Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP vật liệu xây dựng Thuận Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.05 KB, 58 trang )

Trờng đại học vinh
khoa kinh tế
=== ===
Bùi thị nhung

báo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệp
đơn vị thực tập:
đơn vị thực tập:
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Thuận Lộc
Đề tài:
Đề tài:
Tổ chức hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ
ngành: kế toán
ngành: kế toán
Vinh - 2011
= =
Trờng đại học vinh
khoa kinh tế
=== ===

báo cáo thực tập tốt
báo cáo thực tập tốt
nghiệp
nghiệp
Đề tài:
Đề tài:
Tổ chức hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần
sản xuất vật liệu xây dựng Thuận Lộc


ngành: kế toán
ngành: kế toán
GV hớng dẫn : ThS. Hồ mỹ hạnh
SV thực hiện : Bùi Thị Nhung
Mã số SV : 0754010851
Lớp : 48B
3
- Kế toán
Vinh - 2011
= =
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU 6
Phần I TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SXVLXD
THUẬN LỘC 7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển 7
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty 8
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ nghành nghề kinh doanh 8
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất,quy trình công nghệ 8
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 9
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính 10
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn của đơn vị 10
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính 12
1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty CP SXVLXD Thuận Lộc 13
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 13
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán 14
4.2.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp 24
1.4.3 Tổ chức kiểm tra công tác kế toán nội bộ 25

1.5. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty 25
1.5.1. Thuận lợi 25
1.5.2. Khó khăn 26
1.5.3. Phương hướng phát triển 26
Phần II HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM; TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 27
2.1. Thực trạng công tác kế toán tại công ty CP SXVLXD Thuận Lộc 27
2.1.1. Kế toán thành phẩm 27
2.1.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 36
2.2. Đánh giá thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ: 55
2.2.1. Kết quả đạt được 55
2.2.2. Những hạn chế và tồn tại 55
2.2.3. Một số kiến nghị,đóng góp hoàn thiện nghiệp vụ kế toán thành phẩm,tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP SXVLXD Thuận Lộc
56
KẾT LUẬN 57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất 8
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty CP SXVLXD Thuận Lộc 9
Bảng 1.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn 10
Bảng 1.2. Bảng các chỉ tiêu tài chính trong hai năm 2008 – 2009 12
Sơ đồ 1.3. Tổ chức bộ máy bế toán 14
Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính 15
Sơ đồ 1.5. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền 17
Sơ đồ 1.6. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán NVL,CCDC 18
Sơ đồ 1.7. Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương 19
Sơ đồ 1.8. Quy trình luân chuyển chứng từ TSCĐ 20

Sơ đồ 1.9. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thanh toán 21
Sơ đồ 1.10: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí sản xuất và giá thành SP22
Sơ đồ 1.11. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng và xác định KQKD 23
Sơ đồ 1.12. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tổng hợp 24
Sơ đồ 2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thành phẩm 29
Bảng 2.1. Phiếu nhập kho 30
Bảng 2.2. Phiếu Xuất kho 31
Bảng 2.3. Sổ chi tiết thành phẩm 32
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn 33
Bảng 2.5. Trích Sổ nhật ký chung 35
Bảng 2.6. Sổ Cái TK 155 36
Bảng 2.7. Sổ chi tiết giá vốn gạch đặc A 38
Bảng 2.8. Trích sổ nhật ký chung 39
Bảng 2.9. Sổ Cái TK 632 40
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT 1486 41
Bảng 2.11. Bảng kê hóa đơn xuất bán hàng hóa 42
Bảng 2.12. Trích sổ nhật ký chung 43
Bảng 2.13. Sổ Cái TK 511 44
Bảng 2.14. Sổ chi tiết TK 641 47
Bảng 2.15. Trích Sổ nhật ký chung 48
Bảng 2.16. Sổ Cái TK 641 49
Bảng 2.17. Phiếu chi số 315 50
Bảng 2.18. Sổ chi tiết TK 642 51
Bảng 2.19. Sổ Cái TK 642 52
Bảng 2.20. Sổ Cái TK 911 54
DANH MỤC VIẾT TẮT

CP : Cổ phần
DN : Doanh nghiệp
SXVLXD : Sản xuất vật liệu xây dựng

BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
TSCĐ : Tài sản cố định
NVL : Nguyên vật liệu
CCDC : Công cụ dụng cụ
TK : Tài khoản
GTGT : Giá trị gia tăng
TP : Thành phẩm
KH TSCĐ : Khấu hao tài sản cố định
TGNH : Tiền gửi ngân hàng
SXKD : Sản xuất kinh doanh
SP : Sản phẩm
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Sản xuất ra của cải là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người.Trong đó
mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh là một tế bào của nền kinh tế quốc dân,nơi tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm thực hiện cung cấp các lao vụ,dịch
vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Nước ta đang trên đường đổi mới nền kinh tế theo hướng đổi mới nền kinh tế
và hội nhập kinh tế quốc tế.Các doanh nghiệp đã vượt qua những bỡ ngỡ ban đầu của
một nền kinh tế chuyển đổi,tự tin hơn khi bước vào nền kinh tế thị trường.Muốn tồn
tại và phát triển mỗi doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý,đặc
biệt là bộ máy kế toán tại đơn vị.
Đối với doanh nghiệp sản xuất hiện nay,việc tổ chức quản lý thành phẩm và
tiêu thụ thành phẩm là khâu quan trọng nhất của quá trình sản xuất kinh doanh.Như
Ăng- ghen đã nói “tiêu thụ không chỉ đơn thuần là kết quả của sản xuất,đến lượt nó,nó
cũng tác động trở lại sản xuất”.Bởi vì chỉ có thông qua tiêu thụ,mục tiêu lợi nhuận của
doanh nghiệp mới được thực hiện.Hạch toán tiêu thụ thành phẩm sẽ cho doanh nghiệp
có cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách cụ

