Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Chapter 10 kinh te hoc macro final

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.79 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ

KINH TẾ VĨ MÔ NÂNG

CAO

PGS. Bùi Xuân Hồi
Trường Đại học Bách khoa

Hà nội

1


Chương

KINH


HÌNH

10

TẾ

MỞ

MUNDELL-FLEMING

2




Nội dung

 Khái qt chung về mơ hình
 Đường IS*- Đường LM*
 Mơ hình Mundell-Fleming
 Tác động của các chính sách kinh tế trong
điều kiện tỷ giá hối đoái thả nổi
 Tác động của các chính sách kinh tế trong
điều kiện tỷ giá hối đối cố định


Mơ hình Mundell-Fleming với mức giá thay đổi

3


1. Khái qt về Mơ hình Mundell- Fleming



Mơ hình Mundell-Fleming – Mơ hình IS-LM nghiên
cứu trong điều kiện nền kinh tế mở



Mô tả mối quan hệ sản lượng và tỷ giá nên cịn gọi là mơ hình Y-e
Mơ tả sự vận động về phía cầu đồng thời của ba thị






trường:

hàng hóa, tiền tệ và ngoại hối trong ngắn hạn

với giả

định nền kinh tế nhỏ, mở cửa có thị trường

vốn lưu

thơng hồn hảo.

Các giả định như mơ hình IS-LM nhưng thêm giả
định nền kinh tế nhỏ, mở cửa.

4


1. Khái qt về Mơ hình Muldell-

Fleming

Các giả định như mơ hình bao gồm:
 Giá khơng đổi
 Sản lượng thực tế Y < Yn tiềm năng
 Lãi suất trong nước phụ thuộc lãi suất

Nghĩa là

lãi

suất

thế giới.
sẽ

phụ

thuộc

tỷ

giá

chứ

khơng cịn là biến số của sản lượng như trong
mơ hình IS-LM “truyền thống”
Mơ hình Mundell-Fleming- mơ hình IS*-LM*- là mơ hình IS-LM cho nền kinh tế
mở
5


2. Đường
Đường

IS* và dựng đường

IS

trong



hình

IS*
IS-LM

6


2. Đường IS* và dựng đường IS*
 Đưa biến số tỷ giá hối đối vào mơ hình IS, quan
lượng Y phụ
hàng

 Khái

hóa

thuộc vào tỷ
cân

bằng

chính


hệ sản

giá hối

đối

sao

cho

thị

trường

là IS*

niệm: Đường IS* là tập hợp

những điểm chỉ ra vị trí

cân bằng trên thị trường hàng hóa trong quan hệ với thị
trường ngoại hối thơng qua tỷ giá hối đối.
 Hoặc: IS* cho biết Y phải là bao nhiêu để đảm bảo cân
bằng với tổng cầu do các mức tỷ giá hối đoái cho trước ấn
định.

7


2. Đường IS* và dựng

Dựng

đường

đường

IS*

IS*

8


2. Đường IS* và dựng

đường

IS*

 Xây dựng hàm số IS*
Yad=

C0+mpc(1-t)Y+I+G+NX

I=I0-nR1 ; NX=NXo-je; Yad=Y
Y= C0+mpc(1-t)Y+I0-nR1 +G+ N0-je
Y= (C0+I0 +N0+G -nR1 )/(1-mpc(1-t))

–je/(1-mpc(1-t))


IS*: Y=kA-kje
 Trong đó:
 k là số nhân chi tiêu.

 A là tổng các giá trị xác định (ngoại sinh đối với Y)

 Y= f(e)
9


2. Đường IS*



dụ: Dữ liệu nền



kinh

dựng

đường

IS*

tế

C= 100 + 0,8Y
I = 400 – 20R

G = 500
Rf = 4
NX = 60 – 50e
Tìm phương trình
Ta có

Yad

IS*

=

100+0,8Y+400

=

980 + 0,8Y – 50e, với

Y Y = 4900 – 250e
IS*,
ad

– 20x4 + 500 +60

Yad

=

– 50e
Y


10


3. Đường LM* và dựng đường LM*

 Cho tỷ giá thay đổi để đánh giá tác động của
nó đến thị trường tiền tệ
 Trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa, thị trường vốn
lưu

thơng

hồn

hảo,

lãi

suất

trong nước =

lãi

suất thế giới.
 Đường LM* là tập hợp những điểm chỉ ra vị trí
của nền kinh tế thỏa mãn điều kiện cân bằng
trên thị trường tiền tệ trong khi giữ


lãi suất

không đổi ở mức lãi suất thế giới.

11


3. Đường LM* và dựng đường LM*
Dựng đường LM*


Đường LM bình thường: Y ↑→ Md/P ↑ → R↑ (sản
lượng tăng làm lãi suất điều chỉnh tăng)



Lãi suất tăng: khi cầu tiền tăng, và cung tiền không đổi, lãi
suất phải tăng để giữ thị trường tiền tệ cân bằng





Khi R= Rf. Chỉ có một giá trị sản lượng Y duy nhất đảm

bảo cân bằng trên thị trường tiền tệ
Y này không phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái e. Dù e thay
đổi vẫn chỉ có một giá trị sản lượng duy nhất đảm bảo cân




bằng trên thị trường tiền tệ . Y độc lập với e .
LM* thẳng đứng (// với trục tung cắt trục hoành ở điểm mức sản lượng đảm bảo cân bằng trên
thị trường tiền tệ.


