Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

(Luận văn học viện tài chính) thực trạng chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện a lưới – tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.73 KB, 28 trang )

Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

MỤC LỤC
Mục lục1................................................................................................1
PHẦN 1: BÁO CÁO THỰC TẬP LẦN 1..........................................2
CHƯƠNG 1: BÁO CÁO SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN A LƯỚI – TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ.............................................................................................2

1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)...................6
2. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Nông
Nghiệp và phát triển nông thôn huyện A Lưới –Tỉnh Thừa
Thiên Huế.............................................................................................7
........................................................
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CUẢ
NHNo&PTNT HUYỆN A LƯỚI GIAI ĐOẠN 2014-2016..............................11

1. Hoạt động huy động vốn ................................................................11
2. Hoạt động cho vay...........................................................................13
3. Hoạt động dịch vụ..........................................................................14
4. Kết quả hoạt đợng kinh doanh.......................................................15
PHẦN II: ĐỀ CƯƠNG SƠ BỢ..........................................................17
1. Lý do chọn đề tài............................................................................17
2. Đề cương sơ bộ.................................................................................18
PHẦN III. NHẤT KÝ THỰC TẬP...................................................21
PHẦN IV: KẾ HOẠCH THỰC TẬP................................................23
1.Mục tiêu trong giai đoạn thực tập..................................................23
2 .Nhiệm vụ trong giai đoạn thực tập................................................23


3. Kế hoạch thực tập............................................................................24
SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

1
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

PHẦN 1: BÁO CÁO THỰC TẬP LẦN 1
CHƯƠNG 1:BÁO CÁO SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÁNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN A LƯỚI – TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

1 . Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)
Ngày 26/3/1988, Hội đồng Bộ trưởng(nay là Chính Phủ) Ban
hành Nghị định số 53/HĐBT thành lập các ngân hàng chun doanh,
trong đó có Ngân hàng phát triển nơng nghiệp Việt Nam – tiền thân
của AGRIBANK ngày này.Tên gọi cũng được thay đổi qua các thời
kỳ:Ngân hàng Phát triển nông nghiệp Việt Nam(1988-1990);Ngân
hàng nông nghiệp Việt Nam(1990-1996);Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam(1996-nay)Khi thành lập, Agribank đối
diện với mn vạn khó khăn.Trong tổng số trên 36000 cán bộ chỉ có
10% trình độ đại học, cao đẳng , còn lại là trung cấp, sơ cấp hoặc chưa

được đào tạo.Tổng tài sản chưa tới 1500 tỷ đồng. Tổng nguồn vốn
1056 tỷ đồng; tổng dư nợ 1126 tỷ đồng , trong đó tỷ lệ nợ xấu trên
10%.Khách hàng chủ yếu là các nông trường , Lâm trường và một số
doanh nghiệp quốc doanh hoạt động phục vụ nông nghiệp và các
Hợp tác xã với phần lớn là làm ăn bị thua lỗ.
Qua quá trình phát triển, Agribank đã trở thành ngân hàng thương
mại lớn Việt Nam, Agribank giữ vai trị đặc biệt quan trọng đối với
q trình phát triển nông nghiệp ,nông thôn

nông thôn và nền kinh tế

Việt Nam – quốc gia có đến 70% lực lượng lao động làm việc trong
lĩnh vực nông nghiệp, 80% dân số sinh ở khu vực nơng thơn, nơng
nghiệp đóng góp khoảng 22% GDP và chiếm 30% kim ngạch xuất
SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

2
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

khẩu.Tính đến 30/9/2016, tổng tài sản của Agribank đạt 980.000 tỷ
đồng, tổng nguồn vốn 890.000 tỷ đồng, tổng dư nợ tín dụng 720.000
tỷ đồng, trong đó tỷ lệ cho vay nông nghiệp nông thôn luôn chiếm

70%/tổng dư nợ của Agribank và chiếm trên 50% tổng dư nợ của toàn
ngành ngân hàng đầu tư cho lĩnh vực này. Hiện nay, Agribank đang
triển khai 7 chính sách tín dụng và 02 Chương trình mục tiêu Quốc gia
về xây dựng Nơng thơn mới và Giảm nghèo bền vững. Nguồn vốn của
Agribank đã và đang góp phần tạo nên những thay đổi tích cực trong
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, phát triển kết cấu hạ
tầng nông thôn, tăng thu nhập cho khách hàng, ổn định các vấn đề
kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn Việt Nam, cùng ngành Ngân
hàng có nhiều đóng góp tích cực đối với quá trình phát triển nền kinh
tế đất nước.
 Agribank là Ngân hàng Thương mại có mạng lưới rộng lớn nhất
với trên 2.300 chi nhánh và phịng giao dịch có mặt khắp mọi vùng,
miền, huyện đảo cả nước; gần 40.000 cán bộ, nhân viên chuyên
nghiệp, am hiểu, gắn bó địa phương.
 Agribank là định chế tài chính có uy tín, có quan hệ với gần 1.000
ngân hàng đại lý tại gần 100 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, là
ngân hàng tiên phong, giữ vị trí chủ đạo hoạt động thanh toán biên
mậu với các nước láng giềng Trung Quốc, Lào, Campuchia. Năm
2005, Agribank đã mở Văn phòng đại diện tại Thủ đô Phnômpênh và
ký kết thỏa thuận hợp tác với nhiều đối tác Campuchia. Ngày
28/6/2010, Agribank khai trương Chi nhánh Agribank tại Vương quốc
Campuchia. Hiện tại, Agribank xúc tiến triển khai sự hiện diện tại
CHDCND Lào, với mong muốn tiếp tục thiết lập “cầu nối” thị trường
SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

