Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

(Luận văn học viện tài chính) hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính thực hiện tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn chuẩn việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.95 KB, 167 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Bài luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu
thực sự của riêng em, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là
trung thực xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn vị thực tập. Luận văn được
thực hiện cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo hướng dẫn – PGS.TS. Thịnh
Văn Vinh cùng các anh chị bên Cơng ty TNHH kiểm tốn và tư vấn Chuẩn
Việt.
Một lần nữa em xin khẳng định sự trung thực của cam kết trên!

Sinh viên
Đàm Thị Hân

1

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

i


MỤC LỤC

ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

v

DANH MỤC CÁC BẢNG

6

DANH MỤC SƠ ĐỒ

7

LỜI MỞ ĐẦU

8

CHƯƠNG 1

11

LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.

11

1.1.Khái quát chung về Khoản mục Phải trả người bán trong BCTC


11

1.1.1. Khái niệm Nợ phải trả người bán

11

1.1.2. Nguyên tắc, yêu cầu hạch toán khoản mục Nợ phải trả người bán

11

1.1.3. Phương pháp kế toán khoản mục Nợ phải trả người bán

13

1.1.4. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Nợ PTNB

17

Bảng 1.1: Các thủ tục KSNB chủ yếu đối với chu kì mua hàng – thanh toán 18
1.2.Khái quát kiểm toán Khoản mục Phải trả người bán trong kiểm tốn báo
cáo tài chính

19

1.2.1.Đặc điểm kiểm toán khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán
BCTC

19


1.2.2.Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục Phải trả người bán

21

1.2.3.Sai phạm thường xảy ra đối với kiểm toán khoản mục Phải trả người
bán trong kiểm toán BCTC

22

1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục Phải trả người bán trong kiểm toán
BCTC

24
2

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

1.3.1. Tiếp nhận khách hàng và ký Hợp đồng kiểm toán

24

1.3.2.Lập kế hoạch kiểm tốn:


25

1.3.3. Thực hiện kiểm tốn

30

CHƯƠNG 2:

37

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ TƯ VẤN CHUẨN VIỆT THỰC HIỆN

37

2.1.Tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Chuẩn Việt

37

2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư
vấn Chuẩn Việt

37

2.1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty

39

2.1.3.Tổ chức bộ máy của công ty


41

2.1.4.Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm tốn và kiểm sốt chất lượng kiểm tốn
của Cơng ty

44

2.1.5.Quy trình kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH kiểm tốn và tư VẤN
CHUẨN VIỆT thực hiện

50

2.2.Thực trạng quy trình kiểm toán Khoản mục Phải trả người bán trong kiểm
toán Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH kiểm tốn và tư vấn Chuẩn Việt. 53
2.2.1.Lập kế hoạch kiểm toán

53

2.2.2.Thực hiện kiểm toán

66

2.2.3.Tổng hợp kết quả kiểm toán

91

2.3.Nhận xét đánh giá về quy trình kiểm tốn khoản mục Phải trả người bán
trong kiểm tốn BCTC tai Cơng ty TNHH kiểm toán và tư VẤN CHUẨN
VIỆT.


94

2.3.1.Ưu điểm

96
3

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân

100

CHƯƠNG 3:

104

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN CHUẨN
VIỆT-VIETVALUES


104

3.1.Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Phải trả
người bán trong kiểm toán BCTC do Cơng ty TNHH kiểm tốn và tư VẤN
CHUẨN VIỆT thực hiện

104

3.2.Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện

106

3.3.Một số giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Phải trả
người bán trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH kiểm toán và tư vấn
Chuẩn Việt

107

3.4.Điều kiện thực hiện các giải pháp

109

3.4.2.Về phía hội nghề nghiệp

111

3.4.3.Về phía khách hàng

112


3.4.4.Về phía Cơng ty TNHH kiểm tốn và tư VẤN CHUẨN VIỆTVIETVALUES

113

KẾT LUẬN

115

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

116

PHỤ LỤC

117

Phụ lục 1.1: Chương trình kiểm tốn mẫu khoản mục nợ phải trả người bán
theo VACPA

117

4

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Phụ lục 2.1 Chỉ mục hồ sơ kiểm tốn của cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn Chuẩn Việt

117

Phụ lục 2.2: GTLV A120: Chấp nhận duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro
hợp đồng

