Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Báo cáo thẩm tra 15 07 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.38 KB, 10 trang )

CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TIẾN LÂM

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA
HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CƠNG VÀ DỰ TỐN

CƠNG TRÌNH: CẢI TẠO SỬA CHỮA NHÀ VỆ SINH GIÁO VIÊN, NHÀ XE HỌC
SINH, LÀM LẠI TRẦN NHÀ LÝ THUYẾT NGHỀ VÀ NHÀ LỚP HỌC 3
TẦNG, SƠN LẠI NHÀ BẢO VỆ, NHÀ Ở GIÁO VIÊN TRUNG TÂM
GDNN – GDTX HUYỆN LỤC NAM.
ĐỊA ĐIỂM:

THỊ TRẤN ĐÔI NGÔ, HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG.

Bắc Giang, ngày

tháng năm 2022

CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ

THƯƠNG MẠI TIẾN LÂM

1


CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI TIẾN LÂM

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …../BC-TTr



Bắc Giang, ngày …. tháng ….. năm 2022

V/v Thơng báo thẩm tra thiết kế BVTC- Dự
tốn xây dựng cơng trình: Cải tạo sửa
chữa Nhà vệ sinh giáo viên, nhà xe học
sinh, làm lại trần nhà lý thuyết nghề và
nhà lớp học 3 tầng, sơn lại nhà bảo vệ, nhà
ở giáo viên Trung tâm GDNN – GDTX
huyện Lục Nam .

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA
HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CƠNG - DỰ TỐN
Kính gửi:

Trung tâm GDNN – GDTX huyện Lục Nam

Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định về
quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính Phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021
hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 12/2021/TTBXD ngày 31/08/2021 ban hành định mức xây dựng; số 13/2021/TT-BXD ngày
31/08/2021 về việc hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng

cơng trình;
Căn cứ Quyết định 292/2021/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của UBND về việc công
bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của UBND tỉnh Bắc
Giang ban hành Quy định một số nội dung về quản lý hoạt động đầu tư và xây dựng trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Công văn số 347/SGD ĐT- KHTC ngày 30/3/2022 của giám đốc Sở GĐ và
ĐT tỉnh Bắc Giang về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải tạo sửa chữa cơ sở vật chất và
mua sắm tài sản, thiết bị , đồ dùng của các đơn vị trực thuộc năm 2022; kèm theo danh
mục dự án ;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTGDNN-GDTXLG ngày …./…./2022 của Giám đốc
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Lục Nam về việc chỉ định thầu nhà thầu tư vấn thẩm tra


thiết kế bản vẽ thi cơng; thẩm tra dự tốn cơng trình: Cải tạo sửa chữa Nhà vệ sinh giáo
viên, nhà xe học sinh, làm lại trần nhà lý thuyết nghề và nhà lớp học 3 tầng, sơn lại nhà bảo
vệ, nhà ở giáo viên Trung tâm GDNN – GDTX huyện Lục Nam;
Căn cứ Hợp đồng số …./2022/HĐ-TTr ký giữa Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Lạng Giang và Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Tiến Lâm ngày ….../
…../2022;
Các căn cứ khác có liên quan.
Sau khi xem xét hồ sơ thiết kế cơng trình, Cơng ty TNHH MTV Xây dựng và
Thương mại Tiến Lâm thông báo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công xây dựng
cơng trình “Cải tạo sửa chữa Nhà vệ sinh giáo viên, nhà xe học sinh, làm lại trần nhà lý
thuyết nghề và nhà lớp học 3 tầng, sơn lại nhà bảo vệ, nhà ở giáo viên Trung tâm GDNN –
GDTX huyện Lục Nam.” Tại Thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang do Nhà
thầu thiết kế lập như sau:
I. Thơng tin chung về cơng trình
1. Tên cơng trình: Cải tạo sửa chữa Nhà vệ sinh giáo viên, nhà xe học sinh, làm lại
trần nhà lý thuyết nghề và nhà lớp học 3 tầng, sơn lại nhà bảo vệ, nhà ở giáo viên Trung