thể thông qua các chỉ tiêu doanh thu và kết quả lãi,lỗ.Đồng thời còn cung cấp những
thông tin quan trọng giúp các nhà quản lý phân tích,đánh giá,lựa chọn các phương án
sản xuất kinh doanh để đầu tư vào doanh nghiệp có hiệu quả.
Qua quá trình học tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phàn sản xuất vật liệu
xây dựng Thuận Lộc,em đã nhận thức được tầm quan trọng của thành phẩm và công
tác tổ chức tiêu thụ thành phẩm.Chính vì vậy mà em đã chọn đề tài: “Tổ chức hạch
toán thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ
phần sản xuất vật liệu xây dựng Thuận Lộc”
Chuyên đề thực tập của em gồm 2 phần chính:
Phần I: Tổng quan công tác kế toán tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu
xây dựng Thuận Lộc.
Phần II: Hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm;tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần sản xuất
vật liệu xây dựng Thuận Lộc.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Thạc sỹ Hồ Mỹ Hạnh
cùng các cô,chú cán bộ kế toán trong công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng
Thuận Lộc đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Do thời gian thực tập có hạn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên
chuyên đề của em không tránh khỏi những sai sót.Em rất mong nhận được sự góp ý chỉ
bảo của thầy cô và các cô chú trong công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Bùi Thị Nhung 6 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần I
TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SXVLXD THUẬN LỘC
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Tên gọi: Công ty cổ phần SXVLXD Thuận Lộc

- Tên giao dịch: ThuanLoc Building Material Production Co
- Địa chỉ: Nam Hồng, TX Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh
- Điện thoại: 039 3835594
- Giấy phép thành lập: Quyết định số 2826/QĐUB ngày 28/12/1999 của Chủ
tịch UBND Tỉnh Hà Tĩnh chuyển đổi từ doanh nghiệp
nhà nước thành công ty cổ phần SXVLXD Thuận Lộc
- Loại hình: Công ty cổ phần
- MST: 3000298751
- Chủ tịch HĐQT: Phan Thị Hồng Cẩm
- Kế toán trưởng: Trần Phương Đông
Được thành lập từ những năm chiến tranh đạn bom ác liệt của cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước,xí nghiệp gạch ngói Đò Trai nay là công ty Cố phần sản xuất vật
liệu xây dựng Thuận Lộc ra đời nhằm phục vụ nguồn nguyên liệu lúc bấy giờ.Trải qua
bao thăng trầm công ty Cổ phần SXVLXD Thuận Lộc ngày càng đứng vững và phát
triển xa hơn dẫn đầu trong sản xuất cung cấp gạch ngói trên địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh.
Năm 2000 thực hiện chủ trương cổ phần hoá của nhà nước,công ty đã chuyển
đổi từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty Cổ phần theo quyết định số 2826/QĐUB
ngày 28/12/1999 của chủ tịch UBND Tỉnh Hà Tĩnh .Kế từ khi thành lập cho đến nay
công ty luôn là đơn vị đứng đầu toàn tỉnh trong sản xuất và cung ứng vật liệu xây dựng
cho các công trình xây dựng giao thông vận tải,cơ sở hạ tầng trong và ngoài tỉnh. Để
đáp ứng yêu cầu của kinh tế thi trường, để đứng vững và phát triển công ty đã mạnh
dạn áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.Năm 1994,công ty đã xây dựng lò gạch
Tuynen với công nghệ liên hoàn theo công nghệ Bungary có công suất trên 20 triệu
viên.Với phương châm “chất lượng sản phẩm là sự sống còn của công ty” nên ngoài
việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất công ty còn chú trọng đến nguồn nguyên
liệu với các giải pháp như chọn vùng nguyên liệu,dự trữ đất sét để có thời gian ngâm ủ,
để sản xuất không bị gián đoạn và tạo công ăn việc làm cho lao động.
Cùng với việc cải tiến khoa học công nghệ,công ty còn chú trọng đến đào tạo và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.Hàng năm,công ty cử cán bộ,công nhân đi học
hỏi kinh nghiệm ở các đơn vị điển hình trong và ngoài tỉnh. Áp dụng hệ thống quản lí

theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào sản xuất kinh doanh. Đưa ra các giải pháp để xây
dựng và củng cố thương hiệu, đưa thương hiệu Thuận Lộc trở thành thương hiệu mạnh
trong và ngoài tỉnh.
SV: Bùi Thị Nhung 7 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường,năm 2005 công ty đã xây
dựng nhà máy gạch tuynel tại Xã Phù Việt - Huyện Thạch Hà với công suất 15 triệu
viên/năm góp phần giải quyết việc làm cho hơn 150 lao động là con em địa phương.
Bằng sự nỗ lưc của mình công ty CP SXVLXD Thuận Lộc ngày càng gặt hái
đươc nhiều thành công,nhiều năm liền được Bộ xây dựng tặng cờ thi đua đơn vị xuất
sắc của ngành, đươc chính phủ tặng bằng khen cho đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua
thời kì đổi mới.
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ nghành nghề kinh doanh
+ Chức năng: Công ty CP SXVLXD Thuận Lộc là đơn vị sản xuất và cung ứng vật
liệu xây dựng,chủ yêu là gạch và ngói các loại cho xây dựng.
+ Nhiệm vụ:
- Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh toàn diện
- Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương chíng sách chế độ do nhà nước quy định và
thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
- Ứng dụng khoa học kỹ thuật,quy trình công nghệ mới vào sản xuất
- Thực hiện đúng các hợp đồng kinh tế
- Phân phối và bồi dưỡng lao động nâng cao trình đọ chuyên môn cho cán bộ công
nhân viên.
- Sản xuất đi đôi với bảo vệ môi trường.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất,quy trình công nghệ
+ Với đặc thù của doanh nghiệp sản xuất nên công tác tổ chức sản xuất của đơn vị
phải được lập kế hoạch trước.Sản xuất phải đi đôi với tiêu thụ

+ Quy trình công nghệ sản xuất:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
Khai
Thác

Vận
chuyển
đất
sét

Bãi
chứa
đất
phong
hoá
tự
nhiên

Nhà
chứa
đất

tạo
hình

Nung
đốt
gạch

Bãi

chứa
sản
phẩm

Tiêu
Thụ
- Công đoạn 1:Khai thác và vận chuyển nguyên liệu
Đất được khai thác từ mỏ đất sét cách máy khoảng 500m vận chuyển bằng phương
tiện cơ giới hoặc xe thô sơ vào bãi chứa dự trữ sau đó để đất phân hoá từ 2 đến 3 tháng.
- Công đoạn 2: Ủ đất tại bãi chứa đất của nhà máy
Thời gian: Từ 2- 3 tháng.
Độ ẩm để ủ đất: W = 8 – 20%
SV: Bùi Thị Nhung 8 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Công đoạn 3: Công đoạn tạo hình ( Công đoạn này quyết định đến chất lượng
sản phẩm)
Đất sét sau khi phân hoá tự nhiên, được đưa vào máy cấp liệu để chuyển tới độ
phân cấp liệu thuỳ, sau đó theo băng tải cao su B500 đến máy cán răng, tại đây có bộ
phận cấp liệu than có cỡ hạt 1- 2mm, đất sét được cán nhỏ và tơi. Sau đó đi xuống
băng tải than tải đi lên máy nghiền su luôn hỗn hợp được cán nhỏ đạt kích thước <=
1mm và chuyển xuống máy nhào lọc Mefit, nhào lọc có tác dụng lọc sạch khỏi đất và
các tạp chất mẫu đá, cỏ, rễ cây đồng thời làm tăng độ đồng đều và độ dẻo của hỗn hợp.
Tại máy nhào có hệ thống cấp nước đảm bảo độ ẩm 24%.
Phơi gạch mộc: Nhằm sử dụng nguồn năng lượng mặt trời, giảm chi phí cho
quá trình sấy.
- Công đoạn 4: Sấy và nung
Lò hầm sấy: lò hầm sấy được xây dựng cách lò nung sản phẩm, gạch mộc được
sắp xếp từng goòng để đưa vào hầm sấy, nhằm tận dụng nguồn khí thải của lò nung và

lượng nhiệt thoát ra trong quá trình làm nguội sản phẩm. Yêu cầu sản phẩm khi đến lò
nung đảm bảo độ ẩm đạt <= 4%.
Lò nung sản phẩm: Gạch qua sấy qua giai đoạn tiền nung, giai đoạn nung và
cuối cùng là giai đoạn làm nguội, công nhân xếp thành phẩm ra bãi chứa thành phẩm.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của công ty được chia làm các phòng ban,mỗi phòng ban có chức
năng và nhiệm vụ khác nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau đảm bảo cho mọi
hoạt đông diễn ra nhịp nhàng thống nhất nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh lớn nhất.
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty CP SXVLXD Thuận Lộc

Nghi
ệp
sản
xuất
Phân
xưở
ng

điện
Phò
ng
kế
hoạ
ch
kỹ
thuậ
t
Phò
ng
tổ

chứ
c
hàn
h
chín
h
Phò
ng
kế
toá
n
tài
chí
nh
SV: Bùi Thị Nhung 9 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Hội đồng quản trị
Ban Kiểm Soát
Ban giám đốc
Bộ phận sản xuất
Bộ phận quản lý
sản xuất
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

∗ Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận:
+ Hội đồng quản trị:Gồm 7 thành viên:Chủ tich HĐQT,Phó chủ tịch và 5 uỷ
viên.là bộ phận có quyền quyết định cao nhất của công ty.HĐQT thảo luận và quyết
định những vấn đề quan trọng liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty.
+ Ban giám đốc: Được HĐQT bầu và bãi miễn nhằm giúp HĐQT tổ chức thực