129

Phụ lục 2.3: Hợp đồng kiểm tốn giữa cơng ty X và cơng ty TNHH kiểm tốn
và tư vấn Chuẩn Việt

135

phụ lục số 2.4-Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
139
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

139

5

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban giám đốc

BTC

Bộ Tài chính

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

CĐKT


Cân đối kế toán

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

GTGT

Giá trị gia tăng

PTNB

Phải trả người bán

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

6

Sinh viên:Đàm Thị Hân

Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các thủ tục KSNB chủ yếu đối với chu kì mua hàng – thanh tốn
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần
đây
Bảng 2.3:Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB đối với khoản mục Phải trả
người bán tại công ty X
Bảng 2.4: Phân tích tổng qt BCĐKT của Cơng ty X
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp phân tích hệ số
Bảng 2.6: GTLV A710- Xác định mức trọng yếu trong cuộc kiểm toán
Bảng 2.7: GTLV E230-Chương trình kiểm tốn khoản mục Phải trả người
bán tại cơng ty X
Bảng 2.9: Trích giấy tờ làm việc của KTV tại Cơng ty X [E240]
Bảng 2.10: Trích giấy tờ làm việc của KTV tại Công ty X [E241]
Bảng 2.11- Mẫu thư xác nhận các khoản phải trả cho người bán và Mẫu thư
xác nhận các khoản ứng trước cho người bán.
Bảng 2.12- Bảng theo dõi thư xác nhận[E243, E244]
Bảng 2.13-Kiểm tra chi tiết các khoản trả trước cho người bán [E245]
Bảng 2.14: Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ [E246]
Bảng 2.15: Kiểm tra việc chia cắt niên độ[E247]
Bảng 2.16: Kiểm tra việc phân loại nợ ngắn hạn và dài hạn [E249]
Bảng 2.16:Tổng hợp kết quả kiểm tốn tại Cơng ty X [E210]


7

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán nợ PTNB

16

Sơ đồ 1.2: Quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người bán

24

Sơ đồ 1.3: Đánh giá mức độ trọng yếu

27

Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Vietvalues

42

Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm tốn BCTC tại VIETVALUES


50

8

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đặt ra cho các doanh
nghiệp nước ta nhiều cơ hội và thách thức. Đó là cơ hội thu hút vốn đầu tư, kĩ
thuật, công nghệ tiên tiến, tiếp thu cách làm việc, kinh doanh, quản lý khoa
học của nước ngồi, có cơ hội đưa sản phẩm của mình đến nhiều nước trên
thế giới…Chính sự tách biệt giữa người sở hữu vốn và người điều hành doanh
nghiệp đã địi hỏi một báo cáo tài chính trung thực, đáng tin cậy vì thế Kiểm
tốn xuất hiện và phát triển ngày càng mạnh mẽ khẳng định vị thế của mình
trong sự phát triển của đất nước.
Từ trước đến nay BCTC luôn là đối tượng chủ yếu của kiểm toán độc
lập. BCTC là tấm gương phản chiếu kết quả hoạt động cũng như mọi khía
cạnh trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều
này đòi hỏi các thông tin đưa ra trên BCTC đảm bảo trung thực, hợp lí. Bên
cạnh đó, phải trả người bán là một trong các khoản mục quan trọng trong
BCTC, có ảnh hưởng đến nhiều chỉ tiêu trọng yếu khác trên Báo cáo tài chính
của doanh nghiệp.

Sự quan trọng của khoản mục phải trả người bán đã khiến việc thiết kế
và thực hiện quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người bán trở thành một
trong những vấn đề hết sức quan trọng trong một cuộc kiểm tốn. Các cơng ty
kiểm tốn trong q trình hoạt động của mình, ln tìm cách khơng ngừng
hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người bán. Cơng ty TNHH
kiểm tốn và tư vấn Chuẩn Việt cũng khơng nằm ngồi quy luật đó. Từ khi
9