3
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add



Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

tài chính - ngân hàng giữa Việt Nam với các nước láng giềng và tạo
tiền đề để Agribank mở rộng mạng lưới vươn ra khu vực và thế giới,
hội nhập thành công kinh tế quốc tế.
Với bề dày kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực tài chính nơng
thơn, Agribank là đối tác số 1 tại Việt Nam được các nhà tài trợ quốc
tế như Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển châu Á
(ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng Đầu tư châu Âu
(EIB)… tín nhiệm, ủy thác triển khai nhiều dự án tín dụng phát triển
khu vực nông nghiệp, nông thôn. Agribank hiện là thành viên của
Hiệp hội Tín dụng Nơng nghiệp Nơng thơn Châu Á Thái Bình Dương
(APRACA), Hiệp hội Tín dụng Nơng nghiệp Quốc tế (CICA), Hiệp
hội Ngân hàng Châu Á (ABA), Hiệp hội Ngân hàng Tiết kiệm và Bán
lẻ Thế giới (WSBI)… Tiên phong phát triển sản phẩm dịch vụ ngân
hàng tiện ích, hiện đại Trong q trình phát triển, Agribank ln chú
trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng, là ngân hàng
đầu tiên tại Việt Nam hoàn thành Dự án Core Banking - hiện đại hóa
hệ thống thanh tốn và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng
Thế giới tài trợ. Trên cơ sở đầu tư nền tảng công nghệ, Agribank đã
có những bước tiến vượt bậc trong cơng tác quản trị, điều hành và
phát triển các sản phẩm, dịch vụ tiện ích ngân hàng hiện đại.
 

Với hơn 200 sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích, hiện đại,


Agribank là ngân hàng tiên phong trong quá trình triển khai Đề án
thanh tốn khơng dùng tiền mặt của Chính phủ, đi đầu trong đầu tư
trang bị lắp đặt máy ATM (2500 ATM) và hệ thống POS/EDC, cung
ứng nhiều sản phẩm dịch vụ đến khách hàng ở khu vực nông thôn,
vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo...
SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

4
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

Trong giai đoạn phát triển tiếp theo, Agribank xác định tiếp tục
khẳng định và nâng cao vai trò chủ lực trên thị trường tiền tệ, tín dụng
nơng nghiệp, nơng thơn, cung cấp sản phẩm, dịch vụ đa dạng, giữ
vững vị thế Ngân hàng thương mại – Định chế tài chính lớn nhất Việt
Nam, tiếp tục có nhiều đóng góp hơn nữa đối với q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và nền kinh tế đất
nước.
Ngân hàng vì cộng đồng
Phát huy trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng, bên cạnh hoạt động
kinh doanh, Agribank liên tục triển khai các chương trình hoạt động từ
thiện và an sinh xã hội: Nhận phụng dưỡng và chăm sóc mẹ Việt Nam
anh hùng,


xây nhà đại đồn kết, nhà tình nghĩa… Hằng năm,

Agribank dành nguồn kinh phí khoảng 400 tỷ đồng cho các hoạt động
an sinh thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục.
  Thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về Chương
trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo
thuộc 20 tỉnh, Agribank đã triển khai hỗ trợ 160 tỷ đồng cho hai huyện
Mường Ảng và Tủa Chùa thuộc tỉnh Điện Biên. Nguồn kinh phí của
Agribank được đầu tư xây dựng trường học, khu nội trú, trạm y tế,
trường nội trú dân ni… Với những đóng góp tích cực, Agribank
được Đảng, Nhà nước ghi nhận "Doanh nghiệp thực hiện tốt trách
nhiệm an sinh xã hội và phát triển cộng đồng", “Vì sự nghiệp xóa đói,
giảm nghèo”, "Ngân hàng vì cộng đồng".

SV: Hờ Văn Nợi

Lớp: CQ51/15.02

5
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm
2.

