TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ
KINH TẾ VĨ MƠ NÂNG
CAO
Chương 6: Mơ hình IS- LM
PGS. Bùi Xuân
Đại học Bách khoa
Hồi
Hà nội
1
Nội dung Chương 6
Khái qt chung về mơ hình IS-LM
Cân bằng trên thị trường hàng hóa:
đường IS (ở các mức lãi suất)
Cân bằng trên thị trường tiền tệ: đường
LM (ở các mức sản lượng)
Phân tích IS-LM (cân bằng trên cả hai
thị trường)
Chính sách tài chính tiền tệ trong mơ hình IS-LM
2
1. Khái qt chung về mơ hình
Chương 4: Mơ hình số nhân cơ bản – phản ảnh sự
vận
động của thị trường hàng hóa (cân bằng thị trường)
Chương 5: Mơ hình thị trường tiền tệ – phản ảnh sự động của thị trường tiền tệ (cân vận
bằng thị trường).
Cả hai chương này đều giả định hai thị trường độc
Nhưng thực tế hai thị trường này tác động qua
lập.
lại.
Mô hình tổng hợp IS –LM được xây dựng để xác định
đồng thời sản lượng và lãi suất cân bằng.
Trong mơ hình IS –LM vẫn giữ ngun các giả định: giá không đổi và sản lượng thực tế nhỏ hơn
sản lượng tiềm năng
3
2. Cân bằng trên thị trường hàng hóa: Đường IS
a)
Hàm đầu tư (dây nối của thị trường hàng hóa với
thị trường tiền tệ thông qua lãi suất)
Từ chương 5 chúng ta biết hàm đầu tư có dạng sau I=I0- nR
hay
I=f(R)
hàm
nghịch biến.
Cho lãi suất thay đổi xem tác động của nó đến sản lượng và
từ đó có định nghĩa về đường IS
4
2. Cân bằng trên thị trường
b)
Đường
IS
và
hàng hóa: Đường IS
dựng đường
IS
(Investment
equals
Saving)
R↓→ I↑ →
Yad
↑→Y↑
Tác động của thị trường tiền tệ lên thị trường hàng hóa
xác lập cân bằng trên thị trường hàng hóa.
Mối quan hệ Y= f(R) thỏa mãn điều kiện cân bằng trên
thị trường hàng hóa được gọi là hàm số IS
Đường IS chỉ ra vị trí của nền kinh tế cân bằng trên thị trường
hàng hóa trong quan hệ với
thị trường tiền tệ thông qua lãi suất.
Ví dụ: Cho C = 100+0.8Y; I = 500 -20R; G= 400
Cho R thay đổi quan sát xem sản lượng thay đổi thế nào?
5
2. Cân
bằng
trên
thị
trường
hàng
hóa:
Đường
IS
6
2. Cân
bằng
trên
thị
trường
hàng
hóa:
Đường
IS
7
2. Cân bằng trên thị
trường
hàng
hóa:
Đường
IS
Dựng đường IS:
8
2. Cân bằng trên thị trường hàng hóa: Đường IS
Xu hướng vận động hướng tới điểm cân bằng
Tại A, có lãi suất RA sản lượng
cân bằng, nền kinh tế ở bên phải IS đều có Y>
Nền kinh tế ở mọi điểm bên trái IS đều có Y<
YA.
Yad
< Y là sản lượng
Yad
Yad
9
2. Cân bằng trên thị trường hàng hóa: Đường IS
Tại A cung lớn hơn cầu, hàng hóa dư thừa >> nhà sản xuất
cắt giảm sản lượng. Nền kinh tế dịch chuyển song song với trục Y theo hướng sản lượng giảm
Sản lượng giảm=> cầu về đầu tư và lãi suất giảm: Nền
kinh tế dịch chuyển song song với trục
R theo hướng lãi
suất giảm
Tổng hợp lại nền kinh tế dịch chuyển về
IS, lãi suất và sản
lượng đạt cân bằng
Ngược lại nếu nền kinh tế nằm bên trái,
tự điều chỉnh theo hướng ngược
điểm B quá trình
lại .
10
Cân bằng trên thị trường hàng hóa: Đường IS
2.
Tại B, nền kinh tế ở mọi điểm bên trái IS đều
có Y<
Yad
Cầu vượt cung => thiếu hụt hàng hóa =>
Phải gia tăng sản xuất.
Nền kinh tế dịch chuyển song song với trục
Y theo hướng sản lượng tăng
Sản lượng tăng=> dẫn đến cầu về tiền và lãi
suất tăng
Tổng hợp lại nền kinh tế dịch chuyển về IS
Tại IS lãi suất và sản lượng đạt cân bằng
11
2. Cân bằng
c) Phương
trên thị trường hàng hóa: Đường
IS
trình đường IS và độ nghiêng của IS
12
2. Cân bằng trên thị trường hàng
hóa:
→Từ
Y= kA- knR=> knR
→ IS
có thể biểu diễn:
Hệ
số góc của đường IS là -1/kn. Dấu trừ thể hiện
Đường
IS
= kA-Y
quan hệ nghịch biến giữa Y và R.
kn càng lớn thì hệ số góc càng nhỏ. Độ nghiêng của IS
tỷ lệ nghịch với k và n. k
càng lớn ứng với mỗi mức thay đổi đầu tư do lãi suất, sản lượng cân bằng
thay đổi càng lớn. IS càng thoải hơn, hệ số góc nhỏ.
13
2. Cân bằng trên thị trường hàng hóa: Đường IS
n là hệ số phản ánh mức độ nhạy cảm của đầu
tư khi lãi suất thay đổi.
n càng lớn thì ứng với một đơn vị thay đổi lãi
suất, lượng đầu tư thay đổi nhiều hơn.
