toán BCTC chia
thành 3 giai đoạn: Lập kế hoạch kiểm toán; Thực hiện kiểm toán; Kết thúc
kiểm toán.
Sơ đồ1.1: Quy trình kiểm tốn khoản mục PTNB trong kiểm toán BCTC
Lập kế hoạch kiểm toán
Thực hiện kiểm toán
Kết thúc kiểm toán
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán và soạn thảo chương trình kiểm tốn
khoản mục Phải trả người bán
Vai trị của việc lập kế hoạch kiểm toán được nêu rõ trong chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam số 300: “Lập kế hoạch kiểm tốn báo cáo tài chính”:
“Kế hoạch kiểm tốn phù hợp sẽ đem lại lợi ích cho việc kiểm toán
BCTC như sau: Trợ giúp KTV tập trung đúng mức vào các phần hành quan

trọng của cuộc kiểm toán; Trợ giúp KTV xác định và giải quyết các vấn đề có
thể xảy ra một cách kịp thời; Trợ giúp KTV tổ chức v à quản lý cuộc kiểm
toán một cách thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm tốn được tiến hành một
cách hiệu quả; Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm tốn có
năng lực chun mơn và khả năng phù hợp để xử lý các rủi do dự kiến, và
phân công công việc phù hợp cho từng thành viên; Tạo điều kiện cho việc chỉ
đạo, giám sát nhóm kiểm tốn và sốt xét cơng việc của nhóm; Hỗ trợ việc
Vương Thị Tâm Đan

12

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

điều phối cơng việc do các kiểm toán viên đơn vị thành viên và chuyên gia
thực hiện khi cần thiết”.
Như vậy, đây là giai đoạn hết sức quan trọng, chi phối chất lượng và
hiệu quả của cuộc kiểm toán. Đối với kiểm toán khoản mục PTNB, mục đích
của giai đoạn này là xây dựng một chiến lược kiểm toán bao gồm kế hoạch
kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm tốn phù phợp với bản chất, thời
gian và phạm vi của các thủ tục kiểm tốn sẽ được áp dụng. Quy trình lập kế
hoạch kiểm tốn sẽ bao gồm các bước cơng việc sẽ được trình bày sau đây.
1.3.1.1 Lập kế hoạch
Những cơng việc cần thực hiện trong giai đoạn này là:


 Thu thập thông tin cơ sở về khách hàng liên quan đến khoản mục
PTNB
Mục tiêu của công việc này là thu thập thông tin về ngành nghề kinh
doanh, hoạt động đơn vị khách hàng, hệ thống kế toán và hệ thống KSNB từ
đó xác định trọng tâm kiểm tốn phần hành PTNB.
KTV cần tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu và thu thập các thơng tin để có
được những hiểu biết về hoạt động của đơn vị được kiểm toán cũng như hiểu
biết chung về nền kinh tế và đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh có tác động
đến khoản mục PTNB của đơn vị được kiểm toán, lĩnh vực hoạt động của đơn
vị được kiểm tốn có ảnh hưởng như thế nào đến các rủi ro đối với việc ghi
nhận khoản mục NPTNB, năng lực quản lý của Ban g iám đốc trong việc phát
hiện, ngăn chặn các gian lận và sai sót đối với khoản PTNB…
Với phần hành kiểm tốn khoản mục PTNB, KTV cần đặc biệt quan tâm
đến các thông tin như: hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của khách
hàng, tình hình cũng như sự biến động của nền kinh tế, khả năng mở rộng quy
mô kinh doanh, các người bán thường xuyên, các người bán lớn của DN…
KTV có thể thu thập các thơng tin này từ nhiều nguồn khác nhau như từ các
Vương Thị Tâm Đan

13

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


tài liệu của khách hàng, đối tác của khách hàng. Đối với các khách hàng cũ,
KTV cịn có thể thu thập từ hồ sơ kiểm tốn năm trước.

 Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm sốt
Mục đích của KTV khi nghiên cứu, đánh giá hệ thống KSNB là để xác
định mức độ tin cậy đối với hệ thống này, đưa ra đánh giá ban đầu về rủi ro
kiểm sốt đối với khoản mục PTNB, thơng thường KTV đánh giá thơng qua
chu trình mua hàng – thanh tốn tiền. Trên cơ sở đó xác định hợp lý nội dung,
phạm vi và thời gian cho các thủ tục khảo sát cơ bản cần thực hiện. Để đạt
được mục đích trên KTV cần thực hiện các công việc sau:
- Thu thập thơng tin về mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế toán của
khách hàng đối với việc hạch toán các khoản PTNB;
- Tìm hiểu thủ tục kiểm sốt đối với Nợ cơng phải trả xem có dựa trên
ngun tắc về phân công, phân nhiệm, nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc
ủy quyền và phê chuẩn;
- Tìm hiểu mức độ độc lập và tính hoạt động thường xuyên của bộ máy
KSNB của khách hàng;
- Đưa ra những đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát với khoản mục
PTNB dựa trên việc n hận diện các mục tiêu kiểm soát, quy trình kiểm sốt
đặc thù, đánh giá điểm yếu trong hệ thống KSNB…

 Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ
Mục tiêu là KTV thực hiện phân tích sơ bộ nhằm có được những đánh
giá tổng quan cũng như phát hiện những biến động và biểu hiện bất thường
của khoản mục PTNB để tập trung kiểm tra làm rõ.
Các thủ tục KTV thực hiện như:
- Phân tích ngang: so sánh số dư các khoản PTNB năm nay so với năm
trước.