Báo cáo thực tập lần 1

Khái quát lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Nông


Nghiệp và phát triển nông thôn Huyện A Lưới –Tỉnh Thừa
Thiên Huế.
NHNo&PTNT là một ngân hàng hàng lớn có chi nhánh trên tồn
quốc, là ngân hàng duy nhất có chi nhánh tại tất cả các huyện của cả
nước kể cả các vùng nơng

thơn chậm phát triển.Trong đó Chi nhánh

NHo&PTNT Huyện A Lưới là một trong

27 chi nhánh của

Nho&PTNT Thừa thiên Huế,ngân hàng đã thực hiện các ghiệp vụ tín
dụng và dịch vụ ngân hàng đối với mọi thành phần kinh tế trong và
ngoài huyện thực hiện ủy thác dịch vụ theo quy định của ngân hàng
cấp trên .lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của chi nhánh là phục vụ cho
sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa nơng nghiệp nông thôn tại
huyện A Lưới, khách hàng chủ yếu của ngân hàng là hộ sản xuất trong
huyện.
Trải qua hờn 28 năm phát triển và trưởng thành NHo&PTNT
Huyện A Lưới đã có những giai đoạn thăng trầm khác nhau ,có giai
đoạn phat triển nhưng cũng có những giai đoạn gặp rất nhiều khó
khăn:
- Từ giai đoạn bắt đầu mới thành lập 1988 đến 1993 ,trong điều
kiện nền kinh

tế gặp nhiều khó khăn, chuyển sang cơ chế mới còn

nhiều bất cấp nên hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng gặp rất

nhiều khó khăn, tình hình dư nợ thấp nhưng tỷ lệ nợ quá hạn lại rất
cao( năm 1992 tỷ lệ nợ quá hạn lên đến 9%), đời sống cán bộ công
nhân viên gặp nhiều khó khăn.
- Giai đoạn từ 1994-1998, Nho&PTNT Huyện ALưới cũng đã có
những biến chuyển tích cực. Dư nợ và nguồn vốn tăng cao ,tỷ lệ nợ
SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

6
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

quá hạn đã đạt mà Nho&PTNT Việt Nam cho phép(năm 1998 đạt
1.5)Tình hình tài chính của chi nhánh giai đoạn nay đã được tăng
cao,đời sống của cán bộ công nhân viên đã được cải thiện,cán bộ
được đào tạo và nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ hơn.
- Giai đoạn 1999-2000, giai đoạn này là một giai đoạn khó khăn
của chi nhánh , do ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới và nền kinh tế
trong nước và bản thân NHo&PTNT Huyện A Lưới đã gặp nhiều khó
khăn.
- Giai đoạn từ 2001 đến này, cơ chế mới đã tạo điều kiện cho
NHo&PTNT huyện alưới và phát huy tiềm năng sẵn có để phát
triển .NHo&PTNT Huyện A Lưới đã khơi phục và lấy lại được
thương hiệu của ngân hàng vững mạnh , tạo niềm tin cho khách hàng

quan hệ với ngân hàng .Cùng với việc mở rộng mạng lưới các phòng
giao dịch và phịng ban chun mơn đã tạo điều kiện cho NHoPTNT
Huyện A Lưới trong việc phát triển đa dạng các dịch vụ ngân hàng
qui hoạch lại mơ hình tổ chức ,đào tạo và đào tạo lai cán bộ , biết sử
dụng

và phát huy tiềm năng sẵn có để phát triển .NHo&PTNT

Huyện A Lưới đã khôi phục và lấy lại được thương hiệu của ngân
hàng vững mạnh , tạo niềm tin cho khách hàng quan hệ với ngân
hàng .Cùng với việc mở rộng mạng lưới các phòng giao dịch và
phòng ban chuyên môn đã tạo điều kiện cho NHoPTNT Huyện A
Lưới trong việc phát triển đa dạng các dịch vụ ngân hàng .

SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

7
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

 Mơ hình tổ chức của NHo&PTNT Huyện A Lưới
Tồn bộ các hoạt động kinh doanh của chi nhánh được quản lý và
điều hành theo sơ đồ tổ chức như sau:

Mơ hình tổ chức NHo&PTNT Huyện A Lưới
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM
ĐỐC

Phịng kế hoạch
ngân quỹ

Phịng tín
dụng

Phịng kế hoạch
kinh doanh

Phịng hành
chính và nhân sự

Phịng giao
dịch

(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự Agribank hụn A Lưới)

SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

8
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add



Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

Chức năng nhiệm vụ của Bán giám đốc: Ban giám đốc gồm: 1
Đồng chí giám đốc và 1 đồng chí phó giám đốc tham mưu cho giám
đốc để chỉ đạo hoạt động các mảng nghiệp vụ. Cụ thể: phụ trách
chung, công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, thi đua khen thưởng.
Phó giám đốc:
Chức năng , nhiệm vụ của các phong ban:


Phịng kế tốn và ngân quỹ: Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán
thống kê và thanh toán theo qui định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính , quyết tốn kế hoahj thu , chi
tài chính , quỹ tiền lương đối với các chi nhánh trên địa bàn trình
Ngân hàng Nơng nghiệp cấp phê duyệt. Tổng hợp , lưu trữ hồ sơ tài
liệu về hạch toán , kế toán, quyết toán và các báo cáo theo qui
định .Thực hiện khoan nộp ngân sách Nhà nước theo luật định .Thực
hiện nghiệp vụ thanh tốn trong và ngồi nước theo qui định .Chấp
hành chhes độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề .Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Giam đốc chi nhánh giao.