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

thành lập đến nay, cơng ty ln ln chú trọng phát triển quy trình kiểm toán
khoản mục phải trả người bán, và hiện nay trong số các quy trình do cơng ty
thiết kế thì quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người bán của cơng ty có
thể nói là một trong những quy trình kiểm tốn hồn thiện nhất. Vì vậy trong
q trình thực tập tại Cơng ty TNHH kiểm tốn và tư vấn Chuẩn Việt, em đã
tìm hiểu và thực hiện đề tài “Hồn thiện Quy trình kiểm tốn khoản mục
phải trả người bán trong kiểm tốn báo cáo tài chính thực hiện tại Cơng ty
TNHH kiểm tốn và tư vấn Chuẩn Việt”.
2. Mục đích của luận văn
Mục đích của luận văn là nghiên cứu, tìm hiểu nội dung của quy trình
kiểm toán khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính
trên cơ sở thực tế đã thực hiện tại Cơng ty TNHH kiểm tốn và tư vấn Chuẩn
Việt. Qua việc tìm hiểu này để rút ra nhận xét về ưu điểm và hạn chế của quy

trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả tại Cơng ty TNHH kiểm tốn và tư vấn
Chuẩn Việt. Đồng thời tìm hiểu nguyên nhân và đề ra một số kiến nghị nhằm
góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người bán trong
kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH kiểm tốn và tư vấn Chuẩn
Việt.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Luận văn chỉ nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người
bán do kiểm toán viên độc lập thực hiện, giới hạn phạm vi phản ánh thực tế
kiểm toán tại cơng ty TNHH Kiểm tốn Và Tư vấn Chuẩn Việt. Luận văn
khơng nghiên cứu kiểm tốn nội bộ, kiểm tốn Nhà nước nhưng kết quả
10

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

nghiên cứu có thể vận dụng trong kiểm toán BCTC do chủ thể kiểm toán nội
bộ và kiểm toán Nhà nước thực hiện.
4. Phương pháp nghiên cứu luận văn
Để đạt được mục đích nghiên cứu luận văn, em đã sử dụng các phương
pháp tổng hợp, phân tích tài liệu, suy luận biện chứng logic, toán học, khảo
sát và phỏng vấn kiểm toán.

11


Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

5. Nội dung kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn tốt nghiệp này gồm 3
chương chính:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về Quy trình kiểm tốn khoản
mục phải trả người bán trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng Quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người
bán trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn Chuẩn Việt thực hiện.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện Quy trình kiểm
toán khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Chuẩn Việt thực hiện.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS. Thịnh Văn Vinh đã
hướng dẫn em trong quá trình thực tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng các anh chị trong Công
ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt đã tạo điều kiện và giúp đỡ em
trong thời gian thực tập tại cơng ty và hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 7 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Đàm Thị Hân

12


Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH.
1.1.Khái qt chung về Khoản mục Phải trả người bán trong BCTC
1.1.1. Khái niệm Nợ phải trả người bán
Nợ phải trả người bán là những món nợ chưa thanh tốn về hàng hố và
dịch vụ nhận được trong quá trình kinh doanh bình thường. Nợ phải trả người
bán bao gồm các món nợ của việc mua vào nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
tài sản, thiết bị, điện nước sửa chữa và rất nhiều sản phẩm dịch vụ khhác
doanh nghiệp nhận được trước ngày kết thúc năm.
Như vậy khoản nợ phải trả người bán là phần vốn mà doanh nghiệp đi
chiếm dụng của đơn vị bạn để hình thành nên một phần nguồn vốn của doanh
nghiệp mình. Doanh nghiệp cần có nghĩa vụ trả nợ đúng hạn đối với các nhà
cung cấp.
Việc hình thành khoản mục nợ phải trả người bán liên quan trực tiếp đến
q trình mua hàng hố, tài sản, ngun vật liệu đầu vào của doanh nghiệp.Vì
vậy nó chiếm một vị trí quan trọng trong chu trình mua hàng và thanh tốn.
(Nguồn: Giáo trình Kế tốn Tài chính-GS.TS.Ngơ Thế Chi, TS.Trương
Thị Thuỷ (đồng chủ biên)-Nhà xuất bản Tài chính-Hà Nội 2010)


13

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

1.1.2. Nguyên tắc, yêu cầu hạch toán khoản mục Nợ phải trả người bán
Theo chế độ kế tốn hiện hành- Thơng tư 200/2015/TT-BTC (có hiệu lực
từ ngày 01/01/2015), khi hạch toán khoản mục Nợ phải trả người bán phải
tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ
phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp
dịch vụ, người bán tài sản cố định, Bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài
chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để
thanh tốn cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài
khoản này các khoản mua trả tiền ngay.
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng
đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người
bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người
bán theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản nợ phải trả bằng nguyên tệ
thì thực hiện theo nguyên tắc:

+ Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán( bên có TK 331)
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
thực tế tại thời điểm phát sinh ( là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi
thường xuyên phát sinh giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu
hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên có tài
14