hiện hoạt động.Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao trong phạm vi đã được uỷ nhiệm
+ Bộ phận sản xuất:
- Xí nghiệp sản xuất:Có 1 quản đốc để chỉ đao thực hiện kế hoach sản xuất đúng
tiến độ, đúng số lượng và chỉ tiêu kỹ thuật quy định.Xí nghiệp chia ra nhiều tổ sản xuất
tương ứng với các giai đoạn chế tạo sản phẩm.phụ trách mỗi tổ là tổ trưởng.
- Phân xưởng cơ điện:Gồm tổ điện,tổ cơ khí,tổ máy ủi giúp công tác sản xuất
diễn ra liên tục.
+ Bộ phận quản lý sản xuất:
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Điều hành chung về kỹ thuật máy moc,tham mưu
cho lãnh đạo,lập kế hoạch về kinh tế kỹ thuật và chịu trách nhiệm tìm kiếm thị trường
tiêu thụ.
- Phòng tổ chức hành chính:thực hiện công tác quản lý và sử dụng lao
động,quản trị hành chíng làm hậu cần cho kinh doanh.Tổ chức thực hiện chính sách
chế độ với công nhân viên về lương thưởng vv
- Phòng tài chính kế toán:
.Quản lý tài sản nguồn vốn của đơn vị.
.Tổ chức hạch toán quá trình sản xuất kinh doanh,phản ánh đầy đủ kịp thời các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh
.Giúp doanh nghiệp thực hiện đầy đủ trách nhiệm với nhà nước
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn của đơn vị
Bảng 1.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch
Số tiền (%) Số tiền (%) +/- (%)
A. TÀI SẢN 24,590,752,000 100 26,775,590,368 100 2,184,838,368 108.9
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 8,175,148,000 33.25 11,593,445,000 43.3 3,418,297,000 141.9
II. TÀI SẢN DÀI HẠN 16,415,604,000 66.75 15,182,145,368 56.7
-

1,233,458,632
92.5
SV: Bùi Thị Nhung 10 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
B. NGUỒN VỐN 24,590,752,000 100 26,775,590,368 100 2,184,838,368 108.9
I. NỢ PHẢI TRẢ 9,490,250,000 38.6 9,035,944,000 33.75 - 454,306,000 95
II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 15,100,502,000 61.4 17,739,646,368 66.25 2,639,144,368 117.5
Nguồn: được lấy từ bảng cân đối kế toán năm 2008 và năm 2009
Nhận xét:
- Về tình hình tài sản: Tổng tài sản của Công ty có sự biến động trong 2 năm
2008 - 2009. Năm 2009 tổng tài sản đạt được 26,775,590,368đ. So với năm 2008 tăng
2,184,838,368 đ, tương ứng 1.089%. Nhân tố chủ yếu làm cho tổng tài sản tăng lên là do
tài sản dài ngắn hạn tăng. Tài sản ngắn hạn tăng 3,418,297,000 tương ứng với 141.9%,có
sự thay đổi đó là do các yếu tố như tiền và các khoản tương đương tiền,hàng tồn kho
đều tăng với tốc độ lớn.Trong khi đó Tài sản dài hạn của doanh nghiệp giảm
1,233,458,632 đ tương ứng giảm 7.5%.Không phải doanh nghiệp chưa chú ý đến đầu tư
vào tài sản dài hạn mà do trong năm 2010 doanh nghiệp có thanh lý một số tài sản cố
định có giá trị lớn nhưng không còn phù hợp với quy mô ngày càng tăng của doanh
nghiệp mà chưa kịp mua loại mới.Như vậy,doanh nghiệp có quy mô sản xuất mở rộng
với lượng hàng tồn kho tăng,lượng tiền mặt tăng là một tín hiệu đáng mừng nhưng Tài
sản dài hạn thanh lý mà chưa kịp thay thế kịp thời là vấn đề mang tính trọng yếu.Công
ty nên bổ sung và đầu tư kịp thời vào cho TSCĐ để quá trình sản xuất không bị gián
đoạn và chất lương sản phẩm được nâng cao hơn nữa .Doanh nghiệp cần có sự điều
chỉnh hợp lý để nâng cao chất lượng sản phẩm và tiết kiệm chi phí tài chính trong
lượng tiền nhàn rỗi.Đồng thời cần chú ý đến công tác tiêu thụ thành phẩm để rút ngắn
vòng quay của vốn.
- Về tình hình nguồn vốn: Tương ứng với sự biến động về tài sản thì nguồn
vốn trong 2 năm 2008 - 2009 của Công ty cũng có nhiều biến động. Tổng nguồn vốn

trong năm 2009 đạt 26,775,590,368đ, so với năm 2008 tăng 2,184,838,368 đ, tương ứng
1.089%. Điều này có được do có sự tăng lên của vốn chủ sở hữu. Trong năm 2009 vốn
chủ sở hữu của Công ty đạt 17,739,646,368đ, so với năm 2008 tăng 2,639,144,368đ,
tương ứng 17.5% là do doanh nghiệp đã chú ý đến việc thu hút vốn đầu tư từ bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp.Bên trong,doanh nghiệp vận động cán bộ công nhân
mua cổ phần nhằm tăng lượng vốn đồng thời nâng cao ý thức trách nhiệm làm việc
trong công ty. Bên cạnh đó, nợ phải trả của doanh nghiệp năm 2009 đã giảm so với
năm 2008 là 454,306,000, tương ứng giảm 5% Điều này cho thấy doanh nghiệp có kế
hoạch vay và trả nợ tốt.
Như vậy,doanh nghiệp đã sử dụng nguồn vốn hợp lý để mở rộng quy mô sản
xuất nhưng chưa có sự đầu tư đúng hướng nên cần xem xét lại.Cần phải đầu tư kịp
thời và nhiều hơn nữa cho TSCĐ đặcbiệt là máy móc trang thiết bị và TSCĐ vô hình.
SV: Bùi Thị Nhung 11 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Bảng 1.2. Bảng các chỉ tiêu tài chính trong hai năm 2008 – 2009
STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Chênh
lệch
1 Tỷ suất tài trợ
,00024,590,752
,00015,100,502
=0.61
,36826,775,590
,36817,739,646
= 0.66
0.05
2 Tỷ suất đầu tư