Phịng tín dụng: Đầu mối tham mưu đề xuất với giám đốc chi
nhánh xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng ,phân loại khách hàng

và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằn
nở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín :sản xuất , chế biến , tiêu
thụ , xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất , lưu thông và tiêu thụ .Thẩm
định các dự án , hồn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo phân
cấp ủy quyền. Tiếp nhận và thực hiện các chương trình , dự án thuộc
nguồn vốn trong nước , nước ngoài .Trực tiếp làm dịch vụ ủy thác
nguồn vốn thuộc Chính phủ ,ngành khác và tổ chức kinh tế , cá nhân

SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

9
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

trong và ngoài nước .Phân loại nợ ,phân tích nợ quá hạn , nợ xấu tìm
nguyên nhân và đề ra hướng khắc phục .Phổ biến hướng dẫn , giãi đáp
thắc mắc cho khách hàng về qui định quy trình tín dụng , dịch vụ của
Ngân hàng .Quản lý (hoàn chỉnh ,bổ sung , bảo quản , lưu trữ ,khai
thác …) hồ sơ tín dụng theo qui định , tổng hợp , phân tích , quản lý
(thu thập , lưu trữ , bảo mật ,cung cấp )thong tin và lập báo cáo về
công tác tín dụng theo phạm vi được phân công, phối hợp với các
phòng nghiệp vụ khác theo quy trình tín dụng , tham gia ý kiến tham
gia trong quá trình tín dụng , quản lý rủi ro theo chức năng , nhiệm vụ

của phòng .Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo , kiểm tra hoạt động tín
dụng của các chi nhánh trực thuộc trên địa bàn.


Phòng Hành chính và Nhân sự: Theo dõi và quản lý nhân sự, tư
vấn pháp chế trong việc thực thi nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp
đồng ,hoạt động tố tụng , tranh chấp dân sự , hình sự , kinh tế , lao
động ,hành chính lien quan đến cán bộ , nhân viên và tài sản của chi
nhánh .Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh , trật tự, phòng
cháy ,nổ tại cơ quan.Đầu mối quan hệ với cơ quan tư pháp tại địa
phương. Lưu trữ các văn bản pháp luật liên quan đến ngân hàng và
văn bản quy chế của Ngân hàng Nông nghiệp .Trực tiếp quản lý con
dấ của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính , văn thư , lễ tân,
phương tiện gio thong thong, bảo vệ , ý tế của chi nhánh .



Phòng giao dịch:Giải đáp những thắc mắc của khách hàng, thu tiền
gửi khách hàng, kiểm đếm lại tiền gửi của khách hàng….

 Phòng kế hoạch kinh doanh:

SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

10
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add



Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm
CHƯƠNG

2:TÌNH

HÌNH

Báo cáo thực tập lần 1
HOẠT

ĐỢNG

KINH

DOANH

CỦA

NHNo&PTNT HỤN A LƯỚI GIAI ĐOẠN 2014-2016
1 .Hoạt đợng huy động vốn

Hoạt động huy động vốn là hoạt động rất quan trọng trong hoạt
động của ngân hàng, nó tạo tiền đề.cơ sở cho hoạt động khác phát
triển đặc biệt là hoạt động cho vay .Nhận thức được điều này nên chi
nhánh NHNo&PTNT Huyện A Lưới trong thời gian qua rất chú trọng
đa dạng các hình thức huy động, mở rộng các kênh huy động vốn khác
nhau từ mọi nguồn lực trong và ngoài nước .
Bảng1a. NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA NHNo&PTNT HUYỆN A
LƯỚI


GIAI ĐOẠN 2014-2016.

(Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu

Năm
2014
Số tiền

Năm
2015

Năm
2016

Số tiền

Số tiền

Tổng nguồn vốn

306.200

387.300

443.000

1 Nguồn vốn huy động từ dân cư


291.000

372.000

427.000

Tiền gửi của khách hàng

161.000

214.000

247.000

Tiền gửi tiết kiệm

129.000

156.000

178.000

Các loại giấy tờ có giá

1.000

2.000

2.000


372.000

427.000

345.670

399.530

26.330

27.470

372.000

427.000

1.1 Nguồn vốn huy động phân loại 291.000
theo tiền
Nguồn vốn huy động bằng VND

267.460

Nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ 23.540
và vàng
1.2 Nguồn huy động phân theo thời 291.000
SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