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng
trước.
+ Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên nợ TK 331) bằng ngoại
tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh
theo từng đối tượng chủ nợ (trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá
thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các
giao dịch của chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền
cho nhà thầu hoặc người bán thì bên nợ TK 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực
tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi doanh nghiệp nơi thường xuyên có giao
dịch tại thời điểm ứng trước).
+ Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có
gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập BCTC theo quy định của pháp luật.
Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là
tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao

dịch tại thời điểm lập BCTC. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung
một tỷ giá do công ty mẹ quy định (đảm bảo sát tỷ giá giao dịch thực tế), để
đánh giá lại các khoản nợ phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ
các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.
- Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả
người bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như
khoản phải trả thơng thường
- Những hàng hóa, vật tư, dịch vụ đã nhận nhập kho nhưng đến cuối
tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều
15

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

chỉnh về số thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của
người bán.
- Khi hạch tốn chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng,
rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa
đơn mua hàng.
1.1.3. Phương pháp kế toán khoản mục Nợ phải trả người bán
1.1.3.1. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng để hạch toán Nợ PTNB



Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản

Tài khoản được sử dụng để hạch toán khoản mục Phải trả người bán là
TK 331-Phải trả người bán.Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh
tốn về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng
hoá,người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.Tài khoản này
cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả
cho người nhận thầu xây lắp chính,phụ.

16

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Kết cấu của tài khoản:
Bên nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vât tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây
lắp nhưng chưa nhận vật tư, hàng hố, dịch vụ, khối lượng xây lắp hồn thành
bàn giao;
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao
theo hợp đồng;
- Chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán được người bán chấp

thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả người bán;
- Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt ,kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả
lại cho người bán.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ
và người nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số
vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hố đơn hoặc thơng báo giá chính
thức.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam).
17

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Số dư bên Có:
Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp ,người nhận thầu xây
lắp.
Tài khoản này cịn có số dư bên Nợ.Số dư bên nợ phản ánh số tiền đã
ứng trước co người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người
bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể.Khi lập Bảng CĐKT,phải lấy số dư

chi tiết cho từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi hai chỉ tiêu bên
“Tài sản” và “Nguồn vốn”.


Chứng từ kế toán sử dụng

- Hoá đơn mua hàng, phiếu chi tiền mặt, UNC, phiếu nhập kho, hoá đơn
GTGT, chứng từ vận chuyển,biên bản kiểm nghiệm;
- Các hợp đồng mua bán, đi thuê tài sản, nhà cửa đất đai, các đơn đặt
hàng,các biên bản thanh lý hợp đồng mua bán,vận chuyển,hợp đồng đi thuê;
- Các kế hoạch sản xuất, kế hoạch mua, giấy đề nghị xin mua của bộ
phận trực tiếp sử dụng;
- Nhật ký mua hàng, báo cáo mua hàng;
- Phiếu báo giá, giấy giao nhận hàng, biên bản và báo cáo nhận hàng…


Sổ kế toán sử dụng

- Sổ chi tiết, sổ tổng hợp của tài khoản 331, các biên bản đối chiếu định
kỳ về số liệu giữa doanh nghiệp và người bán, giữa doanh nghiệp với ngân
hàng…
Ngồi ra cịn sử dụng một số chứng từ khác như: thẻ kho, nhật ký của
bảo vệ, nhật ký sản xuất của bộ phận có sử dụng tài sản.
18

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Khoản nợ phải trả người bán, người nhận thầu được hạch toán chi tiết
cho từng đối tượng phải trả để theo dõi chặt chẽ tình hình thanh tốn cho từng
đối tượng.

19

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

1.1.3.2.Sơ đồ kế tốn nợ PTNB
TK 111,112,331,341

TK 331

TK 111,112
Thanh tốn bằng tiền

Người bán hồn lại tiền

(kể cả tiền ứng trước)


(Thu hồi tiền trả thừa)

TK 511
Thanh toán bằng hàng hoá,sp
Dịch vụ
TK 131

TK

151,152,153,211,…
Thanh toán bù trừ cơng nợ

Mua chịu vật tư,hàng hố

TK 152,153,211,….