000.752.590.24
000.604.415.16
=0.67
,36826,775,590
,36815,182,145
=0.57
- 0.1
3 Khả năng thanh
toán hiện hành
0009,490,250,
,00024,590,752
= 2.6
0009,035,944,
,36826,775,590
=2.95
0.35
4
Khả năng thanh
toán nhanh
0001,650,000,
0001,236,700,
=0.75
0001,195,694,
0001,886,445,
= 1.5
0.75
5
Khả năng thanh
toán ngắn hạn
0001,650,000,

0008,175,148,
= 5
0001,195,694,
,00011,593,445
=9.5
4.5
Nhận xét: Qua các chỉ tiêu tài chính ta thấy:
- Tỷ suất tài trợ của Công ty năm 2009 tăng so với năm 2008 là 0.05 lần. Cho
thấy khả năng tự tài trợ của Công ty năm 2009 cao hơn năm 2008 do vốn chủ sở hữu
tăng lên bởi doanh nghiệp có chính sách thu hút vốn đầu tư tốt. Doanh nghiệp đã thu
hút vốn cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp,vừa có vốn đầu tư vừa tạo môi trường
làm việc thân thiện trong toàn công ty, từ bộ máy quản lý tới từng phân xưởng sản
xuất nhỏ nhất.
- Tỷ suất đầu tư cho biết cơ cấu TSCĐ và đầu tư dài hạn trong tổng tài sản của
Công ty trong hai năm 2009 và 2008 đều nhỏ hơn 1. Nhưng năm 2009 giảm so với
năm 2008, điều đó không nói được rằng công ty không quan tâm tới đầu tư vào TSCĐ
mà là công ty đã rất chú trọng đến đầu tư TSCĐ nhưng chưa có điều kiện tốt nhất để
mua mới những thứ tốt nhất.Công ty cần chú trọng đến vấn đề đầu tư vào đầu tư dài
hạn bằng việc thay thế kịp thời các dây chuyền công nghệ,xây dựng kịp thời nhanh
chóng các công trình dở dang để hoạt động sản xuất đi vào quỹ đạo hợp lý nhất.
- Khả năng thanh toán nhanh tăng 0.75lần so với năm 2008, cho thấy Công ty
đang hoạt động hiệu quả và khả năng thanh toán bằng tiền đối với các khoản nợ ngắn
hạn càng cao. Tuy nhiên với tốc độ tăng 0.75 lần là quá cao lượng tiền và các khoản
tương đương tiền tăng quá nhiều chứng tỏ doanh nghiệp chưa có chính sách sử dụng
SV: Bùi Thị Nhung 12 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
vốn hợp lý.Doanh nghiệp nên chú trong đến tận dụng vốn đầu tư để không gây lẵng
phí.Đây là nhược điểm mà doanh nghiệp cần chú trọng khắc phục.Doanh nghiệp nên

tận dụng số tiền nhàn rỗi đó để đầu tư dài hạn.
- Khả năng thanh toán hiện hành cho biết toàn bộ giá trị thuần của tài sản hiện
có của Công ty có đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ hay không. Chỉ tiêu này
càng lớn thì khả năng thanh toán hiện hành của Công ty càng cao và ngược lại. Tỷ suất
của cả 2 năm đều lớn hơn 2 chứng tỏ sự bất hợp lý.Doanh nghiệp cần có kế hoạch cân
đối lại
- Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty lớn hơn 5 chứng tỏ doanh nghiệp
có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn tốt và khả năng đó tăng lếno với năm
trước 4.5 lần.Khả năng thanh toán ngắn hạn tăng là một tín hiệu đáng mừng nhưng
tăng quá nhanh là một nhược điểm,nó gây lãng phí trong việc sử dụng vốn.Tuy nhiên
doanh nghiệp cần chú ý đến tiêu thụ để sử dụng vốn hiệu quả hơn.
Tóm lại : Các chỉ tiêu tài chính cho thấy tình hình hoạt động của công ty là rất
tốt.Khả năng đầu tư và thanh toán các khoản nợ khá tốt nhưng sự cân đối cần được
xem xét lại.Doanh nghiệp nên chú trọng đến tình hình sử dụng vốn để tận dụng tốt
nhất nguoond vốn còn nhàn rỗi.
1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty CP SXVLXD Thuận Lộc
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Để đảm bảo công tác kế toán được gọn nhẹ,hiệu quả và tiết kiệm nên công ty đã
tổ chức hạch toán theo quy mô tập trung.
Toàn bộ công tác kế toán tài chính được thực hiện tại phòng kế toán- tài
chính.Tại các phân xưởng không có tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân
viên chuyển các chứng từ báo cáo về phòng kế toán để thực hiện công tác kế toán cho
toàn công ty.Do có sự phân công quy định phạm vi công việc cụ thể trong bộ máy kế
toán nên luôn tạo được sự đồng thuận thống nhất và hiệu quả.
1.4.1.2.Các bộ phận kế toán trong bộ máy:
SV: Bùi Thị Nhung 13 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.3. Tổ chức bộ máy bế toán
Phòng kế toán- tài chính gồm có 6 người, ngoài ra còn có kế toán ở các phân
xưởng, định kì ghi số liệu đã hạch toán của đội mình về phòng kế toán để kế toán công
ty tổng hợp số liệu. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên:
+ Kế toán trưởng: Kế toán trưởng là người lãnh đạo cao nhất của phòng kế
toán, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty. Là
người lập báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm giải trình về công tác kế toán trước
giám đốc và toàn thể Công ty.
+ Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ vào sổ biểu tổng hợp, lập báo cáo về kết quả
hoạt động kinh doanh, giá thành công trình….
+ Kế toán Nguyên vật liệu- Tài sản cố định: Đây là người theo dõi công việc
thu mua vật tư, nguyên liệu, vật liệu, các loại máy móc thiết bị của Công ty
+ Kế toán thanh toán: Quy định các nghiệp vụ thu chi của Công ty, theo dõi
công nợ phải thu, phải trả của khách hàng. Và là người chịu trách nhiệm chấm công và
thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
+ Kế toán tiền lương: Theo dõi các khoản phải trả như BHXH, BHYT, KPCĐ
… Kiểm tra, thanh tra toàn bộ tiền lương, thưởng cho công nhân viên.
+ Thủ quỹ:. Được phân công công việc theo dõi quỹ tiền mặt và các khoản phải
thu, phải chi để vào sổ quỹ, là căn cứ vào chứng từ gốc và phiếu thu, phiếu chi, vào sổ
hàng tháng và định kỳ.
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
1.4.2.1. Đặc điểm chung:
Để phù hợp với hoat động sản xuất kinh doanh của đơn vị,công ty đang áp dụng
chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành theo quyết định 15/2006QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 Bộ tài chính.
+Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 cùng năm dương lịch.
+Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
SV: Bùi Thị Nhung 14 Lớp: 48B
3
- Kế toán