tâm GDNN – GDTX huyện Lục Nam.
2. Loại và cấp cơng trình: Cơng trình dân dụng, cấp IV.
3. Chủ đầu tư: Trung tâm GDNN - GDTX huyện Lục Nam.
4. Nguồn vốn: Vốn ngân sách.
5. Địa điểm xây dựng: thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
6. Nhà thầu tư vấn thiết kế: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Lương Gia.
7. Thời gian thực hiện: Năm 2022.
II. Danh mục hồ sơ thiết kế trình thẩm tra
2.1. Các văn bản pháp lý và tài liệu thiết kế:
Căn cứ Công văn số 347/SGD ĐT- KHTC ngày 30/3/2022 của giám đốc Sở GĐ và
ĐT tỉnh Bắc Giang về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải tạo sửa chữa cơ sở vật chất và
mua sắm tài sản, thiết bị , đồ dùng của các đơn vị trực thuộc năm 2022; kèm theo danh
mục dự án;
Căn cứ Quyết định số số ..../ QĐ - TTGDNN-GDTX ngày .../..../2022 của Giám đốc
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Lục Nam Về việc phê duyệt Kế hoạch lựa chon nhà thầu,
gói thầu Tư vấn thiết kế bản vẽ thi cơng , dự tốn Cơng trình: Cải tạo sửa chữa Nhà vệ sinh
giáo viên, nhà xe học sinh, làm lại trần nhà lý thuyết nghề và nhà lớp học 3 tầng, sơn lại
nhà bảo vệ, nhà ở giáo viên Trung tâm GDNN – GDTX huyện Lục Nam;
Căn cứ Quyết định số số .... /QĐ - TTGDNN-GDTX ngày ..../..../2022 của Giám đốc
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Lục Nam Về việc phê duyệt Kế hoạch lựa chon nhà thầu,
gói thầu Khảo sát lập Báo cáo KTKT Cơng trình: Cải tạo sửa chữa Nhà vệ sinh giáo viên,
nhà xe học sinh, làm lại trần nhà lý thuyết nghề và nhà lớp học 3 tầng, sơn lại nhà bảo vệ,
nhà ở giáo viên Trung tâm GDNN – GDTX huyện Lục Nam ;
2.2. Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra


- Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế: 01 quyển A4;
- Phần bản vẽ thi cơng: 01 quyển bản vẽ khổ A3; dự tốn 01 quyển khổ A4.
III. Nội dung chủ yếu thiết kế cơng trình.
3.1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng

- - TCVN 2373: 1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5573: 2011 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4604: 2012 Xí nghiệp cơng nghiệp - Nhà sản xuất - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5574: 2018 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5575: 2012 Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9362: 2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình.
- TCVN 9206: 2012 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng - Tiêu
chuẩn thiết kế.
- TCVN 9207: 2012 Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4038: 2012 Thoát nước.
- Quy phạm kỹ thuật quốc gia về an toàn trong xây dựng theo thông tư số
14/2014/TT-BXD.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
3.2. Giải pháp thiết kế chủ yếu cơng trình
Hạng mục: Cải tạo sửa chưa nhà vệ sinh giáo viên
- Nhà vệ sinh giáo viên Nhà vệ sinh học sinh với tổng diện tích 1 sàn 14,2m2 được
thiết kế theo tiêu chuẩn nhà cấp IV, độ chịu lửa bậc IV, có chiều dài dài 4,0m, chiều rộng
3,55m, chiều cao là 2,55m nhà đươc xây tận dụng trong bước gian đầu của nhà để xe giáo
viên. Nền nhà cao hơn cốt nền 0,3m và cao hơn nên nhà xe 0,15m.
-Kiến trúc: Cửa đi là cửa nhôm hệ Xingfa 55, khung bao và khung cánh nhôm dảy
2mm, kinh dán an tồn dày 6,38 ly, Cửa sổ là cửa nhơm hệ Xingfa 55, khung bao và khung
cánh nhơm dày 1.4mm, kính dán an toàn dày 6,38 ly. Tận dụng mái lợp tơn và hệ thống vì
kèo xà gồ hiện trạng của nhà để xe giáo viên . Vách ngăn vệ sinh sử dụng vách ngăn
bằng tấm compact HPL dày 12mm. Ốp tường gạch ceramic 300x600mm Viglacera cao
2,4m. Hoàn thiện sơn I lớp lót 2 lớp phủ.
-Kết cấu: Phương án móng được chọn thiết kế cho cơng trình là mỏng gạch kết hợp
với giằng chịu lực. Giằng móng dùng bê tơng M200, đá 1x2. Bê tơng lót móng đá 4x6 mác
150 dày 100mm. Nhà có kết cấu tưởng xây gạch BTKN VXM M50 chịu lực kết hợp với
giằng tương. Dầm BTCT M200 đá1x2 có tiết diện 220×200.
- Cấp điện: Nguồn điện được đấu nối từ cột điện đang có sẵn tại trung tâm.