TK 133

Giảm giá của hàng mua,trả lại

Thuế GTGT đầu vào

Hàng cho người bán
TK 133

TK

627,641,642,…


20

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Thuế GTGT của hàng chiết khấu,

Dịch vụ mua chịu khác

hàng giảm giá
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán nợ PTNB
1.1.4. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Nợ PTNB
Khoản Phải trả người bán là khoản mục gắn trực tiếp với quá trình mua
hàng, là một phần rất quan trọng cấu thành chu kỳ mua hàng và thanh tốn.Vì
vậy, cơng việc kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục này không thể tách rời
kiểm sốt nội bộ trong tồn bộ chu trình mua hàng và thanh tốn.Dưới đây là
mơ tả tóm tắt quy trình KSNB trong chu trình mua và thanh tốn:
- Xử lý đơn đặt hàng và ký hợp đồng mua bán
Trong giai đoạn này yêu cầu kiểm soát đặt ra là các bộ phận tham gia
mua hàng phải đảm bảo độc lập giữa các bộ phận chức năng, không được
kiểm nghiệm, việc phê duyệt phải đúng thẩm quyền và đúng trình tự. Quá
trình mua hàng phải được thực hiện đúng trình tự với các căn cứ đầy đủ và
hợp lý.
- Nhận vật tư hàng hoá, dịch vụ và kiểm nghiệm.

Trong khâu này, yêu cầu kiểm soát đặt ra là phải tách biệt độc lập giữa
bộ phận mua hàng, bộ phận vận chuyển và bộ phận kiểm nghiệm, kể cả tách
biệt giữa kế toán và thủ kho.
- Ghi nhận khoản nợ phải trả người bán
Trong khâu này, q trình kiểm sốt đặt ra là phải đảm bảo tính độc lập
(bất kiêm nhiệm) giữa kế toán vật tư, thủ quỹ, thủ kho và bộ phận vật tư.
- Xử lý, thanh toán tiền mua hàng và ghi sổ
21

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Trong chức năng này, q trình kiểm sốt nội bộ chỉ được đảm bảo khi
người ký duyệt phải đúng thẩm quyền, phải tách biệt chức năng kế tốn với
chức năng ký duyệt, quy trình thanh tốn phải đúng trình tự.
Hoạt động KSNB nhằm đảm bảo chi các bước công việc trong việc xử lý
các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán được thực thi đúng đắn và có hiệu quả.
Mục tiêu kiểm sốt chủ yếu, nội dung và các thể thức tự kiểm soát của đơn vị
có thể khái quát qua bảng dưới đây:
Bảng 1.1: Các thủ tục KSNB chủ yếu đối với chu kì mua hàng – thanh tốn
Mục tiêu

Nội dung, thể thức và thủ tục kiểm soát


kiểm soát nội bộ

Đảm bảo cho các nghiệp Quy định và kiểm tra việc thực hiện các quy định
vụ mua hàng, thanh toán về:
ghi sổ là có căn cứ hợp

- Đánh số chứng từ, hợp đồng thương mại, số



chứng từ của Hóa đơn bán hàng.
- Nội dung và trách nhiệm phê chuẩn bán hàng.
- Có các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ mua
hàng – thanh toán

Đảm bảo các khoản phải Nghiệp vụ mua hàng – thanh toán phải được phê
trả người bán được phê

chuẩn phù hợp với hợp đồng thương mại và đúng

chuẩn đúng đắn.

thẩm quyền

Đảm bảo sự đánh giá

Cơ sở dùng để tính tốn số tiền mua hàng, số tiền

đúng đắn hợp lý của


thanh toán phải đảm bảo đúng đắn, hợp lý.

khoản phải trả ngừoi

Để kiểm soát cần :

bán.

- Kiểm tra, so sánh số liệu trên Hóa đơn với số
22

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

liệu trên sổ nhận hàng, chứng từ vận chuyển, hợp
đồng thương mại.
- Kiểm tra giá mua và việc quy đổi tỉ giá ngoại tệ
(nếu mua bằng ngoại tệ).
Đảm bảo việc phân loại

Việc phân loại và ghi sổ có đảm bảo theo nhóm

và hạch tốn đúng đắn


hàng và ngừoi bán (thể hiện ở hạch toán ban đầu

các nghiệp vụ mua hàng, và ghi sổ kế toán). Thủ tục kiểm soát:
thanh toán

- Kiểm tra nội dung ghi chép trên hóa đơn.
- Kiểm tra sơ đồ hạch tốn có đảm bảo đúng tài
khoản, quan hệ đối ưng tài khoản và số tiền.