3. Đường

LM*



dựng

đường

LM*

13


3. Đường

LM*



dựng

đường


LM*

14


4 . Mơ hình Mundell Fleming

a) Bản chất mơ hình Mundell Fleming
 Mơ hình Mundell Fleming phản ánh quan hệ
giữa sản lượng cân bằng với thị trường ngoại
hối.
 Mức sản lượng Y nơi đường LM* cắt trục
hoành

là mức sản lượng cân bằng. Với:
IS*: Y=kA-kje. Và
LM*: Y = (Ms/P-N+mRf)/h

 Từ hai

biểu thức này có thể tìm được tỉ giá

đối e ở điểm cân bằng.

hối
15


4 . Mơ


hình

Mundell

Fleming

16


4 . Mơ hình Mundell Fleming
b)

Sự

dịch

chuyển

đường

IS*-LM*

17


4 . Mơ

hình


Mundell

Fleming

18


5 Tác động của chính sách kinh tế trong điều
kiện tỷ giá hối đối thả nổi
a) Tác động của chính sách tài chính


Nếu Chính phủ thực hiện chính sách tài chính mở rộng: tăng chi tiêu, giảm thuế. IS*
dịch chuyển sang phải. Kết quả là e tăng, sản lượng không đổi.

 Như vậy, với mơ hình Y-e tác động của chính sách

tài

chính khác với mơ hình IS-LM truyền thống:



Trong nền kinh tế đóng, chính sách tài chính mở rộng
làm tăng cầu dẫn đến tăng thu nhập và lãi suất.



Trong nền kinh tế mở, tỷ giá hối đối thả nổi: chính sách tài chính mở rơng làm Sqd giảm >> NFI
giảm tỷ giá hối đoái e tăng. e tăng lại làm giảm NX, cuối cùng triệt tiêu mất ảnh hưởng tích cực của

việc tăng cầu trong nước.
19


5 Tác

động của chính sách kinh tế trong
kiện

tỷ

giá

hối

đối

điều
thả

nổi

20


5 Tác động của chính sách kinh tế trong điều
kiện tỷ giá hối đối thả nổi
b)

Tác động của chính sách tiền tệ




Ngân hàng trung ương tăng cung tiền, LM* sang phải.
Tỷ giá hối đoái giảm, sản lượng tăng. Kết quả tương tự
như trong nền kinh tế đóng nhưng cơ chế khác nhau:
Nền kinh tế đóng: tăng cung tiền=> giảm lãi suất >>


thúc đẩy đầu tư


và tăng cầu (tác động qua lãi suất).

Nền kinh tế mở, tăng cung tiền nhưng lãi suất vẫn
khơng đổi
sản lượng tăng
>> e

vì R = Rf..
thơng qua

Chính sách tiền tệ tác động đến
tỷ giá hối đoái: Khi cung tiền
cho hàng nội trở nên rẻ tương

làm tăng
đối >> NX tăng >>,giảm,
sản lượng
21



5 Tác

động của chính sách kinh tế trong
kiện

tỷ

giá

hối

đối

điều
thả

nổi

22


5 Tác động của chính sách kinh tế trong điều
kiện tỷ giá hối đối thả nổi

c) Tác động của chính sách ngoại thương
 Chính sách ngoại thương: tăng xuất và giảm nhập khẩu:
 Xuất khẩu ròng NX sẽ tăng, tổng cầu tăng ở mọi mức e
cho trước,


IS* dịch chuyển sang phải, kết quả là sản

lượng khơng

đổi chỉ có tỷ giá hối đoái e tăng

 Khi hạn chế

nhập khẩu: NX tăng, cầu về đồng nội tệ

tăng trên thị
>>

tăng

trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái tăng >>
giá

hàng

nội



làm

giảm

xuất


khẩu.

Lượng

xuất khẩu giảm đúng bằng lượng nhập khẩu bị hạn chế.
NX không đổi.
23


5 Tác động của chính
giá

hối

đối

thả

sách

kinh

tế trong

điều

kiện

tỷ


nổi

24


6 Tác động của chính sách kinh tế trong điều
kiện tỷ giá hối đối cố định
a) Tác động của chính sách tài chính:
 Chính phủ thực hiện chính sách tài chính mở rộng:
IS* dịch chuyển sang phải, tạo ra áp lực

tăng tỷ giá

hối đối.


Để giữ tỷ giá khơng đổi, NHTW phải tiền ở mức tương ứng.

tăng cung

 LM* sẽ dịch chuyển sang phải. Tỷ giá
nhưng sản lượng tăng.

không đổi

 Bản chất: chính sách tài chính mở rộng+
chính sách
tiền tệ điều chỉnh tương ứng để duy trì tỷ giá


25


×