Kế toán trưởng
Kế toán nguyên vật
liệu + TSCĐ
Kế toán
thanh toán
Kế toán tổng hợp
Kế toán
tiền lương
Kế toán
thành
phẩm
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Nguyên tắc ghi nhận HTK:
- Nguyên tắc đánh giá HTK: HTK được ghi nhận theo giá gốc.
- Phương pháp hạch toán HTK: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp bình quân
+Phương pháp khấu hao TSCĐ:Theo phương pháp đường thẳng
+Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
+Hình thức ghi sổ kế toán: phần mềm kế toán trên cơ sở hình thức nhật ký chung
Giao diện phầm mềm Kế toán Doanh nghiệp MISA SME.NET 2010:
Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính
SV: Bùi Thị Nhung 15 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phầm mềm Kế toán Doanh nghiệp MISA SME.NET 2010

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích:
(1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng làm chứng từ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế
trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin tự động nhập vào sổ kế toán tổng
hợp (sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2),(3) Cuối tháng hoặc bất kỳ một thời điểm cần thiết nào, kế toán thực hiện
các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa sổ kế toán
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung
thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối
chiếu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
1.4.2.2. Các phần hành kế toán tại Công ty CP SXVLXD Thuận Lộc
a. Kế toán vốn bằng tiền
Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu (mẫu số 01 - TT).
+ Phiếu chi (mẫu số 02 - TT).
+ Biên lai thu tiền (mẫu số 06 - TT).…
+Giấy đề nghị tạm ứng
SV: Bùi Thị Nhung 16 Lớp: 48B
3
- Kế toán
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
TRÊN MÁY
VI TÍNH
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+Giấy thanh toán tạm ứng
- Tài khoản sử dụng:
+ Tk 111: "Tiền mặt".
+ TK 112: "Tiền gửi ngân hàng".
+TK 141: "Tạm ứng ".
+ vv
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết quỹ tiền mặt (mẫu số 807a - DN). Sổ tiền gửi
ngân hàng (mẫu số 808 - DN). Sổ quỹ tiền mặt (mẫu số 807 - DN)…
+ Sổ kế toán tổng hợp:Sổ nhật ký chung;sổ cái
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.5. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra
b. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho (mẫu số 01 - VT).
+ Phiếu xuất kho (mẫu số 02 - VT).

+ Bảng kê mua hàng (mẫu số 06 - VT).
+ Biên bản kiểm kê vật tư, CCDC, sản phẩm, hàng hóa (mẫu số 05 - VT).
SV: Bùi Thị Nhung 17 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Phần mềm kế toán
Nhật ký đặc biệt
Sổ quỹ Phiếu thu, phiếu chi,
giấy đề nghị tạm ứng
Sổ chi tiết TK
111, TK 112
Nhật ký chung
Sổ Cái TK 111, 112 Bảng tổng hợp
chi tiết
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (mẫu số 07 - VT)…
- Tài khoản sử dụng: + TK 152: "Nguyên vật liệu".
+ TK 153: “Công cụ dụng cụ”.
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết: Bảng kê nhập, xuất vật tư. Thẻ kho, bảng tổng hợp nhập
xuất - tồn vật tư. Sổ chi tiết TK 152, 153…
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Cái TK 152, 153.
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.6. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán NVL,CCDC
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Giải thích: Hàng ngày từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… kế toán nhập số
liệu vào máy tính. Dữ liệu tự động nhập vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp các TK 152,