Đảm bảo cho việc hạch

Nghiệp vụ phát sinh phải được ghi sổ đầy đủ,

toán đầy đủ, đúng kì các khơng thừa, thiếu, trùng.Thủ tục kiểm sốt: So
nghiệp vụ mua hàng và

sánh số lượng hóa đơn với số lượng bút toán ghi

thanh toán

nhận mua hàng – thanh tốn. Kiểm tra tính liên
tục số thứ tự của chứng từ.
Ghi sổ đúng kịp thời, đúng kì. Thủ tục kiểm sốt:
Kiểm tra tính phù hợp ngày phát sinh nghiệp vụ
với ngày ghi sổ nghiệp vụ.

Đảm bảo sự cộng dồn

Số liệu phải được tính tốn tổng hợp đầy đủ,


đúng đắn các nghiệp vụ

chính xác.Thủ tục kiểm sốt: Kiểm tra kết quả

mua hàng – thanh tốn

tính tốn, so sánh số liệu tổng hợp từ các sổ chi
tiết với sổ tổng hợp.

23

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

1.2.Khái qt kiểm tốn Khoản mục Phải trả người bán trong kiểm toán
báo cáo tài chính
1.2.1.Đặc điểm kiểm tốn khoản mục phải trả người bán trong kiểm tốn
BCTC
Trong sản xuất kinh doanh, q trình mua hàng và q trình thanh tốn
thường khơng diến ra đồng thời, vì vậy khoản mục phải trả người bán là
khoản mục thường xuyên xuất hiện trong chu kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp,gắn liền với các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và không thường
xuyên của doanh nghiệp.Khoản mục Phải trả người bán phản ánh nghĩa vụ nợ
phải trả của doanh nghiệp với người bán/các nhà cung cấp.

Nợ phải trả người bán là nguồn tài trợ cho việc hình thành các tài sản của
doanh nghiệp,nó có mối liên hệ với rất nhiều khoản mục quan trọng trong
BCTC của doanh nghiệp như hàng tồn kho,tiền,tài sản cố định…Khoản phải
trả người bán cịn liên quan trực tiếp đến q trình mua các yếu tố đầu
vào,ảnh hưởng đến giá vốn và từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận đạt được của
doanh nghiệp.
Nợ phải trả người bán là một chỉ tiêu chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nợ
phải trả của doanh nghiệp,là một khoản mục quan trọng hình thành nên nguồn
vốn của doanh nghiệp.Chính vì nó chiếm giữ một tỉ trọng lớn trong tổng nợ
của doanh nghiệp mà nó ảnh hưởng rất lớn đế cơ cấu vốn của doanh
nghiệp,thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp.
Tỉ suất tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn

24

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Tỉ suất tự tài trợ của doanh nghiệp mà lớn thì khả năng huy động vốn
của doanh nghiệp là thấp, ngược lại tỉ suất này thấp thể hiện khả năng tự chủ
về tài chính của doanh nghiệp kém,tình hình tài chính có khả năng gặp rắc rối
vì quá lệ thuộc vào nguồn tài trợ từ bên ngồi,ảnh hưởng đến hoạt động bình
thường của doanh nghiệp.
Nợ phải trả người bán phải được quản lý chặt chẽ vì những sai phạm về

việc phản ánh khoản mục này sẽ ảnh hưởng đến việc đánh giá khả năng thanh
tốn của doanh nghiệp bởi vì các tỉ suất quan trọng phản ánh khả năng thanh
toán của doanh nghiệp đều liên quan đến khoản mục Phải trả người bán như:
khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán hiện hành,khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn,khả năng thanh toán tức thời…
Như vậy nếu nợ phải trả người bán bị đánh giá sai sẽ ảnh hưởng đến
nhiều chỉ tiêu trong BCTC,khiến người đọc hiểu sai về tình hình tài chính
cũng như khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.Nợ phải trả
người bán có mối liên hệ với chi phí sản xuất kinh doanh,giá vốn của doanh
nghiệp từ đó có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận gây ảnh hưởng trọng yếu đến
BCKQKD của doanh nghiệp.Do đó kiểm tốn khoản mục Phải trả người bán
có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong kiểm tốn BCTC,kết quả của cơng việc
này giúp KTV đưa ra được ý kiến xác thực hơn về BCTC của đơn vị được
kiểm toán.

25

Sinh viên:Đàm Thị Hân
Lớp:CQ50/22.05

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×