Vương Thị Tâm Đan

14

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Phân tích dọc: phân tích sự thay đổi tỷ trọng PTNB trong tổng nguồn
vốn qua các năm, so sánh tỷ lệ này với các đơn vị cùng ngành để đánh giá
khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp.

 Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm tốn
* Đánh giá tính trọng yếu
Mục tiêu của đánh giá tính trọng yếu căn cứ xác định thời gian, phạm vi
thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo cho phù hợp. Mức trọng yếu phân bổ
càng lớn thì KTV sẽ thu hẹp phạm vi các thử nghiệm cơ bản cần áp dụng và
ngược lại.
Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV phải đánh giá mức trọng yếu để ước
tính mức độ sai sót BCTC có thể chấp nhận được, xác định phạm vi của cuộc
kiểm toán và đánh giá ảnh hưởng của các sai sót liên quan đến BCTC để từ đó
xác định bản chất, thời gian và phạm vi khảo sát kiểm toán.
KTV cần đánh giá mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC và phân bổ mức
đánh giá đó cho từng khoản mục trên BCTC. Cơ sở tiến hành phân bổ là bản
chất của các khoản mục, đánh giá về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát, kinh

nghiệm kiểm toán của KTV và chi phí kiểm tốn đối với từng khoản mục.
Bản chất của c ác khoản mục PTNB là:
+ Các khoản PTNB thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Các khoản PTNB liên quan đến nhiều tài sản như: tài sản cố định,
hàng tồn kho… mà hầu hết đều là các khoản mục trọng yếu.
* Đánh giá rủi ro
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, KTV phải xác định rủi ro kiểm
toán mong muốn (AR) cho tồn bộ BCTC được kiểm tốn thơng qua việc
đánh giá ba bộ phận: rủi ro tiềm tàng (IR), rủi ro kiểm soát (CR), rủi ro phát
hiện (DR). Ta có biểu thức biểu thị mối quan hệ giữa các loại rủi ro:
Vương Thị Tâm Đan

15

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

AR = IR x CR x DR
(trong đó IR và CR sẽ được KTV đánh giá đối với từng khoản mục)
Rủi ro kiểm toán phụ thuộc vào 2 yếu tố: Mức độ người sử dụng thông
tin tin tưởng vào BCTC của doanh nghiệp và khả năng khách hàng gặp phải
khó khăn về tài chính sau khi BCTC được cơng bố. Rủi ro kiểm tốn gồm 3
yếu tố cấu thành là rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện.

- Đánh giá rủi ro tiềm tàng (IR): Qua thu thập thông tin kinh doanh
khách hàng, hiểu biết bản chất khoản mục PTNB, KTV đặt ra mức RRTT cho
khoản mục PTNB.
- Đánh giá rủi ro kiểm soát (CR): Qua nghiên cứu hệ thống KSNB của
đơn vị và hệ thống KSNB với khoản mục PTNB, KTV đưa ra mức RRKS cho
khoản mục PTNB.
- Dự kiến rủi ro phát hiện (DR khả năng sai phạm xảy ra với khoản mục
PTNB mà trong quá trình kiểm tốn KTV khơng phát hiện ra.
Kết quả đánh giá rủi ro phát hiện dự kiến là cơ sở xác định khối lượng
công việc cần tiến hành cho cuộc kiểm tốn.
Giữa trọng yếu và rủi ro có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Đó là mối
quan hệ ngược chiều, nghĩa là nếu mức trọng yếu có thể chấp nhận được càng
tăng lên thì rủi ro kiểm tốn sẽ giảm đi và ngược lại. Mối quan hệ này có ý
nghĩa hết sức quan trọng khi KTV lập kế hoạch kiểm toán nhằm xác định về
nội dung, phạm vi, thời gian và các thủ tục kiểm toán cần áp dụng.
1.3.1.2. Soạn thảo chương trình kiểm tốn
Chương trình kiểm tốn: Là một bảng liệt kê, chỉ dẫn các thủ tục kiểm
toán chi tiết tương ứng với mục tiêu kiểm toán của các cơng việc kiểm tốn cụ
thể được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Chương trình kiểm tốn chỉ dẫn
mục tiêu kiểm tốn cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng phần hành.
Việc xây dựng chương trình kiểm toán được KTV thực hiện cho từng khách
Vương Thị Tâm Đan