11

LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

gian
Nguồn vốn ngắn hạn

256.433

344.430

397.146

Nguồn vốn trung ,dài hạn

34.567

27.570

29.854

2. Tiền gửi của kho bạc

15.000

15.000


15.000

3. Tiền gửi của các TCTD khác

200

300

1.000

(Nguồn:Báo cáo tổng kết của phòng kế toán Agribank Huyện Alưới
qua các năm 2014-2016)
Qua bảng trên cho thấy nguồn vốn huy động của chi nhánh có sự
tăng trưởng liên tục qua các năm từ năm 2014 đến năm 2016.Trong đó
nguồn vốn huy động bằng VND chiếm tỷ trọng cao đều đạt xấp xỉ cả
3 năm là 90% trog tổng nguồn vốn huy động tại chi nhánh , nguồn vốn
huy động chính của ngân hàng là từ nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư
thể hiện ở chỗ trong ba năm số dư tiền gửi dân cư đều chiếm đa số
năm 2014 đạt 95% riêng hai năm 2015 và 2016 đều đạt 96% .Tuy
nhiên nguồn vốn huy động trung và dài hạn lại có xu hướng giảm và
chiếm tỷ trọng quá thấp trong nguồn vốn dân cư ,năm 2014 nguồn
vốn dài hạn chiếm 11,87%,năm 2015 chiếm 7,41% và năm 2016
chiếm 6,99%.Như vậy nhìn vào số liệu tỷ trọng nguồn vốn trung và
dài hạn trong tổng nguồn vốn của chi nhánh những năm qua cho thấy
một thực trạng của chi nhánh là nguồn vốn thường dân cư gửi là ngắn
hạn ,và chủ yếu thì chi nhánh chỉ mới huy động VND, còn ngoại tệ
chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn của chi nhánh.
Những năm qua kết quả huy động


vốn của chi nhánh

NHNo&PTNT huyện A lưới đã có những biến chuyển tích cực, tuy
nhiên vẫn còn một số hạn chế và khó khăn nhất định.

SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

12
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

2 .Hoạt động cho vay
Như những năm trước đối tượng cho vay của NHNo&PTNT
huyện A Lưới chủ yếu là các nông nghiệp ,khách hàng chủ yếu là
nông dân do vậy khả năng mở rộng cho vay là khá khó khăn, song
những năm trở lại đây chi nhánh đã mở rộng cho vay them đối tượng
là doanh nghiệp , hộ gia đình,học sinh sinh viên thuộc hộ chính
sách….Nên hiện nay phương châm của chi nhánh là lấy nông thôn
làm thị trường, nông dân là đối tượng phục vụ ,kết hợp với cho vay
mở rộng các chủ thể khác trong nền kinh tế của huyện
nhà .NHNo&PTNT Huyện A Lưới đã góp phần cung ứng nguồn vốn
đáng kể cho nên kinh tế xã hội của huyện A Lưới trong thời gian qua .
Trong những năm gần đây tổng dư nợ của chi nhánh đều tăng qua

các năm rất rõ.Tuy nhiên chi nhánh chủ yếu tập trung cho vay bằng
VND, riêng ngoại tệ chi nhánh vẫn chưa thực hiện cho vay. Hầu hết
tất cả các loại hình cho vay đều tăng, cơ cấu cho vay dần được dịch
chuyển.Truyền thống đầu tư cho vay của Agribank chủ yếu phục vụ
cho đối tượng nông nghiệp nông thơn.
Bảng2a. QUY MƠ CHO VAY CỦA NHNo&PTNT HỤN A LƯỚI
GIAI ĐOẠN 2014-2016

(Đơn vị:Triệu đồng)
Năm

Chỉ tiêu

Doanh

số

cho Doanh số thu nợ Dư nợ cuối kỳ

vay
2014

256.901

212.146

211.741

2015


289.247

247.171

247.792

2016

310.680

242.972

322.186

(Nguồn:Phòng kế hoạch kinh doanh Agribank huyện ALưới)
SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

13
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

Qua bảng số liệu trên , ta thấy doanh số cho vay qua các năm đều
tăng, năm 2015 doanh số cho vay tăng 12,59% so với năm 2014,năm

2016 tăng 20,09% so với năm 2014.Về doanh số thu nợ thì năm 2015
tăng so với năm 2014 là 16,5%, năm 2016 so với năm 2014 là
14,53%.Doanh số cho vay qua các năm đều tăng,tuy nhiên doanh số
thu nợ lại giảm đi ở năm 2016.dư nợ cuối kỳ của năm 2016 cao điều
đó cho thấy ở năm 2016 dư nợ quá hạn cao,chứng tỏ chất lượng cho
vay của chi nhánh ở năm 2016 bị giảm sút do vậy cho nhánh cần tìm
ra nguyên nhân và cần có biện pháp hữu hiệu và nhanh chóng để giải
quyết kịp thời những món nợ quá hạn ,nâng cao chất lượng cho vay để
tránh rủi ro cho chi nhánh.
3. Hoạt động dịch vụ
Hiện nay ngoài hai hoạt động chủ yếu của ngành ngân hàng là
hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay thì NHTM đang đần
khẳng định vị thế cạnh tranh bằng các hoạt động dịch vụ .Đối với chi
nhánh Agribank huyện A Lưới cũng vậy, chi nhánh ngày càng đa
dạng hóa các loại hình dịch vụ ngân hàng nhằm thu hút thêm khách
hàng ,tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng và khẳng định thương hiệu
của Agribank .Với đặc thù là một chi nhánh ngân hàng huyện nông
thôn , phục vụ cho khách hàng là người nông dân do vậy dịch vụ chủ
yếu của chi nhánh chuyển tiền trong và ngoài nước .