Khi n=0 1/kn →∞ IS có dạng thẳng đứng và
IS có dạng Y=kA
Khi đầu tư vô cùng nhạy cảm với lãi suất, tức
là
n
vô
cùng lớn, n=∞,
1/kn →0,
→∆Y=
∞,
đường IS nằm ngang
14
2. Cân bằng
Nền kinh
trên thị trường hàng hóa: Đường
IS
tế ban đầu ở vị trí cân bằng A(Y0, R0).
R
-1/kn tăng
-1/kn giảm
A(Y0,
A(Y0, R0)
IS
I1
I1
I2
Y
15
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ: Đường LM
Tiếp cận tương tự
LM- Liquidity preference Money supply phản ánh vị
trí
nền
kinh
tế
thỏa
mãn
điều
kiện
cân
bằng
trên
thị
trường tiền tệ, trong quan hệ với thị trường hàng hóa.
Mức cung tiền khơng đổi, ứng với mỗi tổng sản lượng ,
LM
cho
biết
lãi suất để thị trường tiền tệ
Y ↑→ Md/P
cân
↑ →
bằng.
R↑
Tác động của
TTHH
lên trị TT
tiền tệ
16
6.3 Cân bằng trên thị
a)
Dựng
đường
trường
tiền
tệ:
Đường
LM
LM
17
6.3
Cân
bằng
trên
thị
trường
tiền
tệ:
Đường
LM
18
6.3 Cân bằng trên thị trường
tiền
tệ:
Đường
LM
Khái niệm đường LM
19
6.3
Cân
bằng
trên
thị
trường
tiền
tệ:
Đường
LM
20
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ: Đường LM
Sự dịch chuyển về vị trí cân bằng
Nền kinh tế nằm tại điểm C, phía trên đường LM có lãi suất RC và sản lượng YC. Sản lượng YC quy
định lãi suất R* thấp
hơn. RC >R*
Ở mức lãi suất RC >R*, cầu về tiền nhỏ hơn cung tiền. Các
điểm phía trên đường LM là có cung tiền MS>
Md
Khi cung lớn cầu, thị trường sẽ tự điều chỉnh. Lãi suất sẽ
giảm.
Lãi suất giảm, đầu tư tăng, tổng cầu tăng và sản lượng cân bằng tăng.
Tổng hơp hai mũi tên điểm C sẽ dịch chuyển về đường LM.
Tương tự với các điểm phía dưới đường LM có
MS
d
< M
21
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền
tệ: Đường LM
b) Phương trình đường LM
Phương trình đường LM tập hợp từ hàm
cầu về tiền và điều
kiện cân bằng trên thị trường tiền.
Md/P = hY+N-mR và Md/P
= MS/P
ta có:
LM: MS/P = hY+N-mR
S
R=
N − (M : P)
h
+
m
Y
m
Phương trình đường LM : R= f(Y),
Y=
(M
S
: P) − N
+
h
m
R
h
có hệ số góc là h/m.
Hệ số góc dương chỉ mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa sản lượng và
lãi suất trên thị trường tiền tệ. Đường LM dốc lên về bên phải
Hệ số góc h/m phụ thuộc chủ yếu vào hệ số phản ánh độ nhậy của cầu về tiền trước những biến động
của lãi suất. (m)
22
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ: Đường LM
Độ nghiêng của đường LM
Khi cầu về tiền ít phụ thuộc lãi suất (m nhỏ). Hệ số góc của đường LM là h/m sẽ lớn =>đường LM dốc
đứng
Sản lượng tăng, cầu về tiền tăng, để cân bằng trên thị trường
tiền tệ, lãi suất sẽ tăng tương ứng.
Khi cầu về tiền không phụ thuộc lãi suất (m =0). Hệ số góc
của đường LM là h/m sẽ →∞ =>đường LM thẳng đứng:
S
Y=
(M : P) − N
h
Khi cầu về tiền phụ thuộc nhiều vào lãi suất (m lớn). Hệ số
góc của đường LM là h/m sẽ nhỏ =>đường LM thoải hơn.
Cầu về tiền vô cùng nhạy cảm với lãi suất, m lớn vơ cùng, hệ
số góc vơ cùng nhỏ, LM nằm ngang.
23
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ: Đường LM
Khi cầu về tiền trở nên đặc biệt nhạy cảm với lãi suất: Hiện tượng “Bẫy thanh khoản xẩy ra”
Bẫy thế nào? Khi nào?
Khi nền kinh tế vào pha suy thoái, NHTW sẽ nới lỏng chính sách
tiền tệ nên giảm lãi suất để kích thích tiêu dùng và kích thích đầu tư
tư nhân dẫn tới tăng tổng cầu (tăng thanh khoản), nhằm thoát khỏi
suy thoái.
Tuy nhiên, nếu việc giảm lãi suất là liên tục và xuống thấp quá mức
thì, theo thuyết ưa chuộng tính thanh khoản, mọi người sẽ giữ tiền
mặt chứ khơng gửi vào ngân hàng hay mua chứng khốn.
Hậu quả là đầu tư tư nhân khó có thể được thúc đẩy vì ngân hàng
khơng huy động được tiền gửi thì cũng khơng thể cho doanh nghiệp
vay và chứng khốn khơng bán được thì doanh nghiệp cũng khơng
huy động được vốn.
Chính sách tiền tệ trở nên bất lực trong việc thúc đẩy đầu tư tư nhân và do đó là bất lực trong kích thích tổng cầu
(Bẫy).
24
6.4 Phân
a)
Quan
hệ
IS-LM:
Lãi
tích
mơ hình IS-LM
suất
và
sản
lượng
cân
bằng
25