16

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

hàng cụ thể dựa trên những đánh giá ban đầu về mức trọng yếu cũng như rủi
ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát của đơn vị.
Chương trình kiểm tốn khoản mục PTNB là dự kiến về thời gian, thủ
tục kiểm toán cần áp dụng, phân công công việc cho các KTV, dự kiến thông
tin về công ty, dữ liệu cần thu thập và sử dụng. Sau khi có những hiểu biết cơ
bản về khách hàng, KTV thực hiện việc xây dựng chương trình kiểm tốn.
Chương trình kiểm tốn khoản mục PTNB thường bao gồm: mục tiêu kiểm
toán cụ thể của khoản mục PTNB, các thủ tục kiểm toán cần áp dụng, kỹ
thuật kiểm toán cụ thể, phạm vi và thờ i gian thực hiện, việc tham chiếu với
các thơng tin có liên quan đến khoản mục, những bằng chứng cần thu thập…
Đối với khoản mục PTNB, mục tiêu kiểm toán là tập trung làm rõ 1 số CSDL
đó là tính có thật, tính tốn đánh giá đúng đắn, kịp thời, tính đúng kỳ. Thủ tục
kiểm tốn áp dụng thường là kiểm tra chính sách kế tốn như chính sách ghi
nhận PTNB của đơn vị... Ngồi ra KTV cịn áp dụng các thủ tục phân tích: dự
kiến có áp dụng thủ tục phân tích chi tiết hay khơng. Sau đó, KTV văn bản
hóa các thủ tục kiểm toán để làm chỉ dẫn cho khoản mục.
Chương trình kiểm tốn giúp cho việc thực hiện kiểm tốn diễn ra khoa
học, tiết kiệm thời gian cho cuộc kiểm tốn do các thủ tục đã được trình bày
rõ ràng trong chương trình kiểm tốn. Hiện nay để thuận tiện cho cơng tác
kiểm tốn, các cơng ty kiểm tốn thường áp dụng chương trình kiểm tốn
mẫu của VACPA hoặc xây dựng chương trình riêng cho mình. Chi tiết nội
dung chương trình kiểm tốn mẫu khoản mục PTNB được trình bày ở phụ lục
1.1
Phụ lục 1.1. Chương trình kiểm tốn mẫu của VACPA về Khoản mục
PTNB
1.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán khoản mục phải trả người bán


Vương Thị Tâm Đan

17

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Thực hiện kiểm tốn chính là giai đốn triển khai các bước cơng việc
trong kiểm tốn khoản mục PTNB. Thơng thường có 3 bước cơng việc:
- Khảo sát về KSNB
- Phân tích tổng qt đối với khoản mục PTNB
- Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ, số dư tài khoản PTNB
1.3.2.1. Khảo sát về KSNB đối với phải trả người bán
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 330: “Thử nghiệm kiểm soát là
thủ tục kiểm tốn được thiết kế nhằm đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động
kiểm soát trong việc ngăn ngừa, hoặc phát hiện và sửa chữa các sai sót trọng
yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu”.
Mục tiêu của khảo sát kiểm sốt là thu thập bằng chứng về tính thiết kế
và tính vận hành của hệ SNB. Đánh giá mức độ tin cậy với hệ thống KSNB
và RRKS là cơ sở điều chỉnh thủ tục kiểm toán cho phù hợp. Tính thiết kế đầy
đủ, hợp lí và chặt chẽ của hệ thống KSNB. Tính vận hành liên tục, có hiệu lực
và hiệu quả của hệ thống KSNB. Kiểm tra tính tuân thủ 3 nguyên tắc KSNB:
Phân công phân nhiệm, bất kiêm nhiệm và ủy quyền phê chuẩn có được thực

hiện hợp lí và đầy đủ khơng.
Nội dung khảo sát kiểm soát:
Việc khảo sát KSNB đối với khoản mục PTNB về cơ bản được tiến hành
theo trình tự các bước sau:
+ Thiết lập hệ thống câu hỏi sẵn về KSNB đối với khoản mục PTNB.
Việc thiết lập hệ thống câu hỏi này địi hỏi phải theo trình tự, đầy đủ và chặt
chẽ, yêu cầu KTV phải có được sự hiểu biết về hệ thống KSNB và sự vận
hành đặc thù của mỗi doanh nghiệp để thiết lập hệ thống câu hỏi cho phù hợp.
+ Trực tiếp khảo sát, thu thập, tìm hiểu về quá trình KSNB các nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến việc hình thành PTNB theo các cơ sở dẫn liệu của chúng.

Vương Thị Tâm Đan

18

Lớp:CQ50/22.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×