Ngoài thu

nhập từ hoạt động cho vay của chi nhánh trong giai đoạn gần đầy thấy
rõ rệt sự tăng trưởng của các hoạt động dịch vụ , nguồn thu nhập từ
hoạt động này tăng, chúng tỏ hoạt động này đã đáp ứng được phần
nào nhu cầu của khách hàng tại địa phương ,cũng góp phần tăng lợi
nhuận cho chi nhánh .
SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02


14
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng phản ảnh sự nỗ lực
của chi nhánh trong một năm hoạt động dưới tác động nhiều nhân
tố .Để đánh giá hiệu quả hoạt động của NHNo&PTNT huyện A
Lưới trong một năm chúng ta căn cứ vào kết quả kinh doanh của năm
đó.
Bảng3a. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT
HUYỆN ALƯỚI GIAI ĐOẠN 2014-2016

(Đơn vị:Triệu đồng)
Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015 Năm 2016

Số tiền

Số tiền


Số tiền

A.Tổng thu nhập

19.239

20.336

24.121

Thu nhập từ hoạt động cho vay

17.964

18.804

22.435

Thu nhập phí từ hoạt động dịc vụ

1.154

1.300

1.482

Thu nhập hoạt động KD ngoại hối 7

32


32

Thu khác

113

200

172

B. Tổng chi phí

14.601

14.114

16.582

Chi hoạt động cho vay

13.924

13.282

15.299

Chi hoạt động dịch vụ

583


658

1.110

Chi hoạt động KD ngoại hối

4

17

16

Chi khác

90

167

150

Chênh lệch Thu nhập – Chi phí

4.638

6.192

7

Tỷ lệ Chi phí/Thu nhập


75,89%

69,4%

68,74%

(Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT
huyện A Lưới qua các năm 2014-2016)

SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

15
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

Tỷ lệ chi phí/thu nhập ổn định trong khi chênh lệch Thu nhập –Chi
phí tăng lên qua các năm thể hiện NHNo&PTNT huyện A Lưới đã
không ngừng nỗ lực tiết giảm chi phí nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Thu nhập từ hoạt động cho vay của ngân hàng vẫn là nguồn thu
nhập chính và chủ yếu (năm 2014, thu nhập từ hoạt động cho vay
chiếm 93,37% tổng thu nhập,năm 2015 đạt 92,46%, năm 2016 đạt
93,01%, còn chi phí chủ yếu là chi trả lãi tiền vay, chi quản lý, chi
khẩu hao tài sản ,trả lương, trích quỹ dự phòng rủi ro)

Như vậy, ta thấy hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngày càng
đạt được những kết quả cao, thu được lợi nhuận và giảm được chi chi
phí, đây là thành tựu cho sự nỗ lực, cố gắng của tòn chi nhánh ,và các
phòng giao dịch .Tuy nhiên, chi nhánh cũng cần phải khắc phục
những khó khăn và hạn chế để nâng cao hơn hiệu quả kinh doanh và
phát triển.

SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

16
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

PHẦN II: ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ
1. Lý do chọn đề tài:
Nghiệp vụ cho vay là một trong những nghiệp vụ cấu thành nền
hoạt động của các NHTM,đem lại lợi nhuận trực tiếp giúp ngân
hàng bù đắp những chi phí đã bỏ ra(chi phí tiền gửi,lệ phí ngân
hàng…)để thu được những khoản lãi cho ngân hàng, không chỉ có
rất quan trọng đối với ngân hàng mà cho vay còn có ý nghĩa hết sức
quan trọng đối với ngân hàng.Cung với sự mở cửa và hội nhập của
đất nước thi nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh của các cá
nhân,các doanh nghiệp,các tổ chức kinh tế ngày càng lớn.Vậy họ sẽ

lấy vốn ở đầu ra để thực hiện?.Do đó việc nâng cao chất lượng cho
vay là yêu cầu cấp thiết đối với sự tồn tại và phát triển của các ngân
hàng thương mại. Với tình hình chi nhánh ở địa phừơng là 1 tỉnh có
nền kinh tế đang phát triển như Thừa Thiên Huế, chưa có nhiều
khách hàng lớn , khách hàng cho vay chủ yếu vẫn là khách hàng cá
nhân, hộ nông dân .Song chất lượng cho vay vẫn còn những hạn
chế nhất định: thủ tục xử lý quá rờm ra,các hình thức cho vay vẫn
còn đờn điệu ,kém linh hoạt,nợ quá hạn vẫn còn nhiều…
Xuất phát từ thực trạng này em đã chọn đề tài” THỰC TRẠNG
CHẤT LƯỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN A LƯỚI – TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ” cho chuyên đề cuối khóa của mình.Với mục đích nghiên cứu

làm rõ về hiệu quả hoạt động cho vay và hoạt động cho vay của
NHNo&PTNT Chi nhánh huyện A Lưới, đồng thời thể hiện được
vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay.

SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

17
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1


Đánh giá tổng quan về hoạt động của Agribank huyện A Lưới và
thực trạng chất lượng cho vay tại chi nhánh.
Trên cơ sở lý luận về những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay
để phân tích tìm hiểu ngun nhân cho thực trạng hiệu quả cho vay
tại chi nhánh. Từ đó mạnh dạn đề xuất một số biện pháp nhằm nâng
cao hơn nữa hiệu quả cho vay tại chi nhánh Agribank hụn A
Lưới.

