1. Bảng cân đối kế tốn
Phân tích tài sản:
Đơn vị: tỷ đồng
Tài sản
Năm
2021
Năm
2020
Năm
2019
Chênh lệch
% 2021 so
với 2019
Chênh lệch
% 2020 so
với 2019
1. Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản
tương đương
Các khoản phải thu
ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
9.292
355
7.144
422
7.333
95
26,17%
273,68%
-2,58%
344,21%
112
99
130
-13,85%
-23,85%
8.755
70
6.546
77
7.030
78
24,54%
-10,26%
-6,88%
-1,28%
2. Tài sản dài hạn
TSCĐ
Phải thu dài hạn
Tài sản dài hạn khác
1.327
910
84
302
1.339
932
77
297
1.270
924
70
246
4,49%
-1,52%
20%
22,76%
5,43%
0,87%
10%
20,73%
Tổng tài sản
10.619
8.483
8.603
23,43%
-1,39%
Nhận xét:
Có thể thấy tổng tài sản năm 2021 là cao nhất trong 3 năm (10.619 tỷ đồng)
Năm 2021:
Tài sản của PNJ tập trung vào Tài sản ngắn hạn: chiếm 87,5% tổng tài sản
Trong tài sản ngắn hạn thì Hàng tồn kho là chủ yếu, chiếm: 94,22% tài sản ngắn
hạn và chiếm 82,45% tổng tài sản do đặc thù của ngành kinh doanh trang sức
Trong tài sản dài hạn thì Tài sản cố định chiếm tỷ trọng cao nhất, chiếm 68,58% tài
sản dài hạn
Phân tích nguồn vốn:
Đơn vị: tỷ đồng
Nguồn vốn
Năm 2021
Năm 2020
Năm 2019
Chênh lệch
% 2021 so
với 2019
Chênh lệch
% 2020 so
với 2019
1. Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
2. Vốn chủ sở
hữu
4.606
4.563
43
6.013
3.241
3.232
9
5.242
4.026
4.018
8
4.577
14,41%
13,56%
437,5%
31,37%
-19,5%
-19,56%
12,5%
14,53%
Tổng nguồn
vốn
Nhận xét:
10.619
8.483
8.603
23,43%
-1,39%
Từ năm 2019 đến năm 2021 thì tổng nguồn vốn năm 2021 là cao nhất (10.619 tỷ
đồng)
Từ năm 2019 đến năm 2021, Nợ phải trả tăng 580 tỷ đồng, VCSH tăng 1.436 tỷ
đồng)
Nợ phải trả chủ yếu là nợ ngắn hạn, chiếm 99,07%; nợ dài hạn chiếm phần nhỏ,
không đáng kể
Vốn chủ sở hữu chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn (56,62%)
2. Báo cáo kết quả kinh doanh
DOANH THU:
Doanh thu
Năm
2021
Năm
2020
Năm
2019
17.001
Chênh lệch
% 2021 so
với 2019
14,98%
Chênh lệch
% 2020 so
với 2019
3%
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh hoạt động
thu tài chính
Thu nhập khác
19.547
17.511
16
2
17
-5,88%
88,24%
8
5
4,5
77,78%
11,11%
Nhìn vào bảng trên có thể thấy
Từ năm 2019 đến năm 2021 tuy dịch covid bùng phát song doanh thu vẫn tăng từ
17.001 tỷ đồng lên 19.547 tỷ đồng (tăng 2.546 tỷ, tương ứng với 14,98%)
Trong tổng doanh thu của PNJ thì Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ vẫn chiếm đa số, lên đến 99,88%; doanh thu hoạt động tài chính chỉ chiếm 1
phần rất nhỏ (0,08%) => PNJ kinh doanh hiệu quả, đúng với ngành nghề kinh
doanh
CHI PHÍ:
Đơn vị: tỷ đồng
Chi phí
Năm
2021
Năm
2020
Năm
2019
13.540
Chênh lệch
% 2021 so
với 2019
17,79%
Chênh lệch
% 2020 so
với 2019
3,96%
Giá vốn hàng bán
và cung cấp dịch
vụ
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Chi phí khác
Chi phí thuế
TNDN
Nhận xét:
15.949
14.076
118
1.688
502
162
1.421
506
134
1.362
476
-11,94%
23,94%
5,46%
20,9%
4,33%
6,3%
36
8
4
800%
100%
Chi phí của năm 2021 là lớn nhất
Chi phí chủ yếu của PNJ là Giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ, chiếm 87,18%
tổng chi phí
Từ năm 2019 đến 2021, các loại chi phí có xu hướng tăng, trừ chi phí tài chính
(giảm khoảng 16 tỷ, tương ứng với 11,94%); chi phí có tỷ lệ tăng cao đột biến là
chi phí khác (748,84%)
LỢI NHUẬN:
Đơn vị: tỷ đồng
Lợi nhuận
Năm
2021
Năm
2020
Năm
2019
Chênh lệch
% 2021 so
Chênh lệch
% 2020 so
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
3.598
3.435
3.461
với 2019
3,96%
với 2019
-0,75%
1.307
1.349
1.506
-13,21%
-10,42%
-28
1.279
-3
1.346
0.5
1.507
-57%
-15,13%
-7%
-10,68%
1.029
1.069
1.194
-13,82%
-10,47%
Nhận xét:
Năm 2021, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cao nhất nhưng lợi
nhuận sau thuế lại thấp nhất do chi phí 2021 cao hơn các năm khác
Từ năm 2019 đến 2021, lợi nhuận của PNJ giảm, khoảng 165 tỷ đồng tương ứng
với 13,82% do…
Lợi nhuận khác thì ngày càng giảm mạnh, từ lãi ít khoảng 500 triệu đồng năm
2019 đến lỗ 28 tỷ đồng năm 2021 (giảm 57%)
3. Phân tích dịng tiền