153
c. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
* Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương; Bảng phân bổ tiền lương và
các khoản bảo hiểm; Phiếu xác nhận công việc hoàn thành…
- *Tài khoản sử dụng:
+ TK 334: "Phải trả công nhân viên";
+ TK 335: "Chi phí phải trả";
SV: Bùi Thị Nhung 18 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Phần mềm kế toán
Nhật ký mua
hàng,bán hàng
Thẻ Kho
Phiếu XK,Phiếu NK,
Sổ chi tiết TK
152, 153.
NHẬT KÝ CHUNG
Sổ cái TK 152, 153 Bảng tổng hợp
chi tiết
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ TK 338: "Phải trả, phải nộp khác";
- TK 3382: "Kinh phí công đoàn";
- TK3383: "Bảo hiểm xã hội";
- TK 3384: "Bảo hiểm y tế".
* Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các TK 334, 335, 338. …
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái các TK 334, 335, 338. Bảng phân bổ tiền lương
và các khoản trích theo lương.
*Trình tự luân chuyển chứng từ:

Sơ đồ 1.7. Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Giải thích: Hàng ngày từ bảng tính và phân bổ tiền lương… kế toán nhập số
liệu vào máy tính. Dữ liệu tự động nhập vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp các TK 334,
335, 338.
d Kế toán tài sản cố định
* Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT; Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ;
Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Biên bản kiểm kê TSCĐ…
* Tài khoản sử dụng:
+ TK 211: "TSCĐ hữu hình";
+ TK 213: "TSCĐ vô hình";
SV: Bùi Thị Nhung 19 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Bảng tính và phân bổ tiền
lương, các khoản trích theo
lương, bảng chấm công…
Phần mềm kế toán
Bảng tổng
hợp chi tiết
nhật ký chung
Sổ cái TK 334, 335,
338
Sổ chi tiết TK
334, 335, 338
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ TK 214: "Hao mòn TSCĐ"

*Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết TSCĐ; sổ thẻ kế toán chi tiết…
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Cái các TK 211, 213, 214.
Sơ đồ 1.8. Quy trình luân chuyển chứng từ TSCĐ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Giải thích: Hàng ngày từ các chứng từ tăng, giảm TSCĐ, bảng tính và phân bổ
KH TSCĐ… kế toán nhập số liệu vào máy tính. Các thông tin tự động nhập vào sổ chi
tiết và sổ tổng hợp các TK 211, 213, 214.
e. Kế toán thanh toán
- * Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, Giấy báo có, Giấy đề nghị tạm ứng,
Hóa đơn GTGT, Hóa đơn mua hàng, các chứng từ thanh toán công nợ…
*Tài khoản sử dụng:
+ TK 131:"Phải thu khách hàng";
+ TK 331: "Phải trả người bán";
+ TK 1331:"Thuế GTGT đầu vào";
+ TK 3331: "Thuế GTGT phải nộp".
* Sổ kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng các loại sổ sau:
+ Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các TK 131, 331, 1331, 3331….
SV: Bùi Thị Nhung 20 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Chứng từ tăng giảm TSCĐ,
bảng tính và phân bổ khấu
hao TSCĐ…
Phần mềm kế toán
Sổ chi tiết TSCĐ
nhật ký chung

Sổ cái TK 211, 213,
214
Bảng tổng hợp chi
tiết tăng, giảm
TSCĐ
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái các Tk 131, 331, 133, 333.
* Trình tự luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.9. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thanh toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Giải thích: Hàng ngày từ phiếu thu, giấy báo Có… kế toán nhập số liệu vào
máy tính. Các thông tin tự động nhập vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp TK 131, 133, 331,
333.
f. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
* Chứng từ sử dụng: Bảng tính và phân bổ tiền lương, các khoản bảo hiểm;
Bảng phân bổ NVL; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…
* Tài khoản sử dụng: TK 154: “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”.
* Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết TK 154…
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái TK 154.
SV: Bùi Thị Nhung 21 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Phiếu thu, Giấy báo có,
Hóa đơn GTGT…
Phần mềm kế toán
Nhật ký đặc

biệt
Sổ chi tiết TK 131,
133, 331, 333
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ cái TK 131, 133, 331,
333
Bảng tổng hợp chi
tiết thanh toán với
người mua
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.10: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí sản xuất
và giá thành SP
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Giải thích: Hàng ngày từ bảng tính và phân bổ tiền lương… kế toán nhập
số liệu vào máy tính. Các thông tin tự động nhập vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp
TK 154.
g. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT. Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ. Bảng
phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Biên bản bàn giao công trình…
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 421: “Lợi nhuận chưa phân phối”;
+ TK 511: "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ";
+ TK 632: "Giá vốn hàng bán";
+ TK 641: “Chi phí bán hàng”;
+ TK 911: "Xác định kết quả kinh doanh";
SV: Bùi Thị Nhung 22 Lớp: 48B
3

- Kế toán
Bảng tính và phân bổ
tiền lương,bảng tính và
phân bổ KH
Phần mềm kế toán
Sổ chi tiết TK 154
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ cái TK 154
Bảng tổng
hợp chi tiết
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các TK 421, 511, 632, 641, 911; 821…
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Cái các TK 421, 511, 632, 641, 911, 821.
- Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.11. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng
và xác định KQKD
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Giải thích: Hàng ngày từ bảng tính và phân bổ KH TSCĐ… kế toán nhập
số liệu vào máy tính. Các thông tin tự động nhập vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp
TK 154.
4.2.2.8. Kế toán tổng hợp
Cuối kỳ kế toán tổng hợp thực hiện các bút toán kết chuyển giá vốn;phân bổ
các khoản chi phí phát sinh trong kỳ trên phần mềm kế toán.Phần mềm sẽ tự động tạo
các bút toán phân bổ và kết chuyển đó,tự động cập nhật sổ nhật ký chung,bảng tổng
hợp chi tiết các tài khoản, sổ Cái các tài khoản các tài khoản liên quan và các báo cáo
tài chính,báo cáo quản trị(nếu cần).