2.Đề cương sơ bợ:
CHÙN ĐỀ GỜM 3 CHƯƠNG,CÓ KẾT CẤU NHƯ SAU:
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN A LƯỚI –
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng và sơ đồ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CHẤT
LƯỢNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.Khái quát về NHTM và hoạt động cho của NHTM
1.1.1Ngân hàng thương mại
1.1.2 Hoạt động cho vay của NHTM
1.2 Chất lượng cho vay của ngân hàng thương mại
1.2.1. Quan niệm về chất lượng cho vay của ngân hàng thương mại
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay của ngân hàng thương
mại
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay của ngân hàng
thương mại.

SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

18
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

1.2.4. Sự cần thiết nâng cao chất lượng cho vay của Ngân hàng
thương mại.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

HUYỆN A

LƯỚI- TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

2.1 Khái quát về NHNo&PTNT Huyện ALưới – Tỉnh thừa thiên Huế:
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển NHNo&PTNT Huyện
ALưới:
2.1.2 Mô hình tổ chức của NHNo&PTNT Huyện ALưới:
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện A
Lưới trong những năm gần đây:
2.2 Thực trạng chất lượng cho vay tại NHNo&PTNT Huyện ALưới
trong giai đoạn 2014- 2016:

2.2.1. Theo các chỉ tiêu định tính:
2.2.2. Theo các chỉ tiêu định lượng:
2.2.3 Kết quả đạt được:
2.2.4. Một số tồn tại và nguyên nhân:
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
A LƯỚI-TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

3.1.Định hướng và mục tiêu phát triển của NHNo&PTNT huyện A
Lưới
3.1.1. Những nhu cầu vay vốn trên địa bàn huyện A Lưới:
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay của NHNo&PTNT

SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

19
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

Huyện A Lưới:
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại NHNo&PTNT
Huyện ALưới-Tỉnh thừa thiên Huế:
3.2.1. Thực hiện chính sách cho vay:

3.2.2. Tăng cường chất lượng thẩm định dự án cho vay:
3.2.3. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay, chuyên môn hóa hoạt động
thẩm định dự án, xử lý nợ quá hạn, nợ xấu:
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động cho vay
ngân hàng:
3.2.5.Đào tạo, nâng cao chất lượng nghiệp vụ và đạo đức của cán bộ
cho vay:
3.2.6. Tăng cường hoạt động huy động vốn:
3.2.7. Mở rộng quy mô cho vay hộ nông dân:
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay tại
NHNo&PTNT Chi nhánh huyện A Lưới- Tỉnh Thừa thiên Huế
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ:
3.3.2. Kiến nghị với NHNH:
3.3.3. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam:
3.3.4. Kiến nghị với NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện A Lưới:
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

20
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1


PHẦN III. NHẤT KÝ THỰC TẬP
Nhất Ký Thực Tập
Bắt đầu từ ngày:13/2/2017 đến ngày:12/3/2017
Tuần

Thứ Ngày/tháng Nội dung

Tuần 1

2

13/2

Đến gặp giám đốc ngân hàng nộp giấy
giới thiệu,xin thực tập và được phần công
vào phòng kế hoạch kinh doanh

3

14/2

Tìm hiểu cơ cấu tổ chức ngân hàng và
các phòng ban

4

15/2

Tìm hiểu Quyết định thành lập của ngân

hàng

5

16/2

Tìm hiểu bộ máy tổ chức , mồi trường
hoạt động của ngân hàng

Tuần 2

6

17/2

Xin nghỉ

2

20/2

Tìm hiểu quy chế làm việc của ngân hàng

3

21/2

Đi thực tế cơ sở cùng cán bộ tín dụng
thông báo trả nợ ngân hàng


4

22/2

Cán bộ tín dụng hướng dẫn thu lãi và gốc
trên phần mềm IPCAS

5

23/2

Học nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi trên
hệ thông IPCAS của NHNo&PTNT

6

24/2

Học nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi trên
hệ thông IPCAS của NHNo&PTNT

Tuần 3

2

27/2

Tìm hiểu quy định về tiêu chí phân loại
khách hàng trong hệ thông ngân hàng


3

18/2

SV: Hồ Văn Nội

Tìm hiểu tình hình cho vay của ngân
Lớp: CQ51/15.02

21
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

hàng
4

1/3

Tìm hiểu tình hình huy động vốn của
ngân hàng, xin số liệu các nguồn huy
động vốn

5

2/3


Tìm hiểu công tác huy động vốn và sử
dụng vốn của ngân hàng

6

3/3

Tìm hiểu các nguyên tắc,quy trình thủ tục
xem xét và thực hiện khoán vay ngắn hạn
,trung và dài hạn
Tìm hiểu quy định về việc thực hiện các