Phương án thiết kế cấp điện: Hệ thống điện đi chìm trong tưởng và trần đảm bảo thẩm mỹ
và an toàn, sử dụng thiết bị LD sản xuất trong nước .
- Cấp thoát nước: Hệ thống cấp nước lấy từ nguồn nước của nhà trường, tận dụng
Téc nước hiện có; Thoát nước thải ra bể phốt.


Hạng mục: Cải tạo, sửa chữa nhà lớp học lý thuyết nghề 3 tầng và Sơn lại nhà lớp
học 3 tầng 9 phịng
-Tháo dỡ tồn bộ trần trong các phịng và ngoài hành lang tầng 3 nhà lớp học lý
thuyết nghề 3 tầng. Làm mới toàn bộ trần hành lang bằng trần tơn lõi PU 3 lớp và trong
các phịng bằng trần thạch cao phằng khung nổi
Tháo dỡ trần nhựa hiện trạng trong phòng trục 1-2-B-C tầng 3 Nhà lớp học 3 tầng
9 phòng, Làm mới trần thạch cao phằng khung nổi trong phòng trục 1-2-B-C tầng 3. Cạo
bỏ và sơn hoàn lại tường đầu hồi trục 1-D-B, 3 tầng
Hạng mục: Sơn lại Nhà bảo vệ và nhà ở giáo viên
* Phần Hiện trạng: Nhà bảo vệ Trung tâm GDNN – GDTX huyện Lục Nam có kích
thước: 4.0x4.0m cao 3.3m và nhà ở giao viên kích thước 3.32x8.6m cao 2 tầng mỗi tầng
cao 3,6m được xây dựng từ lâu nên đã bị xuống cấp nghiêm trọng: Vôi ve mặt trong cũng
như mặt ngồi tường của nhà đã bong tróc hư hỏng gần như toàn bộ làm mỹ quan của
trường.Cạo bỏ lớp sơn tường, trần và trong phòng đến sát trần toàn bộ nhà
* Phần cải tạo: Sơn lại toàn bộ tường, trần hành lang và trong phịng đến sát trần
tồn bộ. Sơn lại toàn bộ tường, ngoài xung quanh nhà bao gồm cả sê nô
Hạng mục: Sửa chữa nhà để xe học sinh ( gần khu căng tin)
* Phần Hiện trạng:
- Nhà để xe học sinh ( gần căng tin) có kt: 20mx8.05m cao 3.5m mái chiều cao
0.5m vì kèo thép v50x3, mái lợp tôn dày 0,4mm do được xây dựng từ lâu nền phần mái
nhà xe đã hư hỏng nặng thủng dột bong tróc hư hỏng gần như tồn bộ làm mỹ quan của
trường.Tháo dỡ toàn bộ mái nhà để xe nhà để xe học sinh ( gần khu căng tin) hiên trạng).
Làm mới toán bộ mái nhà để xe học sinh bằng tơn xốp chống nóng dày 0,4mm.
3.3. Quy cách, danh mục hồ sơ thực hiện thẩm tra và điều kiện năng lực của tổ

chức, các nhân thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng
a) Quy cách và danh mục hồ sơ
- Hồ sơ nộp thẩm tra có quy cách phù hợp với quy cách Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng;
- Danh mục hồ sơ có thành phần bản vẽ phù hợp với giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công.
b) Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng
- Đơn vị thiết kế: Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Lương Gia .
- Địa chỉ: Số 662, đường Lê Lợi, phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang,
tỉnh Bắc Giang.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với gói thầu (tư vấn thiết kế cơng trình hạ tầng
kỹ thuật), nhà thầu kê khai thực hiện một số gói thầu quy mơ và tính chất tương tự, đội ngũ
cán bộ có chun mơn phù hợp.
2. Chủ trì thiết kế:
2.1. Chủ trì thiết kế kiến trúc:
KTS. Nguyễn Lâm Hồng có đủ năng lực chủ trì thiết kế cơng trình và theo Chứng
chỉ cấp ngày 31/07/2019 đến ngày nộp hồ sơ thẩm tra cịn hiệu lực.
2.2. Chủ trì thiết kế kết cấu:


KS. Phạm Thái Nghĩa có đủ năng lực chủ trì thiết kế kết cấu cơng trình dân dụng và
theo Chứng chỉ cấp ngày 03/05/2019 đến ngày nộp hồ sơ thẩm tra cịn hiệu lực.
2.3. Chủ trì thiết kế điện:
KS. Nguyễn Văn Thăng có đủ năng lực chủ trì thiết kế điện cơng trình và theo
Chứng chỉ cấp ngày 15/6/2018 đến ngày nộp hồ sơ thẩm tra còn hiệu lực.
2.4. Chủ trì thiết kế cấp, thốt nước:
KS. Phạm Vân Quỳnh có đủ năng lực chủ trì thiết kế cấp, thốt nước cơng trình và
theo Chứng chỉ cấp ngày 09/11/2017 đến ngày nộp hồ sơ thẩm tra cịn hiệu lực.
2.5. Chủ trì lập dự tốn:
KS. Lương Văn Cương có đủ năng lực chủ trì dự tốn và theo Chứng chỉ cấp ngày
10/05/2019 đến ngày nộp hồ sơ thẩm tra còn hiệu lực.
3.4. Nhận xét, đánh giá các nội dung thiết kế xây dựng theo quy định tại điều

80 Luật Xây dựng 2014.
a) Phương án kiến trúc: Giải pháp cải tạo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật; kết nối hài hòa
các hạng mục hiện trạng với hạng mục cải tạo đảm bảo phù hợp với hiện trạng nhu cầu sử dụng
của công trình hiện trạng.
b) Cơng năng sử dụng: Thiết kế bản vẽ thi cơng cải tạo cơng trình có cơng năng phù hợp
với cơng năng của cơng trình hiện có.
c) Thời hạn sử dụng và quy trình vận hành, bảo trì cơng trình: Cơng trình cần được lập
Quy trình bảo trì theo quy định.
d) Phương án kết cấu, loại vật liệu chủ yếu: Các vật liệu sử dụng cải tạo sửa chữa đảm
bảo theo tiêu chuẩn, chế độ chính sách hiện hành theo quy định.
đ) Chỉ dẫn kỹ thuật: Tư vấn thiết kế lập đầy đủ chỉ dẫn kỹ thuật phục vụ cho cơng tác thi
cơng cải tạo cơng trình theo quy định.
e) Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ mơi trường, phịng, chống cháy, nổ: Hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công cơ bản đảm bảo yêu cầu phịng chống cháy nổ, bảo vệ mơi trường theo quy
định.
3.5. Nhận xét về dự toán xây dựng
a) Phương pháp lập dự toán được lựa chọn so với quy định hiện hành:
- Chi phí xây dựng được xác định cho các hạng mục thuộc cơng trình và được xác định
bằng cách lập dự tốn theo phương pháp tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng cơng trình.
Khối lượng trong dự toán được xác định từ hồ sơ thiết kế BVTC cơng trình.
- Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng các thiết bị cần lắp đặt (cái, bộ, thiết
bị) và giá thiết bị tương ứng
b) Các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí:
- Căn cứ hồ sơ xây dựng cơng trình được duyệt; theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31/08/2021 ban hành định mức xây dựng; Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày
31/08/2021 hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;Thông
tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 về việc hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật và đo bóc khối lượng cơng trình; Thơng tư số 34/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của
Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực xây dựng; Thông tư