SV: Bùi Thị Nhung 23 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Hóa đơn GTGT, bảng tính và
phân bổ KH TSCĐ…
Phần mềm kế toán
Nhật ký bán hàng
Sổ chi tiết TK 421, 511,
632,641, 911, 821
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ cái TK 421, 511, 632,
641, 911, 821
Bảng tổng
hợp chi tiết
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.12. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tổng hợp
4.2.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp
- Kỳ lập báo cáo: Công ty lập báo cáo theo quý, theo năm.
- Hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty CP SXVLXD Thuận Lộc sử dụng gồm
có báo cáo tài chính và báo cáo quản trị.
- Báo cáo tài chính của Công ty bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01 - DN).
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02 - DN).
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03 - DN).
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09 - DN).
- Hệ thống báo cáo nội bộ bao gồm:
+ Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản;
+ Bảng đối chiếu sử dụng tiền gửi, tiền vay ngân hàng;
+ Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt;
+ Biên bản kiểm kê tồn kho vật tư;

+ Báo cáo công nợ phải thu, phải trả;
+ Báo cáo tăng, giảm TSCĐ;
+ Báo cáo giá thành;
+ Báo cáo doanh thu;
+ Báo cáo kết quả kinh doanh…
SV: Bùi Thị Nhung 24 Lớp: 48B
3
- Kế toán
Các phần hành
1. Kế toán vốn bằng tiền.
2. Kế toán CCDC, hàng hóa
3. Kế toán TSCĐ.
4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
5. Kế toán công nợ phải thu, phải trả.
7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Sổ kế toán
Sổ cái TK 111,112.
Sổ cái TK 153, 156.
Sổ cái TK 211, 214.
Sổ cái TK 334, 338.
Sổ cái TK 131, 331.
Sổ cái TK 511, 632, 641,
821, 421, 911
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Trường Đại học Vinh Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.3 Tổ chức kiểm tra công tác kế toán nội bộ
- Bộ phận thực hiện: Công việc kiểm tra nội bộ do bộ phận kế toán Công ty trực
tiếp kiểm tra. Có những cuộc kiểm toán định kỳ hay bất thường Công ty có thể mời tổ
chức kiểm toán độc lập thực hiện. Ngoài ra còn có các tổ chức kiểm tra kiểm soát khác

đột xuất về kiểm tra như: Kiểm toán Nhà nước (của chính phủ), thanh tra Nhà nước
(của Tỉnh).
- Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra dựa vào các thông tin trên tài liệu kế toán để
xác định các phương pháp phân tích và đánh giá.
Phương pháp kiểm tra chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tính
giá, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán, phương pháp đối chiếu logic…
- Cơ sở kiểm tra:
Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc với sổ kế toán chi tiết, đối
chiếu với sổ kế toán tổng hợp và Báo cáo tài chính trên cơ sở các quy chế tài chính,
các quy định của Nhà nước về tài chính kế toán.
1.5. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty
1.5.1. Thuận lợi
- Khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường sự cạnh tranh lai càng khốc
liệt.Phải bắt nhịp sao cho phù hợp với cơ chế mới là điều không hề đơn giản .Tuy
vậy,công ty CP SXVLXD Thuận Lộc đã rất năng động trong chuyển đổi cơ chế,đã
mạnh dan đầu tư trang thiết bị cũng như nâng cao trình đô quản lý.So với những năm
trước đây thì những năm gần đây chất lượng sản phẩm được nâng lên môt cách rõ
rệt,tổng giá trị sản xuất của công ty tăng lên nhiều,đời sống của cán bộ công nhân viên
được cải thiện
- Công ty CP SXVLXD Thuận Lộc đã xây dựng được thương hiệu trên thị
trường trong và ngoài tỉnh,có mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng nên lượng khách
hàng ngày càng tăng,thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
- Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối chặt chẽ với những nhân
viên có trình độ nghiệp vụ chuyên môn tương đối cao, nhiệt tình, trung thực trong
công việc. Phương pháp hạch toán kế toán khoa học, phù hợp với yêu cầu, mục đích
chế độ kế toán hiện hành. Phòng cũng đã tổ chức được công tác kế toán quản trị về
việc phân tích tình hình chi phí giá thành, phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty
để góp phần hoàn thành công việc kế toán.
- Công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký chung,ghi chép theo trình tự thời
gian,đơn giản dễ làm nên độ chính xác cao.

- Hệ thống chứng từ sổ sách sử dụng là những chứng từ hợp lý, hợp lệ, đúng
với biểu mẫu quy định của Bộ Tài chính. Để phù hợp với tình hình thực tế sản xuất
SV: Bùi Thị Nhung 25 Lớp: 48B
3
- Kế toán

×