Tuần 4

2

6/3

biện pháp bảo đảm tiền vay trong hệ
thông

3

7/3

Đi thực tế cơ sở cùng cán bộ tín dụng
thông báo trả nợ ngân hàng

4


8/3

Cán bộ tín dụng hướng dẫn thẩm định dự
án chăn nuồi bò

5

9/3

Xin nghỉ,hoàn thành báo cáo thực tập lần
1

6

10/3

Xin nghỉ,hoàn thành báo cáo thực tập
lần1

Chủ 12/3

Nộp báo cáo thực tập lần 1

nhậ
t

SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02


22
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

PHẦN IV: KẾ HOẠCH THỰC TẬP
1 .Mục tiêu trong giai đoạn thực tập:
 Vận dụng một cách tối đa và linh hoạt những kiến thức đã học
và tích lũyđược trong quá trình học tập vào thực tiễn.
 Rèn luyện và nâng cao kỹ năng xử lý các tình huống, nghiệp vụ
phát sinh trong tất cả mọi lĩnh vực hoạt động của Ngân Hàng
như: Quy trình huy động vốn, quy trình tín dụng....
 Ln nêu cao tinh thần học hỏi, tiếp thu những kiến thức, kỹ
năng, kinh nghiệm làm việc của nhân viên, lãnh đạo Ngân hàng
giải quyết các tìnhhuống, nghiệp vụ phát sinh.
 Bước đầu tiếp cận và nâng cao hiểu biết về văn hóa làm việc tại
Ngânhàng, cũng như trau dồi kỹ năng giao tiếp - ứng xử và làm
việc tại công sở.
 Tạo dựng và mở rộng các mối quan hệ.
 Cố gắng hoàn thành xuất sắc chuyên đề thực tập cuối khóa –
đây có thể coi là mục tiêu cuối cùng và là sản phẩm của cả quá
trình thực tập.
2. Nhiệm vụ trong giai đoạn thực tập:
 Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định của Học viện, của
Khoa về thực tập tốt nghiệp và làm chuyên đề cuối khóa.

 Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy làm việc của nơi thực tập.
 Tìm hiểu thực tế, phân tích và đánh giá tình hình hoạt động của
Ngân Hàng.
 Thường xuyên quan sát, theo dõi cách thức làm việc và xử lý
nghiệp vụ cán bộ Ngân hàng.

SV: Hồ Văn Nội

Lớp: CQ51/15.02

23
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

 Chủ động học hỏi các cán bộ ngân hàng cách thức làm việc, giải
quyết tình huống, nghiệp vụ phát sinh.
 Thực hiện nghiêm túc công việc mà cán bộ Ngân hàng giao.
 Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với Ngân hàng.
3. Kế hoạch thực tập:
Để góp phần đạt được mục tiêu, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
trong giai đoạn thực tập cũng như là cơ sở để đánh giá hiệu quả của cả
quá trình thực tập, bản thân em đã tự vạch ra cho mình một kế hoạch
thực tập cá nhân. Nội dung của kế hoạch như sau:
Thời gian


Nợi dung

27/12/2016 - Nghe hướng dẫn thực tập cuối khóa

Địa điểm
HT700-HVTT

-Nghe hướnng dẫn về kỹ năng viết CV
và kỹ
năng phỏng vấn xin việc
05/01/2017 -Nhận danh sách thự tập
-Nhận danh sách tên đề tài thực tập
tham khảo
-Nhận giáo viên hướng dẫn thực tập
13/02/2017 -Lên cơ sở thực tập gặp giám đốc nộp NHNo&PTNT
đến

giấy giới thiệu,bắt đầu đi thực tập

Chi

nhánh-

11/03/2017 -Tìm hiểu bộ máy tổ chức , mồi trường Huyện ALưới
hoạt động của ngân hàng
- Tìm hiểu cơ cấu tổ chức ngân hàng và
các phòng ban
- Tìm hiểu cơ sở vật chất kỹ thuật, trang
thiết bị và việc ứng dụng công nghệ
SV: Hồ Văn Nội


Lớp: CQ51/15.02

24
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add


Khoa Ngân hàng – Bảo hiểm

Báo cáo thực tập lần 1

hiện đại vào hoạt động của chi nhánh
- Tìm hiểu quy định về tiêu chí phân
loại khách hàng trong hệ thông ngân
hàng
- Tìm hiểu các nguyên tắc,quy trình thủ
tục xem xét và thực hiện khoán vay
ngắn hạn ,trung và dài hạn
- Tìm hiểu quy định về việc thực hiện
các biện pháp bảo đảm tiền vay trong hệ
thông
- Xin số liệu cùng những ý kiến nhận
xét tổng
quát về tình hình hoạt động kinh doanh,
hoạt
động cho vay, huy động vốn…của Chi
nhánh
trong 3 năm gần nhất (2014– 2016).
- Hoàn thành báo cáo thực tập lần 1 và

đề cương chuyên đề thực tập chi tiết
12/3/2017

-Nộp báo cáo thực tập lần 1, kế hoạch

HT407&408

thực tập cá nhân, đề cương chuyên đề

HVTC

thực tập chi tiết,và nhật ký thực tập
13/03/207

-Tìm hiểu quy trình cấp tín dụng cho NHNo&PTNT

Đến khách hang doanh nghiệp và cá nhân, Chi

nhánh-

28/05/2017 quy định về phân loại nợ và trích lập dự Huyện ALưới
phịng.
SV: Hờ Văn Nợi

Lớp: CQ51/15.02

25
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add



×