10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính về việc quy định về quyết tốn xây dựng
cơng trình hồn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước; Thông tư 329/TT-BTC ngày 26/12/2016
của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày
13/11/2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng; Căn
cứ Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 13/07/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về
việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý và đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang ; Quyết định số 292/QĐ-SXD ngày 15/10/2021 của Sở xây dựng tỉnh Bắc Giang về việc
Công bố đơn giá nhân công trong xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 306/QĐSXD ngày 29/10/2021 của Sở xây dựng tỉnh Bắc Giang về việc Công bố Bảng giá ca máy và
thiết bị xây lắp thiết kế xây dựng tỉnh Bắc Giang; Căn cứ Quyết định số số 1338/QĐ-UBND
ngày 01/12/2021 về việc cơng bố các Bộ đơn giá xây dựng cơng trình tỉnh Bắc Giang; Công bố
giá vật liệu số 06/CBGVLXD-LS ngày 01/06/2022 của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính.
- Phương pháp xác định các khoản mục chi phí về cơ bản phù hợp với hướng dẫn quy
định của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
c) Về đơn giá áp dụng cho cơng trình:
Đơn giá xây dựng cơ bản phù hợp với công việc được áp dụng và các văn bản, chế độ
chính sách hiện hành.
d) Chi phí xây dựng hợp lý:
Giải pháp thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công năng sử dụng của
cơng trình bảo đảm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
3.6. Kết luận
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng- dự tốn Cải tạo sửa chữa Nhà vệ sinh giáo viên, nhà xe
học sinh, làm lại trần nhà lý thuyết nghề và nhà lớp học 3 tầng, sơn lại nhà bảo vệ, nhà ở
giáo viên Trung tâm GDNN – GDTX huyện Lục Nam cơ bản đủ điều kiện để thực hiện thẩm
tra.
IV. Kết quả thẩm tra thiết kế
1. Về sự phù hợp của thiết kế bản vẽ thi công so với chủ trương đầu tư, nhiệm vụ thiết kế
được duyệt:
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng cơng trình phù hợp với Căn cứ Công văn số 347/SGD
ĐT- KHTC ngày 30/3/2022 của giám đốc Sở GĐ và ĐT tỉnh Bắc Giang về việc triển khai

thực hiện nhiệm vụ cải tạo sửa chữa cơ sở vật chất và mua sắm tài sản, thiết bị , đồ dùng
của các đơn vị trực thuộc năm 2022; kèm theo danh mục dự án; Nhiệm vụ thiết kế được
chủ đầu tư phê duyệt Quyết định số / QĐ - TTGDNN-GDTX ngày …../…/2022 của giám
đốc Trung tâm GDNN-GDTX huyện Lục Nam về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ thiết
kế BVTC- DT cơng trình và kế hoạch lựa chọn nhà thầu một số gói thầu tư vấn;
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử
dụng vật liệu xây dựng cho cơng trình:
Nội dung hồ sơ thiết kế cơ bản phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định
của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho cơng trình.


3. Sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với cơng năng sử dụng của cơng trình,
mức độ an tồn và đảm bảo an tồn của cơng trình lân cận:
Giải pháp thiết kế cơng trình cơ bản phù hợp với cơng năng sử dụng, đảm bảo an tồn
của cơng trình và cơng trình lân cận. Tuy nhiên, q trình tổ chức triển khai thực hiện cần tuân
thủ đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định hiện hành để đảm bảo an tồn cho cơng trình và
cơng trình lân cận, các yêu cầu về an toàn khác.
4. Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công trình:
Giải pháp thiết kế cơ bản đảm bảo hợp lý, phù hợp với thực tế hiện trạng cơng trình cần
cải tạo.
5. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ mơi trường, phịng, chống cháy, nổ:
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng cơ bản đảm bảo u cầu phịng chống cháy nổ, bảo vệ môi
trường theo quy định.
6. Yêu cầu chỉnh sửa:
- Bổ sung sơ đồ không gian cấp, thoát nước.
- Ghi chú rõ ràng phần gạch hiện trạng nhà làm việc 2 tầng;
- Bổ sung bản vẽ tổng mặt bằng khu nhà xưởng thực hành ;
V. Kết quả thẩm tra dự toán
1. Nguyên tắc thẩm tra
a) Về sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế:

Khối lượng chủ yếu của dự toán cơ bản phù hợp với khối lượng thiết kế. Thiếu phần
thống kê thép bản mã chân cột mái che cần bổ sung. Các nội dung nêu trên đã được đơn vị điều
chỉnh, xác định lại cho phù hợp với hồ sơ thiết kế.
b) Về tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng
cơng trình:
Hồ sơ dự tốn thiết kế áp dụng định mức, đơn giá cơ bản phù hợp với văn bản chế độ
chính sách hiện hành. Tuy nhiên dự tốn trình cịn áp dụng đơn giá một số vật liệu chưa phù hợp
với Công bố giá vật liệu của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính tại thời điểm thẩm định. Các nội
dung nêu trên đã được đơn vị thẩm tra điều chỉnh, xác định lại cho phù hợp với hồ sơ thiết kế.
c) Giá trị dự toán xây dựng cơng trình sau thẩm tra là: 469.345.000 đồng (Bẳng chữ:
Bốn trăm sáu mươi chín triệu, ba trăm bốn mươi năm nghìn đồng chẵn ./.)

Trong đó:
STT

Khoản mục chi phí

Giá trị dự tốn
trình thẩm tra
(đồng)

Giá trị dự tốn
sau khi thẩm
tra (đồng)

Chênh lệch
(đồng)


1


Chi phí xây dựng

2

Chi phí tư vấn ĐTXD

3

Chi phí dự phịng
Tổng cộng

450.399.000

418.659.000

-31.740.000

46.360.000

45.286.000

-1.074.000

3.240.000

5.400.000

-2.160.000


498.129.000

469.345.000

-30.654.000

(Có dự tốn kèm theo)
* Ngun nhân tăng, giảm dự tốn:
- Chi phí xây dựng giảm: Do dự tốn trình tính tốn một số khối lượng cơng việc
chưa chính xác, áp dụng đơn giá vật liệu chưa phù hợp với thiết kế; Do áp dụng đơn giá
một số vật liệu chưa đúng với công bố giá thời điểm hiện tại.
- Chi phí quản lý dự án, tư vấn, dự phịng giảm : Do chi phí xây dựng giảm.
VII. Kết luận và kiến nghị
1. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng- dự tốn cơng trình: Cải tạo sửa chữa Nhà vệ sinh
giáo viên, nhà xe học sinh, làm lại trần nhà lý thuyết nghề và nhà lớp học 3 tầng, sơn lại
nhà bảo vệ, nhà ở giáo viên Trung tâm GDNN – GDTX huyện Lục Nam do Công ty TNHH
Tư vấn xây dựng Lương Gia lập cơ bản đáp ứng được yêu cầu của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
cơng sau khi chỉnh sửa hồn thiện các nội dung nêu tại Báo cáo thẩm tra này.
2. Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư:
Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối lượng
và pháp lý của hồ sơ dự án.
Trong q trình triển khai thi cơng, chủ đầu tư có trách nhiệm rà sốt các nội dung
cải tạo, sửa chữa đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm chi phí và giám sát, nghiệm thu khối lượng
thi công theo thực tế, đúng quy định.
Giá trị dự toán thẩm tra là cơ sở để Chủ đầu tư quản lý vốn. Đơn giá và khối lượng thực
tế sẽ được Chủ đầu tư xác định trong quá trình lựa chọn nhà thầu, thi cơng, thanh quyết tốn và
áp dụng đúng các quy định của pháp luật hiện hành. Trong q trình thi cơng các bên có liên
quan cần phải theo dõi sát thực tế để xác định chính xác khối lượng, chất lượng công việc và
chủng loại, mã hiệu, thông số kỹ thuật các các vật liệu dùng thi cơng cơng trình để có cơ sở làm
thanh quyết tốn cơng trình sau này.

Kính đề nghị Chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Chủ trì thẩm tra của từng bộ mơn
Chủ trì bộ mơn

- Chủ trì thiết kế kiến trúc

Chữ ký

Họ tên

Chứng chỉ hành
nghề

KTS. Nguyễn Quang Minh

Số BAN00070857 cấp
ngày 09/09/2019


- Chủ trì thiết kế kết cấu

-Chủ trì thiết kế cấp thốt
nước

- Chủ trì thiết kế điện

-Chủ trì dự tốn
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.


KS. Ngô Duy Phương

Số HAD00058194 cấp
ngày 14/05/2019

KS. Phạm Anh Tuấn

Số THX00100802 cấp
ngày 05/08/2020

KS. Nguyễn Chí Lăng

Số BXD00002136 cấp
ngày 26/05/2019

KS. Nguyễn Khắc Mẫn

Số THX00103737 cấp
ngày 15/09/2020
GIÁM ĐỐC

Nguyễn Thị Chuyên



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×